Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
35/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Đà Nẵng
Người ký:
Hồ Kỳ Minh
Ngày ban hành:
26/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
35/2025/QĐ-UBND
Đà Nẵng, ngày 26
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG
TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 và
Luật Đất đai sửa đổi, bổ sung ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức,
hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình so 198/TTr-SNNMT ngày 22/5/2025 đề nghị xây dựng Quyết định
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ
công tác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định về
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác
định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế -
kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất theo
quy trình xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực,
xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí và xác định giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật đất đai quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng
5 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với dự án, khu đất xác định giá đất cụ thể
đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt.
b) Đối với dự án, khu đất xác định giá đất cụ thể
chưa được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì thực hiện theo quy định của
Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm chủ
trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định
này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành của thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ NNMT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND Tp;
- Các Sở, Ban, Ngành, hội, đoàn thể của Tp;
- UBND các quận, huyện, xã, phường;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNNMT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm
2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để xây dựng
dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung bảng giá đất đối với khu vực, xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí
và xác định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí
khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...)
được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao
động công nghệ và định mức vật tư và thiết bị.
3.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định
mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật;
loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch
tương đương là: kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp
thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm;
ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực
hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy
định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử
dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần
thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá
hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là
tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định
của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ
làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong
các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca)
x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường
dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng
8% mức vật liệu chính đã được định mức.
4. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho tỉnh trung
bình có 07[1] đơn vị hành chính cấp
huyện; 47 đơn vị hành chính xã, phường (sau đây gọi là cấp xã); 7.500 phiếu điều
tra.
5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng du quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã;
có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,
diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho
khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01
xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện
hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí
đất đối với đất nông nghiệp.
7. Các bảng hệ số
a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng
hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Diện tích (ha)
Xã
Phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,60
1,70
10
2,00
2,10
30
2,60
2,70
50
3,20
3,30
100
4,00
4,10
300
4,80
4,90
≥ 500
5,80
5,90
Bảng 02. Bảng
hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha)
Xã
Phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,60
0,70
0,5
0,70
0,80
1
0,85
0,95
3
1,00
1,10
5
1,40
1,50
10
1,80
1,90
30
2,20
2,30
50
2,80
2,90
100
3,40
3,50
300
4,00
4,10
≥ 500
4,80
4,90
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
Bảng 03. Bảng
hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha)
Xã
Phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,40
1,50
10
1,60
1,70
30
1,80
1,90
50
2,00
2,10
100
2,20
2,30
300
2,40
2,50
500
2,60
2,70
1.000
2,80
2,90
3.000
3,00
3,10
≥ 5.000
3,20
3,30
Ghi chú:
1. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại
các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
2. Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm
trên địa bàn từ 02 xã phường trở lên thì tính theo xã, phường có diện tích thửa
đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
PHẦN II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/tính
bình quân)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại xã loại đô thị trong xây dựng bảng
giá đất
Nhóm 2
(1KS3+1KS2)
3,00
1.2
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
(1KS3+1KS2)
3,00
1.3
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
(1KS3+1KS2)
10,00
1.4
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
5,00
2
Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại thời điểm điều tra (cấp xã)
2.1
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
1KS3
150,00
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
1.375,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
1KS3
150,00
2.4
Xác định mức giá của các vị trí đất
1KS3
75,00
2.5
Thống kê giá đất thị trường
1KS3
75,00
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
1KS3
225,00
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
55,00
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
33,00
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là
cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường cấp tỉnh
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
20,00
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất
hiện hành
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
10,00
5
Xây dựng Bảng giá đất
5.1
Xây dựng Bảng giá đất
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.3
Bảng giá đất rừng sản xuất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.5
Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.6
Giá đất chăn nuôi tập trung
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.7
Giá đất nông nghiệp khác
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.1.8
Bảng giá đất ở tại nông thôn
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
20,00
5.1.9
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
5.1.10
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại
nông thôn
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
5.1.11
Bảng giá đất ở tại đô thị
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
33,00
5.1.12
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
16,50
5.1.13
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại
nông thôn tại đô thị
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
16,50
5.1.14
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.15
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
10,00
5.1.16
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.17
Giá các loại đất trong khu công nghệ cao
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
10,00
5.1.18
Giá đất đối với đất sử dụng vào các mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.19
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.20
Giá đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.21
Giá đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.22
Giá đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa
táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
10,00
5.1.23
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và giá đất
có mặt nước chuyên dùng
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
15,57
5.1.24
Giá đất phi nông nghiệp khác
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
10,00
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
20,00
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
10,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
1KTV4
5,00
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho thành phố Đà Nẵng trung
bình có 07 đơn vị hành chính cấp huyện, 47 đơn vị hành chính cấp xã; 7.500 phiếu
điều tra. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện được khảo
sát, điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 07 đơn vị hành chính cấp huyện)
thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 04.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp xã được khảo sát,
điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 47 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 04.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của Bảng 04.
4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của
Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó;
trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mực 5.1 của
Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức dụng cụ
Bảng 05
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Dự thảo định mức
(ca/tỉnh trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
837,25
2
Ghế văn phòng
Cái
96
837,25
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
209,31
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
20,93
5
Bàn dập ghim
Cái
24
52,33
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
32,49
2.000,00
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
2.000,00
8
Tất
Đôi
6
2.000,00
9
Cặp tài liệu
Cái
24
2.000,00
10
Mũ cứng
Cái
12
2.000,00
11
USB (4GB)
Cái
12
837,25
12
Lưu điện
Cái
60
334,90
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
313,97
14
Quần áo mưa
Bộ
6
600,00
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
2.000,00
16
Ba lô
Cái
24
2.000,00
17
Thước nhựa 40cm
Cái
24
418,63
18
Gọt bút chì
Cái
9
41,86
100,00
19
Đèn neon 0,04 kw
Bộ
30
837,25
110,00
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
418,63
21
Máy tính Casio
Cái
36
523,28
275,00
22
Ổ ghi CD 0,4 kw
Cái
36
31,40
23
Máy hút bụi 1,5kw
Cái
60
150,70
24
Máy hút ẩm 2 kw
Cái
60
130,82
25
Quạt trần 0,1 kw
Cái
36
209,31
26
Điện năng
kW
595,60
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 05 tính trung bình của thành
phố Đà Nẵng, khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động
xây dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
STT
Nội dung công,
việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
(1)
(2)
(1)
(2)
1
Công tác chuẩn bị
2,04
2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất
thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh
hưởng đến giá đất tại thời điểm điều tra
19,75
100,00
2.1
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
4,39
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
4,39
2.4
Xác định mức giá của các vị trí đất
2,19
2.5
Thống kê giá đất thị trường
2,19
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
6,58
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin
giá đất thị trường tại cấp huyện
11,03
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
6,89
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
4,14
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp
tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
3,76
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường cấp tỉnh
2,51
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất
hiện hành
1,25
5
Xây dựng Bảng giá đất
61,07
5.1
Xây dựng Bảng giá đất
57,13
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác
0,98
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
0,98
5.1.3
Bảng giá đất rừng sản xuất
0,98
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
0,98
5.1.5
Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng
0,98
5.1.6
Giá đất chăn nuôi tập trung
0,98
5.1.7
Giá đất nông nghiệp khác
0,98
5.1.8
Bảng giá đất ở tại nông thôn
3,94
5.1.9
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn
1,97
5.1.10
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại
nông thôn
1,97
5.1.11
Bảng giá đất ở tại đô thị
6,50
5.1.12
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
3,25
5.1.13
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại
nông thôn tại đô thị
3,25
5.1.14
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan
3,07
5.1.15
Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1,97
5.1.16
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
3,07
5.1.17
Giá các loại đất trong khu công nghệ cao
1,97
5.1.18
Giá đất đối với đất sử dụng vào các mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh
3,07
5.1.19
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
3,07
5.1.20
Giá đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo
3,07
5.1.21
Giá đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng
3,07
5.1.22
Giá đất nghĩa trang, nhà tang lễ cơ sở hỏa
táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
1,97
5.1.23
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và giá đất
có mặt nước chuyên dùng
3,07
5.1.24
Giá đất phi nông nghiệp khác
1,97
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
3,94
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
1,97
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
0,38
Tổng cộng
100,00
100,00
3. Thiết bị
Bảng 07
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca/tính trung
bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
68,03
2
Máy vi tính
Cái
0,4
156,98
3
Máy điều hòa nhiệt đô
Cái
2,2
78,50
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
31,40
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
31,40
200,00
6
Máy phô tô
Cái
1,5
52,33
7
Máy ảnh
Cái
125,00
8
Điện năng
kw
447,80
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho tỉnh trung bình, khi
tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phân định mức lao động xây dựng
Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
4. Vật liệu
Bảng 08
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(ca/tính trung
bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Băng dính to
Cuộn
40,00
2
Bút dạ màu
Bộ
12,00
11,00
3
Bút chì
Chiếc
37,00
33,00
4
Bút xoá
Chiếc
40,00
5
Bút nhớ dòng
Chiếc
39,00
6
Tẩy chì
Chiếc
30,00
15,00
7
Mực in A3 laser
Hộp
3,10
8
Mực photocopy
Hộp
8,00
9
Hồ dán khô
Hộp
12,00
10
Bút bi
Chiếc
38,00
33,00
11
Sổ ghi chép
Cuốn
15,00
22,00
12
Cặp 3 dây
Chiếc
17,00
22,00
13
Giấy A4
Gram
40,00
10,00
14
Giấy A3
Gram
10,00
15
Ghim dập
Hộp
30,00
16
Ghim vòng
Hộp
25,00
17
Túi Nylông dựng tài liệu
Chiếc
22,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Về định mức kinh tế kỹ thuật điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung bảng giá đất áp dụng như định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/thửa
đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất
cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.4
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
1KTV4
2,00
2,00
2,00
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa
đất, giá đất thị trường
2.1
Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần
định giá
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
2,00
2,00
2,00
2.2
Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất
theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
12,00
8,00
2.3
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá
đất theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
6,00
7,00
5,00
2.4
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5,00
5,00
3
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
3.1
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định
giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
6,00
8,00
4,00
3.2
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3.3
Dự thảo Chứng thư định giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
2,00
2,00
2,00
3.5
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
4
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
5
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối
với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với
đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ
số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh
đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 09.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có
nhiều mục đích sử dụng, (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê,
trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như
sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 09.
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn
nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số
K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ
sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng 09 nhân với hệ số K =
1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn,
trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 09.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự
về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có
02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì
được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các
đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng 09 nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của
tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết
dẫn đến thay đổi cơ cấu sử dụng đất hoặc vị trí từng loại đất hoặc hệ số sử dụng
đất mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi
điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay
đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 09.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích
nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 09.
2. Định mức dụng cụ
Bảng 10
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(công nhóm/thửa
đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
60,00
66,40
53,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
60,00
66,40
53,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
15,00
16,60
13,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
30,00
33,20
26,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
3,75
4,15
3,35
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
22,40
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
22,40
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
22,40
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
60,00
66,40
53,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
22,50
24,90
20,10
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5J6
6,72
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
22,40
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
22,40
16,00
16
Thước nhựa 40cm
Cái
24
30,00
9,60
33,20
11,20
26,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,00
1,92
3,32
2,24
2,68
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
60,00
66,40
53,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
37,50
4,80
41,50
5,60
33,50
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,25
2,49
2,01
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
30,00
33,20
26,80
22
Điện năng
kW
7,56
8,37
6,75
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định
theo bảng sau:
Bảng 11
STT
Nội dung công
việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
9,86
8,76
11,27
2
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất,
giá đất thị trường
34,46
100,00
33,40
100,00
35,81
100,00
3
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
43,85
47,32
39,39
4
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
9,40
8,35
10,74
5
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
2,43
2,16
2,78
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
3. Định mức thiết bị
Bảng 12
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kw/h)
Định mức
(ca/thửa đất hoặc
khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp.
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
4,88
5,40
4,36
2
Máy vi tính
Cái
0,4
11,25
12,45
10,05
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
5,63
6,23
5,03
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
2,25
2,49
2,01
5
Máy tính xách tay
Cái
2,25
4,80
2,49
5,60
2,01
4,00
6
Máy phô tô
Cái
1,5
3,75
4,15
3,35
7
Máy ảnh
Cái
6,00
7,00
5,00
8
Máy quay phim
Cái
6,00
7,00
5,00
9
Điện năng
kW
32,09
35,51
28,67
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh
tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, chiết trừ, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, chiết trừ, thu nhập và
thặng dư được xác định theo Bảng 11.
4. Định mức vật liệu
Bảng 13
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho thửa đất
hoặc khu đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Băng dính to
Cuộn
1,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
3
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
4
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Mực in A3 laser
Hộp
0,09
6
Mực phô tô
Hộp
0,12
7
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
8
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
9
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
10
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
11
Giấy A3
Gram
0,30
12
Ghim dập
Hộp
0,50
13
Ghim vòng
Hộp
0,50
14
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh thu nhập và thặng dư được xác
định theo Bảng 11.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 14
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/khu
vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
1KS3
5,00
5,00
5,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
cần định giá
1KS3
3,00
3,00
3,00
1.4
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
1KTV4
3,00
3,00
3,00
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
2.1
Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị
trí đất tại khu vực cần định giá
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
12,00
15,00
10,00
2.2
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều
kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5,00
5,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của
từng vị trí đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3
Các định giá đất phổ biến trên thị trường của
từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
3.1
Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3.2
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng
vị trí đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
4.1
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
8,00
10,00
6,00
4.2
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
5
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
5.1
Dự thảo Chứng thu định giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
2,00
2,00
2,00
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án hệ số điều chỉnh giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thu định giá
đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 14 tính cho khu vực định giá đất
trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất
(tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 14;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 14: căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất
thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và
5 của Bảng 14, các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến
qua nhiều xã, phường, (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao
thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14: đối với
khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường thì nhân với hệ số K =1,3; đối với
khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường thì được bổ sung hệ số 0,02
cho mỗi 01 xã, phường tăng thêm.
2. Định mức dụng cụ
Bảng 15
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca/khu vực định
giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
70,40
83,20
57,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
70,40
83,20
57,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
17,60
20,80
14,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
35,20
41,60
28,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
4,40
5,20
3,60
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
24,00
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
24,00
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
24,00
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
70,40
83,20
57,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
26,40
31,20
21,60
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
7,20
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
24,00
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
24,00
16,00
16
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
35,20
9,60
41,60
12,00
28,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,52
1,92
4,16
2,40
2,88
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
70,40
83,20
57,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
44,00
4,80
52,00
6,00
36,00
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,64
3,12
2,16
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
8,80
10,40
7,20
22
Điện năng
kW
6,10
7,21
4,99
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự
phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng sau:
Bảng 16
STT
Nội dung công
việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
12,87
11,04
15,43
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
18,95
100,00
18,29
100,00
19,88
100,00
3
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của
tùng vị trí đất tại khu vực cần định giá
16,58
18,29
14,20
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
28,43
30,48
25,56
5
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
14,22
14,23
14,20
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
hệ số điều chỉnh giá đất và Chứng thư định giá đất
7,11
6,10
8,52
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
1,84
1,58
2,21
Tổng cộng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
3. Định mức thiết bị
Bảng 17
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca/khu vực định
giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
5,72
6,76
4,68
2
Máy vi tính
Cái
0,4
13,20
15,60
10,80
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
6,60
7,80
5,40
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
2,64
3,12
2,16
5
Máy tính xách tay
Cái
2,64
1,92
3,12
2,40
2,16
1,60
6
Máy phô tô
Cái
1,5
4,40
5,20
3,60
7
Máy ảnh
Cái
1,20
1,50
1,00
8
Máy quay phim
Cái
1,20
1,50
1,00
9
Điện năng
kW
36,27
42,86
29,67
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 17 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự
phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 16:
4. Định mức vật liệu
Bảng 18
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho khu vực
định giá đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Băng dính to
Cuộn
1,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
3
Rút chì
Chiếc
1,00
1,00
4
Tay chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Mực in A3 Laser
Hộp
0,09
6
Mực photocopy
Hộp
0,12
7
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
8
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
9
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
10
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
11
Giấy A3
Gram
0,30
12
Ghim dập
Hộp
0,50
13
Ghim vòng
Hộp
0,50
14
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 16.
[1] Theo Nghị quyết số
1251/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023 - 2025.
Quyết định 35/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2025/QĐ-UBND ngày 26/05/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
56
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng