QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2025 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đường sắt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế Quyết
định số 21/QĐ-GTVT ngày 10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường sắt thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, VPB (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG SẮT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 869/QĐ-BXD ngày 19 tháng 06 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
I - Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của trung ương và địa phương
|
1
|
1.004883
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng
đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/giờ giao
nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống)
|
Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Cục Đường sắt Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Chấp
thuận chủ trương xây dựng đường ngang (đối với đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ
hơn 100 km/giờ giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp
IV trở xuống)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Khi lập dự án đầu tư xây dựng
đường ngang, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương xây dựng đường ngang trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
trên môi trường điện tử (Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ Xây dựng hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia) đến cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây dựng đường
ngang sau đây:
- Cục Đường sắt Việt Nam đối với
chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang chuyên dùng xây dựng trên đường sắt
quốc gia, đường ngang công cộng do Bộ Xây dựng tổ chức quản lý, khai thác, bảo
trì.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đối với chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang
chuyên dùng xây dựng trên đường sắt quốc gia, đường ngang công cộng do Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp tỉnh tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan giải quyết TTHC gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02
ngày làm việc cơ quan giải quyết TTHC có văn bản trả lời và hướng dẫn chủ đầu
tư hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan, tổ chức có liên quan phải có
văn bản trả lời; quá thời hạn trên, nếu không có ý kiến thì được coi là đồng ý
và cơ quan, tổ chức đó phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định cơ quan giải quyết TTHC có
văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang gửi chủ đầu tư; trường hợp
không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính; hoặc
- Nộp hồ sơ trên môi trường điện
tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu.
- Bình đồ khu vực xây dựng đường
ngang.
Lưu ý: Trường hợp gửi trên môi
trường điện tử, hồ sơ đề nghị gồm bản sao điện tử của các tài liệu trên.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Cục Đường sắt Việt Nam; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cục Đường sắt Việt Nam đối với
chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang chuyên dùng xây dựng trên đường sắt
quốc gia, đường ngang công cộng do Bộ Xây dựng tổ chức quản lý, khai thác, bảo
trì.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đối với chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang
chuyên dùng xây dựng trên đường sắt quốc gia, đường ngang công cộng do Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp tỉnh tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai, kết quả thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng đường ngang.
- Văn bản chấp thuận chủ trương
xây dựng đường ngang.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng các yêu cầu về vị trí
xây dựng; yếu tố kỹ thuật; hình thức phòng vệ; kinh phí tổ chức phòng vệ, quản
lý, bảo trì theo quy định tại Thông tư số 29/2023/TT-BGTVT
ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang và cấp
giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật
Đường sắt năm 2017;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đường sắt;
- Nghị định số 91/2023/NĐ-CP ngày 14/12/2023 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định 01/2022/ND-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 29/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng
Bộ GTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
1.12. Mẫu đơn và kết quả của
thủ tục hành chính:
1.12.1. Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường
ngang
(..1..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v ….(2)…
|
……, ngày
tháng… năm 20…
|
Kính
gửi:...(3)……..
…………(4)
............................................................................................
Đường ngang dự kiến xây dựng tại
……(5)……………………………; giao cắt với đường bộ ……(6)……., cấp... (7)…….., tại km (lý
trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt …………..(8) ..................
- Đoạn đường bộ hai bên đường sắt
trong phạm vi 100 m mỗi bên là ....(9)
- Hình thức tổ chức phòng vệ
………………………………(10) .........
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình:...(11) ........................................
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ đường ngang... (12) .....
………… đề nghị …….(3)
..................................xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….:
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản đề
nghị:
(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương (nếu có).
(2): Trích yếu nội dung công
văn.
(3): Tên đơn vị hoặc tổ chức đề
nghị chấp thuận chủ trương.
(4): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng đường ngang.
(5): Ghi lý trình, tên tuyến đường
sắt (ví dụ km 5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải Phòng).
(6): Tên tuyến đường bộ, ví dụ:
quốc lộ số .... tỉnh lộ số .... liên huyện nối huyện với....
(7): Cấp đường bộ theo quy định.
(8): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(9): Đường thẳng hay cong, bán
kính đường cong; bằng hay dốc, độ dốc.
(10): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động) cho đường ngang này.
(11): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do Chủ đầu tư chi trả.
(12): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ do ai chi trả.
1.13.2. Mẫu kết quả của thủ tục hành chính:
(..1..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v ….(2)…
|
…., ngày
tháng… năm 20…
|
Kính
gửi:...(3)……..
...(4)... nhận được văn bản...(5)...
Về việc này, ... (6)... có ý kiến
như sau:
1. ……………(6)……………….: (4) chấp thuận
về việc xây dựng đường ngang trên tuyến đường sắt ....(7)……. tại km ....... (lý
trình đường sắt); giao cắt với đường bộ ……… (8) …………, cấp...(9)………………, tại km
(lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt giữa đường bộ với
đường sắt....(10)…....
- Độ dốc của đoạn đường bộ hai
bên đường sắt trong phạm vi 100 m mỗi bên……..(11)
- Hình thức tổ chức phòng vệ
..................................(12) .......................
- Kinh phí đầu tư xây dựng công
trình do ...............(13) ............chi trả;
- Kinh phí quản lý, bảo trì và
tổ chức phòng vệ do .(14) ............chi trả.
2. Đề nghị chủ đầu tư xây dựng
công trình phối hợp với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp phép xây dựng
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………….:
- Lưu:..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi văn bản chấp
thuận:
(1): Tên chủ đầu tư.
(2): Trích yếu nội dung văn bản.
(3): Chủ đầu tư dự án đường
ngang, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang,
chủ quản lý, sử dụng đường ngang.
(4): Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(5): Trích yếu nội dung công
văn đề nghị chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(6): Nêu vắn tắt sự cần thiết
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Tên tuyến đường sắt, ví dụ:
Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Tp. Hồ Chí Minh.
(8): Tên tuyến đường bộ, ví dụ
quốc lộ số .... tỉnh lộ số .........liên huyện nối huyện với .....
(9): Cấp đường bộ theo quy định.
(10): Ghi góc giao cắt giữa đường
bộ với đường sắt.
(11): Đường bằng hay dốc, độ dốc.
(12): Nêu hình thức tổ chức
phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang này.
(13): Kinh phí đầu tư xây dựng
công trình do ai chi trả.
(14): Kinh phí quản lý, bảo trì
và tổ chức phòng vệ đường ngang do ai chi trả.