Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
139/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Long
Người ký:
Lữ Quang Ngời
Ngày ban hành:
24/01/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
VĨNH LONG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 139/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày 24 tháng
01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 10/01/2025 của Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số
233/TTr-STP ngày 24/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 07
(Bảy) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày
30/11/2023, Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính
được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư
pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TTPVHCC; Ban TCD-NC;
- Lưu: VT 06.PVHCC.
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số
139/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG[1]
STT
Mã thủ tục hành chính
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1
1.003976.000.00.00.H61
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
- Thời gian Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến gửi Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ trẻ em
để thông báo tìm người nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ của trẻ em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi cha, mẹ
đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ làm con
nuôi ở nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp nơi
giải quyết việc nuôi con nuôi.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng
ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh nguồn
gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ
trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi
tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở
Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của cha mẹ đẻ trẻ
em).
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Sở Tư pháp có ý kiến đối với việc giới
thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới
thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ em
làm con nuôi lại trong trường hợp không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối
với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày có
văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp
01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý (đối với trẻ em thuộc diện
thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con
nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập
cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Sở Tư pháp ra quyết định cho trẻ em làm
con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để
trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
- Mức thu lệ phí và chi phí:
+ Lệ phí : 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột
làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm
nghèo thì được miễn chi phí.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết
nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản
lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải
quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi.
2
1.004878.000.00.00.H61
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng
ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý
kiến.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm tra kết quả giải quyết
việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận con nuôi, Cơ quan
Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 30
ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp về
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú, người nhận con nuôi.
- Thời gian Sở Tư pháp ra Quyết định nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để
trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Nộp hồ sơ
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
- Mức thu lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm
nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải
quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi.
3
1.003179.000.00.00.H61
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Không
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải
quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi.
4
1.003160.000.00.00.H61
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Tư pháp), địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường
hợp
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải
quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nuôi con nuôi.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
5
2.002363.000.00.00.H61
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
- Người có yêu cầu có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- 75.000 đồng.
- Miễn lệ phí cho người có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ
sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
6
2.001263.000.00.00.H61
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
- Thời gian xác minh, đánh giá
hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con
nuôi:
Trường hợp người nhận con nuôi có
nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau, trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị của người nhận con nuôi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú trực tiếp xác minh trong 05 ngày làm việc hoặc có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con nuôi
thực hiện xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện
kinh tế của người nhận con nuôi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận
con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá theo nội dung Văn bản xác nhận hoàn cảnh
gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi và có
văn bản thông báo kết quả đánh giá cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận
con nuôi thường trú.
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng
ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi
và tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và trao
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho bên giao và bên nhận : 05
ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
Lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với
trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo
theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với
cách mạng nhận con nuôi.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ
sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
7
2.001255.000.00.00.H61
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
Không
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về nuôi con nuôi;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ
sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 139/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
45
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng