ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2025/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 17
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ NGHĨA TRANG, DỊCH
VỤ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trường Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 4078/TTr-SXD ngày 24 tháng 5 năm 2025 về việc Quyết định ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng; trên cơ sở ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND
thành phố (Tại Công văn số 2577/CV-ĐTĐT ngày 30/5/2025 của Văn phòng UBND thành
phố)
Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nghĩa trang, dịch
vụ hỏa táng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hoả táng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này làm cơ sở để định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa
táng đối với các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại điểm b, c khoản
1 Điều 27 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy
định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng đối với các nghĩa trang
và cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng theo dõi, tổng
hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 6 năm
2025.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các quận huyện; Giám đốc Ban nghĩa trang thành phố; Thủ
trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ NGHĨA TRANG VÀ DỊCH VỤ
HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Thuyết
minh và hướng dẫn sử dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định mức
hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công được xác định phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật, điều kiện thực hiện và quy trình thực hiện cụ thể để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác về dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật
và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thực hiện liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật).
Định mức kinh tế - kỹ thuật được
lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn; yêu cầu quản lý kỹ thuật; mức độ
trang thiết bị máy thi công; biện pháp thực hiện và quy trình thực hiện các
công việc liên quan đến dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng.
1. Nội
dung định mức:
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao
gồm: Mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng
(nếu có) và các bảng hao phí định mức; trong đó:
Thành phần công việc quy định nội
dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác theo điều
kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.
Bảng các hao phí gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
+ Là số lượng vật liệu chính, vật
liệu khác cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công
việc.
+ Mức hao phí vật liệu liệu chính
được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu; mức hao phí vật
liệu khác được tính bằng tỷ lệ (%) trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động:
+ Là số ngày công lao động của
kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
việc từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
+ Mức hao phí lao động được
tính bằng số ngày công theo cấp bậc kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân
là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một
đơn vị khối lượng công việc.
- Mức hao phí máy thi công:
+ Là số ca sử dụng máy thi công
trực tiếp, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công việc. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng
ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy
thi công trực tiếp.
2. Kết cấu
tập định mức:
Tập định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được
trình bày kết cấu như sau:
Phần 1: Định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ nghĩa trang;
Phần 2: Định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ hỏa táng.
Stt
|
Nhóm, loại công tác xây dựng
|
Mã hiệu định mức
|
Đơn vị tính
|
PHẦN I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ NGHĨA TRANG
|
1
|
Thu cất, bốc mộ 01 lần
|
NTĐN.10000
|
|
1.1
|
Thu cất, bốc mộ 01 lần (mộ
đất)
|
NTĐN.10010
|
1 mộ
|
1.2
|
Thu cất, bốc mộ 01 lần (mộ
xây thông thường)
|
NTĐN.10020
|
1 mộ
|
1.3
|
Thu cất, bốc mộ 01 lần (mộ
xây mới, kiên cố)
|
NTĐN.10030
|
1 mộ
|
2
|
Khâm liệm
|
NTĐN.20000
|
|
2.1
|
Khâm liệm (ca thường)
|
NTĐN.20010
|
1 thi hài
|
2.2
|
Khâm liệm (ca bệnh)
|
NTĐN.20020
|
1 thi hài
|
3
|
Vận chuyển linh cửu
|
NTĐN.30000
|
|
3.1
|
Vận chuyển linh cửu bằng
xe tang trung (đi và về dưới 100km)
|
NTĐN.30010
|
1 km
|
3.2
|
Vận chuyển linh cửu bằng
xe tang lớn (đi và về dưới 100km)
|
NTĐN.30020
|
1 km
|
3.3
|
Vận chuyển linh cửu bằng
xe rồng (đi và về dưới 100km)
|
NTĐN.30030
|
1 km
|
4
|
Bảo quản thi hài trong hầm lạnh
|
NTĐN.40000
|
1 ngày. đêm
|
5
|
Chăm sóc mộ phần
|
NTĐN.50000
|
lần/mộ
|
PHẦN II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ HỎA TÁNG
|
6
|
Hỏa táng thi hài
|
HTĐN.10000
|
|
6.1
|
Hỏa táng thi hài (áo quan
0,65-0,9m)
|
HTĐN.10010
|
1 bộ thi hài
|
6.2
|
Hỏa táng thi hài (áo quan
> 0,9m)
|
HTĐN.10020
|
1 bộ thi hài
|
6.3
|
Hỏa táng thi hài (áo quan 6
cạnh thường)
|
HTĐN.10030
|
1 bộ thi hài
|
6.4
|
Hỏa táng hài cốt
|
HTĐN.10040
|
1 bộ hài cốt
|
3. Hướng
dẫn áp dụng
- Định mức kinh tế kỹ thuật dịch
vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng được sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên
quan áp dụng để định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng trên địa bàn
thành phố.
- Đối với các công tác chưa được
công bố định mức hoặc đã được công bố nhưng sử dụng công nghệ thi công mới, biện
pháp thi công, điều kiện thi công khác với quy định trong tập định mức này thì
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh định
mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND thành phố ban hành hoặc công bố.
II. Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ nghĩa trang
NTĐN.10000
THU CẤT, BỐC MỘ 01 LẦN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị các vật dụng
cần thiết;
- Đào mộ, xúc đất đổ
đúng nơi quy định;
- Thu lượm hài cốt, rửa
sạch, xếp gọn vào tiểu sành hoặc quan tài cải táng;
- Đắp đất hố đào bằng đất
đã đào tại nơi đắp;
- Thu dọn dụng cụ, vệ
sinh khu vực làm việc.
Đơn
vị tính: 1 mộ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại mộ
|
Mộ đất
|
Mộ xây thông thường
|
Mộ xây mới, kiên cố
|
NTĐN. 10000
|
Thu cất, bốc mộ 01 lần
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
Công
|
3,710
|
4,306
|
4,924
|
|
NTĐN. 10010
|
NTĐN. 10020
|
NTĐN. 10030
|
NTĐN.20000
KHÂM LIỆM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị quan tài và
các vật dụng cần thiết;
- Vệ sinh, làm sạch,
dùng vải quấn quanh thi thể;
- Đặt thi thể vào quan
tài;
- Đậy nắp quan tài
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn
vị tính: 1 thi hài
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại
|
Ca thường
|
Ca bệnh
|
NTĐN. 20000
|
Khâm liệm
|
Vật liệu
|
|
|
|
Cồn
|
lít
|
5
|
7
|
Khăn tay
|
cái
|
4
|
4
|
Găng tay
|
đôi
|
4
|
4
|
Đồ bảo hộ
|
bộ
|
-
|
4
|
Nhân công
|
|
|
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
công
|
2,672
|
3,158
|
|
NTĐN.20010
|
NTĐN.20020
|
NTĐN.30000
VẬN CHUYỂN LINH CỬU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện cần
thiết;
- Di chuyển linh cữu lên
và xuống xe tang
- Vận chuyển linh cữu đến
nơi chôn cất hoặc hỏa táng.
Đơn
vị tính: 1 km
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại xe
|
Xe tang trung
|
Xe tang lớn
|
Xe rồng
|
NTĐN. 30000
|
Vận chuyển linh cửu (đi và về dưới 100 km)
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
công
|
0,046
|
0,045
|
0,044
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Xe tang
|
Ca
|
0,017
|
0,018
|
0,019
|
|
NTĐN. 30010
|
NTĐN. 30020
|
NTĐN. 30030
|
NTĐN.40000
BẢO QUẢN THI HÀI TRONG HẦM LẠNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ cần
thiết;
- Tiếp nhận và đưa thi
hài vào hầm lạnh;
- Vận hành hầm lạnh
trong 24 giờ;
- Đưa thi hài ra khỏi hầm
lạnh, bàn giao cho gia đình để tổ chức khâm liệm.
Đơn
vị tính: 1 ngày. đêm
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
NTĐN.40000
|
Bảo quản thi hài trong hầm lạnh
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
Công
|
0,043
|
Máy thi công
|
|
|
Hầm lạnh
|
Ca
|
3,000
|
NTĐN.50000
CHĂM SÓC MỘ PHẦN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ cần
thiết;
- Lau chùi, quét dọn mộ
phần;
- Làm cỏ tạp xung quanh
mộ;
- Thu gom rác và công cụ
dụng cụ tại nơi làm việc.
Đơn
vị tính: lần/ mộ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
NTĐN.50000
|
Chăm sóc mộ phần
|
Nhân công
Nhân công bậc 3,5/7
|
Công
|
0,054
|
III. Định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hoả táng
HTĐN.10000
HỎA TÁNG THI HÀI
Thành phần công việc:
- Đón quan tài, di chuyển
quan tài vào khu vực làm lễ tại đài hành lễ;
- Di chuyển áo quan bằng
thiết bị nâng hạ và hệ thống xe đẩy để đưa đến khu vực lò đốt;
- Thực hiện hỏa táng:
thiết lập thông số, vận hành lò đốt, theo dõi quá trình hỏa táng;
- Sau thời gian hỏa
táng, tiến hành thu gom tro cốt hỏa táng bằng thiết bị chuyên dùng và vận chuyển
đến bộ phận phân tách tro cốt.
- Phần tro thiêu được
mang đi xử lý theo quy định. Phần cốt được vận chuyển đến phòng làm nguội và xử
lý theo quy định.
- Sau khi tro cốt được xử
lý và làm nguội hoàn toàn, được cho vào hũ, đậy nắp gắn keo dán tem nhãn từng
người theo quy trình thu nhận rồi trả cho khách hàng.
Đơn
vị tính: 1 bộ thi hài
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Loại áo quan
|
Áo quan 0,65 - 0,9m
|
Áo quan > 0,9m
|
Áo quan 6 cạnh thường
|
HTĐN. 10000
|
Hỏa táng thi hài
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Gas
|
kg
|
78
|
140
|
34
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
|
Nhân công bậc 5,0/7
|
công
|
0,565
|
0,566
|
0,561
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Lò đốt
|
ca
|
0,459
|
0,461
|
0,457
|
Máy và thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
HTĐN. 10010
|
HTĐN. 10020
|
HTĐN. 10030
|
HTĐN.10040
HỎA TÁNG HÀI CỐT
Thành phần công việc:
- Nhận hũ cốt, chuyển cốt
xuống khu vực hỏa táng và cho vào lò đốt;
- Thực hiện hỏa táng: thiết
lập thông số, vận hành lò hỏa táng, theo dõi quá trình hỏa táng;
- Sau thời gian hỏa
táng, phần tro cốt được mang đi xử lý theo quy định;
- Sau khi tro cốt được
làm nguội hoàn toàn, được cho vào bình đựng tro, đậy nắp gắn keo dán tem nhãn từng
người theo quy trình thu nhận rồi trả cho khách hàng.
Đơn
vị tính: 1 bộ hài cốt
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
HTĐN.10040
|
Hỏa táng hài cốt
|
Vật liệu
|
|
|
Gas
|
kg
|
15
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công bậc 5,0/7
|
công
|
0,331
|
Máy thi công
|
|
|
Lò đốt
|
ca
|
0,197
|
Máy và thiết bị khác
|
%
|
5
|