Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2917/CTHĐ-UBND
Loại văn bản:
Văn bản khác
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Hồng Thái
Ngày ban hành:
26/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2917/CTHĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 26
tháng 3 năm 2026
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số
1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 14/01/2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
UBND tỉnh Lâm Đồng ban
hành Chương trình hành động triển khai Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch
tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chủ
yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1727/QĐ-TTg
ngày 29/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/1/2024
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, phân công, giao nhiệm vụ
cụ thể cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố để tập trung chỉ đạo
tổ chức thực hiện nhằm cụ thể hóa các định hướng quy hoạch các ngành, lĩnh vực trong
Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
3. Phân bổ nguồn lực hợp lý, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển của tỉnh; thu hút, huy động các
nguồn lực để thực hiện hiệu quả quy hoạch.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH:
1. Hoàn thiện đồng bộ
hệ thống quy hoạch liên quan:
a) Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai hiệu
quả Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh.
- Rà soát tham mưu UBND
tỉnh các nội dung phải điều chỉnh Quy hoạch tỉnh với các Quy hoạch ngành quốc
gia, Quy hoạch vùng, bảo đảm sự phù hợp, thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với các
Quy hoạch cấp trên.
- Tiếp tục tổng hợp, rà
soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ
thể, ấn định khối lượng, số lượng, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất,
tiêu thụ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 59 của Luật
Quy hoạch (nếu có). Chủ động nghiên cứu xây dựng các đề án thay thế (nếu
cần thiết) để bảo đảm duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định
hướng phát triển của tỉnh.
b) Sở Nông nghiệp và Môi
trường, Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được
giao:
- Rà soát, lập, điều
chỉnh các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định
của pháp luật chuyên ngành, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các Quy hoạch ngành
quốc gia, Quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Đẩy nhanh công tác lập
quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm đúng yêu cầu về chất lượng, tiến độ, để
quy hoạch thật sự là động lực phát triển, tháo gỡ những điểm nghẽn trong thu
hút đầu tư. Tập trung hoàn thành các đồ án quy hoạch trọng điểm như: điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và cùng phụ cận đến năm 2045; điều
chỉnh quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, quy hoạch chung đô thị
Đức Trọng,...
c) Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Xây dựng dữ liệu số và
tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước, lâm nghiệp và các
nội dung khác... để tạo thuận lợi trong quá trình quản lý, phục vụ nhu cầu của
người dân và doanh nghiệp.
2. Hoàn thiện cơ chế,
chính sách phát triển và đẩy mạnh liên kết vùng:
a) Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
Tham mưu UBND tỉnh các
giải pháp, chương trình, dự án đầu tư để phát triển mạng lưới giao thông kết
nối đồng bộ, hiện đại, trong đó tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và đưa vào
khai thác, sử dụng các dự án giao thông quan trọng đang triển khai; tạo điều
kiện để Lâm Đồng huy động các nguồn lực, phát huy vai trò là trung tâm tiểu
vùng Nam Tây Nguyên.
b) Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố:
Chủ động phối hợp với các
Bộ, ngành Trung ương, các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện
thể chế của Vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột
phá cho phát triển Vùng.
c) Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh:
Căn cứ các nội dung của
Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch vùng Tây Nguyên, Quy hoạch ngành quốc gia, chủ động
đề xuất UBND tỉnh về các cơ chế, chính sách bảo đảm triển khai có hiệu quả các
Quy hoạch trên.
3. Các chương trình,
dự án để triển khai thực hiện quy hoạch:
a) Đối với các dự án đầu
tư công:
- Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh về
kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phù hợp định hướng phát triển, lộ trình
phát triển đã được xác định tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh và các quy hoạch khác liên quan. Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước cho: (1) Cơ sở hạ tầng thiết yếu để phát triển hạ tầng nông
thôn, đầu tư mới các cơ sở y tế, giáo dục công lập; (2) Nâng cấp cơ sở
vật chất hiện đại, đồng bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ; (3)
Các huyện vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, vùng chịu
nhiều ảnh hưởng thiên tai, bão lũ. Việc phân bổ, bố trí vốn phải bảo đảm được
tính dẫn dắt, là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần
kinh tế khác.
- Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
+ Tham mưu UBND tỉnh các
giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng đô thị, đầu tư, nâng
cấp và mở rộng các tuyến giao thông liên tỉnh, liên huyện để kết nối giữa các
địa bàn trong tỉnh; các tỉnh lộ huyết mạch; các dự án phục vụ kết nối vùng sản
xuất nông nghiệp trọng điểm.
+ Tiếp tục phối hợp với
Bộ Xây dựng triển khai dự án cải tạo, nâng cấp đoạn tuyến qua đèo Mimosa, một
số công trình trên QL.20; dự án nâng cấp, cải tạo QL.28B; đề xuất bố trí nguồn
vốn đầu tư công để đầu tư dự án nâng cấp mở rộng các tuyến Quốc lộ (QL.27,
QL.27C, QL.28, QL.55)... và nâng cấp sân bay Liên Khương lên tiêu chuẩn 4E.
+ Phấn đấu sớm khởi công
dự án xây dựng đường cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc, Bảo Lộc - Liên Khương. Phối hợp
đề xuất chuẩn bị, triển khai đầu tư các tuyến cao tốc Nha Trang - Đà Lạt và dự
án Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt theo hình thức đối tác công tư (PPP).
+ Triển khai nâng cấp các tuyến kết nối vùng với cao tốc
như: ĐT.721 kết nối tỉnh Bình Phước, ĐT.725 kết nối tỉnh Đắk Nông, ĐT.729 kết
nối tỉnh Bình Thuận… để nâng cao hiệu quả khai thác đường cao tốc Dầu Giây -
Liên Khương; đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các tuyến đường bộ kết nối
vùng huyện như: đường Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ; hoàn thiện các đường vành đai,
đường tránh và các trục chính tại các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc... để từng bước
tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh, kết
nối với hệ thống quốc lộ.
- Sở Nông nghiệp và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, thích ứng
với biến đổi khí hậu, trọng tâm là các công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, ổn định đời sống người dân nông thôn gắn
với xây dựng nông thôn mới. Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự án cải thiện cơ
sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đông nhằm từng bước nâng
cao năng lực của hệ thống hạ tầng nông nghiệp, phục vụ các hoạt động sản xuất
nông nghiệp.
- Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tham mưu các giải
pháp đầu tư bảo quản, tu bổ, phục hồi, phát huy di tích quốc gia đặc biệt; đồng
thời hướng dẫn các địa phương, chủ thể quản lý về giải pháp đầu tư bảo quản, tu
bổ, phục hồi, phát huy các di tích cấp quốc gia, di tích cấp tỉnh. Căn cứ các
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các địa phương đầu tư
mới hoặc nâng cấp sửa chữa hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở đáp ứng
các quy định và nhu cầu hưởng thụ của người dân.
- Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố và đơn vị liên quan cùng
Công ty Điện lực Lâm Đồng xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp, cải tạo lưới điện
trung, hạ áp bảo đảm cung cấp điện an toàn, ổn định, liên tục phục vụ sinh
hoạt, hoạt động sản xuất, kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện
các chủ trương, chính sách, chiến lược, giải pháp phát triển điện lực, triển
khai thực hiện các dự án nguồn và lưới điện trên địa bàn tỉnh, bảo đảm cung cấp
điện an toàn, ổn định phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu các giải pháp
nâng cấp, cải tạo, đầu tư mới các cơ sở y tế, giáo dục công lập, nâng cấp cơ sở
vật chất hiện đại, đồng bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học - công nghệ để
thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ, đổi mới
sáng tạo, chuyển đổi số,...
- Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố và các chủ đầu tư:
+ Rà soát công tác chuẩn
bị đầu tư và dự án dự kiến khởi công mới, bảo đảm phù hợp các dự án đề xuất phù
hợp với định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được xác định tại Quy hoạch
tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác liên quan, phù
hợp với các lĩnh vực ưu tiên đầu tư của tỉnh; bảo đảm phát huy được hiệu quả
đầu tư, tạo hiệu ứng lan tỏa trong phát triển kinh tế xã hội và thu hút đầu tư.
+ Tập trung, huy động
nhân lực đôn đốc, chỉ đạo triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng của
các dự án (đo đạc, xác định ranh giới thu hồi, xây dựng hệ số đền bù, xây
dựng phương án đền bù, kế hoạch sử dụng đất hằng năm,...); sớm hoàn thiện
việc xác định giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn; chủ
động phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để cung cấp, hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu, nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai công tác chuyển đổi mục đích sử
dụng rừng, giải phóng mặt bằng, sớm bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công.
b) Đối với các dự án thu
hút đầu tư:
- Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch,
UBND các huyện, thành phố:
+ Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư để triển khai trong
giai đoạn 2025-2030, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực
cho sự phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Tăng cường công tác tập
huấn cho các sở, ban, ngành, địa phương về quy trình thu hút đầu tư theo quy
định Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan.
+ Tổng hợp, đề xuất UBND
tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
+ Chủ động làm việc với
các nhà đầu tư, kịp thời tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình đề xuất
và triển khai dự án của nhà đầu tư.
- Sở Xây dựng, Sở Nông
nghiệp và Môi trường căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, địa phương khẩn trương giải quyết dứt điểm các tồn
tại, vướng mắc, chồng chéo liên quan đến quy hoạch đô thị và nông thôn, quy
hoạch sử dụng đất.
- UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
+ Tiếp tục rà soát các
quy hoạch ở địa phương (Quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và nông thôn,...)
đối chiếu với các Quy hoạch quốc gia, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030,...để kịp thời điều chỉnh, bảo đảm các nội dung quy hoạch
đồng bộ, không mâu thuẫn, bất cập, chồng chéo, ảnh hưởng đến kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương và công tác thu hút đầu tư dự án vốn
ngoài ngân sách.
+ Chủ động đề xuất chủ
trương đầu tư các dự án đã có trong quy hoạch, danh mục khu đất đấu thầu ban
hành kèm theo Nghị quyết số 345/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 và Nghị quyết số
369/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các tiêu
chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung. Rà soát
quỹ đất công, ưu tiên sử dụng một phần ngân sách địa phương để tạo quỹ đất
sạch; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện (hạ tầng, điện, nước...), lập và phê
duyệt quy hoạch chi tiết làm cơ sở thu hút đầu tư theo quy định. Đôn đốc hoàn
thiện hạ tầng 05 cụm công nghiệp Gia Hiệp, Ka Đô, Lộc Phát, Phát Chi, Đinh Văn;
thu hút đầu tư hạ tầng đối với 12 cụm công nghiệp còn lại theo quy hoạch trên
địa bàn tỉnh.
- Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh lập hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hạ
tầng Khu công nghiệp Phú Bình (theo Luật Đầu tư sửa đổi) ; chủ động rà
soát, chấm dứt các dự án đầu tư trong khu công nghiệp Phú Hội, Lộc Sơn kém hiệu
quả, tạo quỹ đất để ưu tiên thu hút các dự án FDI; xây dựng tiêu chí ưu tiên,
chọn lọc để chủ động thu hút nhà đầu tư FDI vào các khu công nghiệp.
- Sở Xây dựng hướng dẫn
các địa phương trình tự, thủ tục quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức thu
hút đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân trên địa bàn tỉnh (nhà
ở xã hội khu quy hoạch 5B - CC5, nhà ở xã hội Sào Nam...), thực hiện hiệu quả
các giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn,
lành mạnh, bền vững.
- Ban Quản lý Khu du lịch
quốc gia hồ Tuyền Lâm khẩn trương hoàn thành đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung
Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đẩy nhanh
tiến độ lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, làm cơ sở kêu gọi đầu
tư.
- Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tập trung thu hút đầu tư vào
những ngành công nghiệp có lợi thế của tỉnh, như: công nghiệp chế biến nông
sản, thủy điện, khoáng sản, dự án khai thác Bauxit, chế biến Alumin, sản xuất
nhôm, các dự án nguồn điện được quy hoạch, các dự án lĩnh vực chế biến, chế tạo.
- Sở Xây dựng, Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành và địa phương thu
hút đầu tư cảng cạn và trung tâm logistics tại huyện Đức Trọng; dự án Khôi phục
tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tập trung phát triển
các 06 nhóm sản phẩm du lịch chính: Du lịch nghỉ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc
sức khỏe - thể thao cao cấp (gôn, đua ngựa, đua chó...); du lịch sinh
thái - mạo hiểm; du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch văn hóa tâm linh; du
lịch đô thị; du lịch sáng tạo. Phối hợp Sở Tài chính thu hút một số dự án tại
khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm; các khu du lịch trọng điểm: Khu du lịch
Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch núi Sapung...
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
tiếp tục đẩy mạnh việc kêu gọi, thu hút đầu tư vào các dự án bệnh viện chất lượng
cao, viện dưỡng lão, trường học chất lượng cao,...
4. Nguồn lực thực hiện
quy hoạch:
a) Đối với nguồn vốn đầu
tư công:
- Sở Tài chính chủ trì
phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh
tập trung bố trí nguồn lực sớm triển khai thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư
theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch.
- UBND các huyện, thành
phố chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xác định các dự án trên địa bàn ưu tiên
đầu tư theo Kế hoạch thực hiện quy hoạch để bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho địa phương và nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện.
b) Đối với nguồn vốn
ngoài nguồn vốn đầu tư công: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành,
địa phương thu hút nguồn lực xã hội hóa để thực hiện các chương trình, dự án
trong thời kỳ quy hoạch.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao Giám đốc/Thủ trưởng Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày
29/12/2023 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 14/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình hành động này.
- Xây dựng Kế hoạch để cụ
thể hóa các định hướng, phương án quy hoạch ngành, lĩnh vực, địa phương tại
Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29/12/2023 và Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
14/1/2024 của Thủ tướng Chính phủ bảo đảm hoàn thành các mục tiêu phát triển
của tỉnh trong kỳ quy hoạch.
- Trong quá trình tổ chức
thực hiện, khi cần sửa đổi, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ cụ thể, các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị xây dựng báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo định
kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Luật Quy hoạch; báo cáo Bộ Tài chính, UBND
tỉnh theo quy định. Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải
pháp tại Chương trình hành động này.
(Chi tiết nhiệm vụ, dự
án trọng tâm của các sở, ban, ngành, địa phương tại phụ lục 1, phụ lục 2 kèm
theo).
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KH.
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
PHỤ LỤC 1:
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI QUY HOẠCH TỈNH, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY
HOẠCH TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Chương trình hành động số 2917/KH-UBND ngày 26/3/2025 của UBND
tỉnh)
STT
Nhiệm vụ trọng
tâm
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Phân kỳ thực
hiện
Nhiệm vụ đặc thù
Nhiệm vụ thường
xuyên, định kỳ
Thời gian hoàn
thành
Phân kỳ thực
hiện
Thời gian thực
hiện
A
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
I
Sở Tài chính
1
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm và hằng năm; thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu để kịp thời tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thích hợp nhằm đạt
được mục tiêu Quy hoạch đề ra, đạt tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai
đoạn 2021-2030 đạt từ 8,5%-9%, giai đoạn 2026-2030 đạt trên 10%.
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ
tháng/quý/năm
2
Tham mưu UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hàng năm phù hợp định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được
xác định tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy
hoạch khác có liên quan. Ưu tiên các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
cho: (1) Cơ sở hạ tầng thiết yếu để phát triển hạ tầng nông thôn, đầu tư mới
các cơ sở y tế, giáo dục công lập; (2) Nâng cấp cơ sở vật chất hiện đại, đồng
bộ cho các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ; (3) Các huyện vùng sâu,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn, vùng chịu nhiều ảnh hưởng
thiên tai, bão lũ. Việc phân bổ, bố trí vốn phải đảm bảo được tính dẫn dắt,
là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác.
- Phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND
tỉnh kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ, dự án
theo phân cấp.
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
3
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê
duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư để triển khai trong giai đoạn
2025-2030, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự
phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Tăng cường công tác tập huấn cho
các sở, ban, ngành, địa phương về quy trình thu hút đầu tư theo quy định Luật
Đầu tư và các văn bản hướng dẫn liên quan.
- Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh
phê duyệt danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Chủ động làm việc với các nhà đầu tư, kịp thời tháo
gỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình đề xuất và triển khai dự án của nhà
đầu tư.
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
Thường xuyên
4
Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng báo cáo đánh giá
thực hiện quy hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Luật Quy hoạch.
Chủ trì, tham mưu việc rà soát, cập nhật, điều chỉnh các nội dung Quy hoạch
tỉnh sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng được phê duyệt.
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm
5
Phối hợp các Sở, ngành rà soát, tham mưu UBND
tỉnh bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ
thể, ấn định khối lượng, số lượng, hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất,
tiêu thụ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 59 của
Luật Quy hoạch (nếu có)
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
Định kỳ hằng năm
6
Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê
duyệt danh mục các khu đất thực hiện đầu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
7
Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương,
các địa phương trong vùng Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể chế của Vùng,
xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho phát
triển Vùng, phát triển ngành (cả nước).
Sở Tài chính
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm
II
Sở Xây dựng
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch đô thị và nông
thôn; Chương trình phát triển đô thị tỉnh; phương án phát triển mạng lưới giao
thông, vận tải; phương án phát triển hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý
nước thải, các khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang
lễ; phương án phát triển nhà ở
Sở Xây dựng
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch lập, điều
chỉnh các quy hoạch vùng huyện; quy hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng,
đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch ngành quốc gia;
Sở Xây dựng
Các sở, ngành, địa
phương
Quý I/2025
3
Hoàn thành đề án “Phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng
thể Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2045” trình Bộ Xây
dựng xem xét thẩm định
Sở Xây dựng
Các sở ban ngành,
UBND thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà
Quý II/2025
4
Tham mưu UBND tỉnh giải pháp đẩy nhanh tiến độ
lập, thẩm định các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
làm cơ sở xác định, triển khai thực hiện các dự án; công khai, minh bạch
thông tin về quy hoạch xây dựng.
Sở Xây dựng
Các sở, ngành,
thành phố Quy
Quý II/2025
5
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa
phương tổ chức thu hút đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân
trên địa bàn tỉnh (nhà ở xã hội khu quy hoạch 5B - CC5, nhà ở xã hội Sào
Nam...), thực hiện hiệu quả các giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất
động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững
Sở Xây dựng
các Sở, ban,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
6
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu
UBND tỉnh làm việc (hoặc có văn bản kiến nghị) với Bộ Giao thông vận tải và
các Bộ, ngành Trung ương về kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống cảng cạn trên
địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt.
Sở Xây dựng
các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
7
Phối hợp triển khai nâng cấp các tuyến kết nối
vùng với cao tốc như: ĐT.721, ĐT.725, ĐT.729... để nâng cao hiệu quả khai
thác đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; hoàn thiện các đường vành đai,
đường tránh và các trục chính tại các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc... để từng bước
tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh,
kết nối với hệ thống quốc lộ.
Sở Xây dựng
Ban Quản lý dự án
giao thông tỉnh; Các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố
Năm 2025
8
Phối hợp đề xuất chuẩn bị, triển khai đầu tư các
tuyến cao tốc Nha Trang - Đà Lạt và dự án Khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm
- Đà Lạt theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Sở Xây dựng
Các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố
Năm 2025
9
Phấn đấu khởi công dự án xây dựng đường cao tốc
Tân Phú - Bảo Lộc, Bảo Lộc - Liên Khương
Sở Xây dựng; Ban
Quản lý dự án Giao thông tỉnh;
Các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố
30/04/2025
III
Sở Công Thương
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương hướng phát
triển ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ; phương án phát triển cụm công
nghiệp; hạ tầng thương mại, phương án phát triển mạng lưới cấp điện.
Sở Công Thương
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Tập trung thu hút đầu tư vào những ngành công
nghiệp có lợi thế của tỉnh, như: công nghiệp chế biến nông sản, thủy điện,
khoáng sản, dự án khai thác Bauxit, chế biến Alumin, sản xuất nhôm, các dự án
năng lượng tái tạo, các dự án lĩnh vực chế biến, chế tạo.
Sở Công Thương
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
3
Phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành và
địa phương thu hút đầu tư trung tâm logistics tại huyện Đức Trọng
Sở Công Thương
Sở Tài chính, các
sở, ngành, UBND huyện Đức Trọng
Năm 2025-2030
4
Tham mưu UBND tỉnh về phương án điều chỉnh Quy
hoạch điện VIII trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ Công thương
Sở Công Thương
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
IV
Sở Nông nghiệp và Môi trường
1
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phân bổ
và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị
hành chính cấp huyện; phương án bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên và đa
dạng sinh học; phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên; phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra; phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu; phương án phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương hướng phát
triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản; phương án tổ chức lãnh thổ khu vực
nông thôn; phương án tổ chức các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; định
hướng phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phương án phát triển
mạng lưới thủy lợi; phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp; phương án phòng
chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và
kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai.
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Lập Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định
của Luật Đất đai năm 2024
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025-2026
3
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương khẩn trương giải quyết dứt điểm
các tồn tại, vướng mắc, chồng chéo liên quan đến quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất.
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
4
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa
phương thu hút các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực được giao
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Sở Tài chính, các
sở, ngành, các Sở, ban, ngành, địa phương
Năm 2025
Định kỳ hằng năm,
5 năm
6
Tham mưu các giải pháp phát triển nông thôn mới,
đến năm 2030, Lâm Đồng là tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới với
ít nhất 60 xã nông thôn mới nâng cao, 25 xã nông thôn mới kiểu mẫu; 04 đơn vị
cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
V
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển các
khu văn hóa, thể thao; thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao; khu, điểm du lịch;
phương án phát triển các khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Tập trung phát triển các 06 nhóm sản phẩm du lịch
chính: Du lịch nghĩ dưỡng - chữa bệnh - chăm sóc sức khỏe - thể thao cao cấp (gôn,
đua ngựa, đua chó...); du lịch sinh thái - mạo hiểm; du lịch nông nghiệp,
nông thôn; du lịch văn hóa tâm linh; du lịch đô thị; du lịch sáng tạo. Phối
hợp Sở Tài chính thu hút một số dự án tại khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm;
các khu du lịch trọng điểm: Khu du lịch Đankia - Suối Vàng, Khu du lịch núi
Sapung...
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
3
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
liên quan tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đưa du lịch phát triển
ngang tầm với tiềm năng và lợi thế của tỉnh, là ngành mũi nhọn của tỉnh.
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
4
Rà soát và đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển du lịch; Hướng dẫn, hỗ trợ UBND các huyện, thành phố trong việc xây
dựng các sản phẩm du lịch phù hợp với điều kiện tài nguyên du lịch của địa phương
theo Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
5
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa
phương thu hút các dự án xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
các Sở, ban,
ngành, địa phương
Năm 2025
Định kỳ hằng năm,
5 năm
VI
Sở Khoa học và Công nghệ
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển
hạ tầng khoa học và công nghệ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Quý II/2025
2
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao năng
lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; lựa chọn và tập trung hỗ trợ
triển khai nghiên cứu ứng dụng phát triển công nghệ cho các ngành, lĩnh vực
then chốt và có lợi thế của tỉnh; nâng cao tiềm lực và trình độ khoa học,
công nghệ để có thể triển khai các hướng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ mới, tập trung ưu tiên phát triển công nghệ có khả năng ứng dụng
cao, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ giống, năng lượng, môi trường.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
3
Nghiên cứu đề xuất xây dựng và triển khai dự án Trung
tâm công nghệ cao, đổi mới sáng tạo tại tỉnh Lâm Đồng theo định hướng của Quy
hoạch vùng Tây Nguyên (Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04/05/2024 của Thủ tướng
Chính phủ).
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
4
Thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phong
trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật phục vụ phát triển KT-XH; nâng cao
giá trị, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa thông qua công tác sở hữu trí
tuệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
5
Phối hợp với Sở Nội vụ, các đơn vị trong đổi mới chính
sách thu hút nhân lực, đặc biệt là cán bộ khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài
nước về công tác lâu dài tại tỉnh, cán bộ khoa học kỹ thuật làm việc lâu dài
tại các vùng khó khăn.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
6
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa
phương thu hút các dự án đầu tư lĩnh vực khoa học công nghệ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính, các
Sở, ban, ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
7
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển
hạ tầng thông tin và truyền thông; phương hướng phát triển dịch vụ công nghệ thông
tin và truyền thông
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
8
Xây dựng và triển khai các giải pháp để thực hiện
mục tiêu đến năm 2030 kinh tế số chiếm 15% GRDP tỉnh; phát triển hạ tầng
thông tin và truyền thông của tỉnh cơ bản đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
9
Tham mưu triển khai có hiệu quả các Chương trình,
đề án, dự án về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số; lấy việc xây dựng chính quyền số để dẫn dắt, định hướng phát triển kinh
tế số và xã hội số.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
10
Xây dựng cơ sở dữ liệu số, tích hợp cơ sở dữ liệu
đất đai, xây dựng, khoáng sản, tài nguyên nước, lâm nghiệp và các nội dung
khác để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình tự, thủ tục, phương án
thiết
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Quý I/2025
VII
Sở Nội vụ
1
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các đơn vị,
địa phương có liên quan triển khai xây dựng đề án sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025, giai đoạn 2026 - 2030 theo Kết
luận của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội và Chính phủ, bảo đảm phù hợp
với mục tiêu đô thị hóa của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
Sở Nội vụ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Theo yêu cầu của
Chính phủ
2
Xây dựng và thực hiện Chính sách thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026 - 2030
Sở Nội vụ
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
3
Rà soát, thực hiện việc sắp xếp các các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Rà soát, sắp xếp,
tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết
số 18-NQ/TW của Chính phủ
Sở Nội vụ
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
4
Xây dựng Kế hoạch cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ
số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAR INDEX của tỉnh Lâm Đồng hằng năm
Sở Nội vụ
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hàng năm
VIII
Sở Y tế
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển
mạng lưới cơ sở y tế, phương án phát triển cơ sở trợ giúp xã hội trong quy
hoạch tỉnh.
Sở Y tế
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
Định kỳ hằng năm,
5 năm
2
Triển khai thực hiện Đề án đầu tư nâng cấp cơ sở
hạ tầng, bổ sung thiết bị y tế cho các cơ sở y tế phục vụ công tác khám bệnh,
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân trên địa bàn tỉnh
Sở Y tế
Sở TC, KHĐT và các
sở, ngành, địa phương
Năm 2030
3
Phối hợp với Sở Tài chính thu hút các dự án xã
hội hóa lĩnh vực y tế như bệnh viện chất lượng cao, viện dưỡng lão,...
Sở Y tế
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
Định kỳ hằng năm,
5 năm
IX
Sở Giáo dục và Đào tạo
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển
mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp.
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
Định kỳ hằng năm,
5 năm
2
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên
quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường,
lớp học.
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
3
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp phát triển nguồn
nhân lực bền vững, bảo đảm cân đối tổng thể, hài hòa với định hướng phân bố
dân cư; tăng nhanh tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao; huy động nguồn lực trong đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân
lực nhằm cung ứng cho các ngành kinh tế chủ lực, thế mạnh của tỉnh.
Sở Nội vụ
Sở Nội vụ, các sở,
ngành, địa phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
4
Phối hợp với Sở Tài chính, các Sở ngành, địa
phương thu hút các dự án xã hội hóa lĩnh vực như trường học chất lượng cao,
trường liên cấp,....
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Các sở, ngành, địa
phương
Năm 2025
Định kỳ hằng năm,
5 năm
X
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển khu
quốc phòng theo quy định.
BCH Quân sự tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Xây dựng kế hoạch, phương án tác chiến theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, nâng cao trình độ, khả năng sẵn sàng chiến
đấu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ
vững ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
BCH Quân sự tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Định kỳ hằng năm,
5 năm
3
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham gia
thẩm định về mặt quốc phòng các dự án, đề án, đồ án, quy hoạch...
BCH Quân sự tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
XI
Công an tỉnh
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển khu
an ninh; phương án phát triển hạ tầng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
Công an tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham gia
thẩm định về mặt an ninh các dự án, đề án, đồ án, quy hoạch...
Công an tỉnh
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
XII
BQL các Khu công nghiệp tỉnh
1
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Phương án phát triển
hệ thống khu công nghiệp
BQL Khu công nghiệp
Các Sở, ngành, địa
phương
Quý II/2025
2
Tiếp tục đẩy mạnh việc kêu gọi, thu hút nhà đầu
tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp Phú Bình, huyện Đức Trọng; tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả đầu
tư, sản xuất, kinh doanh của các nhà đầu tư tại Khu công nghiệp Phú Hội (Đức
Trọng) và Khu công nghiệp Lộc Sơn (Bảo Lộc)
BQL Khu công nghiệp
UBND huyện Đức
Trọng, Sở Công thương, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan
Năm 2025
XIII
Ban Quản lý Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm
1
Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm
khẩn trương hoàn thành đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Khu du lịch quốc gia
hồ Tuyền Lâm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đẩy nhanh tiến độ lập các
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, làm cơ sở kêu gọi đầu tư
Ban Quản lý Khu du
lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm
Các sở, ngành, địa
phương
Quý III/2025
XIV
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du
lịch
1
Xây dựng Kế hoạch cải thiện, nâng cao kết quả Chỉ
số PCI của tỉnh Lâm Đồng theo từng giai đoạn
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và du lịch
Các sở, ngành, địa
phương
Hằng năm
B
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1
Tiếp tục rà soát các quy hoạch ở địa phương (Quy
hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch nông thôn
mới,...) đối chiếu với các Quy hoạch quốc gia, Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030,...để kịp thời điều chỉnh, bảo đảm các nội dung
quy hoạch đồng bộ, không mâu thuẫn, bất cập, chồng chéo, ảnh hưởng đến kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và công tác thu hút đầu tư
dự án vốn ngoài ngân sách
UBND các huyện,
thành phố
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
2
Chủ động đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đã
có trong quy hoạch, danh mục khu đất đấu thầu ban hành kèm theo Nghị quyết số
345/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 và Nghị quyết số 369/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024
quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh của HĐND tỉnh và các
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung. Rà soát quỹ đất công, ưu tiên sử dụng một phần
ngân sách địa phương để tạo quỹ đất sạch; chuẩn bị đầy đủ các điều kiện (hạ
tầng, điện, nước...), lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết làm cơ sở thu hút
đầu tư theo quy định. Đôn đốc hoàn thiện hạ tầng 05 cụm công nghiệp Gia Hiệp,
Ka Đô, Lộc Phát, Phát Chi, Đinh Văn; thu hút đầu tư hạ tầng đối với 12 cụm
công nghiệp còn lại theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
UBND các huyện,
thành phố
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
3
- Đối với các dự án đầu tư công: Rà soát công tác
chuẩn bị đầu tư và dự án dự kiến khởi công mới, đảm bảo phù hợp các dự án đề
xuất phù hợp với định hướng phát triển, lộ trình phát triển đã được xác định
tại Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác
có liên quan, phù hợp với các lĩnh vực ưu tiên đầu tư của tỉnh; đảm bảo phát
huy được hiệu quả đầu tư, tạo hiệu ứng lan tỏa trong phát triển kinh tế xã
hội và thu hút đầu tư.
- Tập trung, huy động nhân lực đôn đốc, chỉ đạo
triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng của các dự án (đo đạc, xác
định ranh giới thu hồi, xây dựng hệ số đền bù, xây dựng phương án đền bù, kế
hoạch sử dụng đất hằng năm,...); sớm hoàn thiện việc xác định giá đất bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn; chủ động phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan để cung cấp, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu, nhằm đẩy
nhanh tiến độ triển khai công tác chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, giải
phóng mặt bằng, sớm bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công.
UBND các huyện,
thành phố
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
4
Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện
mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp trên địa bàn mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất.
UBND các huyện,
thành phố
Các sở, ngành, địa
phương
Thường xuyên
PHỤ LỤC II:
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI
THU HÚT, THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Chương trình hành động số 2917/KH-UBND ngày 26/3/2025 của UBND
tỉnh)
STT
Tên dự án
Địa điểm
Phân kì đầu tư
Ưu tiên sử dụng
nguồn vốn
Đơn vị chủ trì
Đơn vị phối hợp
Ghi chú
2021-2025
2026-2030
I
Giao thông vận tải
1
Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng hàng không Liên Khương
với đoạn cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
Sở Xây dựng
2
Cảng cạn huyện Đức Trọng
Huyện Đức Trọng
x
NSNN, XHH
Sở Xây dựng
UBND huyện Đức
Trọng; các sở, ban, ngành
3
Đầu tư tuyến đường kết nối Cảng cạn Đức Trọng và tuyến
đường cao tốc Bảo Lộc- Liên Khương
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
Sở Xây dựng, các
Sở, ban, ngành
4
Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, phường 3, thành phố Đà
Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng
Thành phố Đà Lạt,
huyện Đức Trọng
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
Sở Xây dựng, các
Sở, ban, ngành
5
Bãi đậu xe khu vực ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương
Huyện Lạc Dương
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
6
Đầu tư xây dựng đoạn tuyến mới ĐT.721 (QL55B) qua
huyện Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên
Huyện Cát Tiên
huyện Đạ Tẻh
x
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đạ Huoai
7
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.729 đoạn Pro' - Tà Năng
Huyện Đơn Dương,
huyện Đức Trọng
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đức Trọng
8
Đầu tư tuyến đường kết nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ
Huyện Đơn Dương,
huyện Đức Trọng
x
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đức Trọng, UBND huyện Đơn Dương
9
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.723
Huyện Đức Trọng,
huyện Lâm Hà
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đức Trọng
10
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.725 đoạn Thác Voi - thị
trấn Đinh Văn
Huyện Lâm Hà
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Lâm Hà
11
Đầu tư xây dựng mới tuyến ĐT.726 đoạn nối quốc lộ
27 với quốc lộ 28
Huyện Lâm Hà,
huyện Di Linh
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Lâm Hà, Di Linh
12
Đầu tư xây dựng tuyên ĐT.722C kết nối tỉnh Đắk
Nông
Huyện Đam Rông
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đam Rông
13
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728 đoạn nối quốc lộ 20
với ĐT.729
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đức Trọng
14
Đầu tư xây dựng tuyến tránh đô thị Liên Nghĩa
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
Sở Xây dựng
15
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.728B kết nối tỉnh Bình
Thuận
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đức Trọng
16
Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.727
Thành phố Bảo Lộc
huyện Di Linh
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
UBND thành phố Bảo
Lộc, UBND huyện Di Linh
17
Đầu tư tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt đoạn
nối xã Đạ Sar và khu du lịch quốc gia Đankia Suối Vàng huyện Lạc Dương
Thành phố Đà Lạt
huyện Lạc Dương
x
NSNN
UBND thành phố Đà
Lạt, huyện Lạc Dương
Sở Xây dựng
18
Nâng cấp nhà ga Đà Lạt thành trung tâm TOD
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN, XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
19
Phát triển vận tải hành khách công cộng
Các huyện, thành
phố
x
XHH
Sở Xây dựng
UBND các huyện,
thành phố
20
Đầu tư tuyến ĐT.725C đoạn tránh Tà Nung
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
thành phố Đà Lạt
21
Đầu tư tuyến ĐT.725D kết nối ĐT.725 và ĐT.726
Huyện Lâm Hà
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Lâm Hà
22
Đầu tư tuyến ĐT.724B kết nối ĐT.725 và ĐT.724
Huyện Lâm Hà
x
NSNN
Ban Quản lý các dự
án giao thông tỉnh
Sở Xây dựng, UBND
huyện Lâm Hà
23
Đầu tư 06 tuyến xe điện mặt đất (tramway)/xe điện
một ray (monorail)
Thành phố Đà Lạt,
huyện Đức Trọng, huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương
x
NSNN, XHH
Sở Xây dựng
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lạc Dương, Đơn Dương
II
Công nghiệp
1
Khu công nghiệp Đạ Tẻh (*)
Huyện Đạ Tẻh
x
XHH
Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
UBND huyện Đạ Tẻh;
các sở, ban, ngành
* Thực hiện trước
năm 2030 nếu chính phủ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất KCN
2
Khu công nghiệp Tân Rai - Bảo Lâm (*)
Huyện Bảo Lâm
x
XHH
Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
UBND huyện Bảo
Lâm; các sở, ban, ngành
* Thực hiện trước
năm 2030 nếu chính phủ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất KCN
3
Khu công nghiệp Lộc Châu - Đại Lào (*)
Thành phố Bảo Lộc
x
XHH
Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
UBND thành phố Bảo
Lộc; các sở, ban, ngành
* Thực hiện trước
năm 2030 nếu chính phủ bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất KCN
4
Khu công nghiệp Phú Bình
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
Ban Quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
UBND huyện Đức
Trọng; các sở, ban, ngành
5
Cụm công nghiệp Đinh Văn 2
Huyện Lâm Hà
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Lâm Hà
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
6
Cụm công nghiệp Liên Đầm - Tân Châu
Huyện Di Linh
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Di Linh
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
7
Cụm công nghiệp Hòa Ninh
Huyện Di Linh
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Di Linh
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
8
Cụm công nghiệp Lộc Ngãi
Huyện Bảo Lâm
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Bảo Lâm
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
9
Cụm công nghiệp Liêng Srônh
Huyện Đam Rông
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Đam Rông
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
10
Cụm công nghiệp Cát Tiên
Huyện Đạ Huoai (cũ
là Cát Tiên)
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Đạ Huoai
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
11
Cụm công nghiệp An Nhơn
Huyện Đạ Huoai (cũ
là Huyện Đạ Tẻh)
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Đạ Huoai
Sở Công thương;
các sở, ban, ngành
III
Văn hóa, thể thao và du lịch
1
Khu du lịch Hồ Prenn
Thành phố Đà Lạt
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
2
Các dự án theo Quy hoạch chung Khu du lịch Quốc
gia hồ Tuyền Lâm
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
Ban Quản lý KDL
Quốc gia Hồ Tuyền Lâm
các sở, ban,
ngành, UBND thành phố Đà Lạt
3
Sân golf và nghỉ dưỡng Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
4
Mở rộng Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, thành
phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
Ban Quản lý KDL
Quốc gia Hồ Tuyền Lâm
các sở, ban,
ngành, UBND thành phố Đà Lạt
5
Khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du
lịch sinh thái dã ngoại (Khu vực I, II, III)
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
6
Khu tổ hợp dịch vụ - du lịch sinh thái - Sân golf
- cáp treo núi Sapung
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
7
Khu đô thị, du lịch và dịch vụ nghỉ dưỡng phường
Lộc Phát
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
8
Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, dịch vụ
giải trí ven Hồ Nam Phương 1
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
9
Khu đô thị du lịch Phường B’lao thành phố Bảo Lộc
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
10
Khu du lịch núi Sa Pung
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
11
Khu du lịch kết hợp phát triển dược liệu
Huyện Bảo Lâm
x
x
XHH
UBND huyện Bảo Lâm
các sở, ban, ngành
12
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp tại xã Đạ
Sar
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
13
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể
vui chơi giải trí tại khu vực hồ Đa Nhim Thượng (Khu vực I, II)
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
14
Khu du lịch Quốc gia Đan Kia - Suối Vàng
Thành phố Đà Lạt
huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
UBND thành phố Đà
Lạt, các sở, ban, ngành
15
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể
vui chơi giải trí tại huyện Đức Trọng (Khu vực I, II, III)
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
16
Khu du lịch hồ Đại Ninh
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
17
Du lịch sinh thái, canh nông đồi Ka Đơn
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
18
Khu du lịch sinh thái Hồ Đông Thanh, xã Đông Thanh
Huyện Lâm Hà
x
x
XHH
UBND huyện Lâm Hà
các sở, ban, ngành
19
Khu du lịch sinh thái Thác Liêng Chi Nha
Huyện Lâm Hà
x
x
XHH
UBND huyện Lâm Hà
các sở, ban, ngành
20
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui
chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III)
Huyện Lâm Hà
x
x
XHH
UBND huyện Lâm Hà
các sở, ban, ngành
21
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp quần thể vui
chơi giải trí tại hồ Đồng Nai 2 (Khu vực I, II, III)
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
22
Khu tổ hợp du dịch, dịch vụ, văn hóa, thể thao,
sân golf và khu dân cư bên hồ thủy điện Đồng Nai 1
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
23
Khu du lịch nghỉ dưỡng thác Bobla
Huyện Di Linh
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban,
ngành, UBND huyện Di Linh
Đã có dự án đầu tư
24
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
25
Khu dân cư đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch, vui
chơi giải trí tổng hợp khu vực hồ Đông, hồ Tây
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
26
Các khu du lịch trên địa bàn huyện Đam Rông
Huyện Đam Rông
x
x
XHH
UBND huyện Đam Rông
các sở, ban, ngành
27
Đầu tư xây dựng Trạm dừng chân và Khu dân cư
Trung tâm Bằng Lăng, huyện Đam Rông
Huyện Đam Rông
x
x
XHH
UBND huyện Đam Rông
các sở, ban, ngành
28
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Hồ Đạ Sỵ
Huyện Đạ Huoai (cũ
là huyện Cát Tiên)
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
29
Khu du lịch sinh thái Khu ủy khu VI- Cát Tiên
Huyện Đạ Huoai (cũ
là huyện Cát Tiên)
x
x
XHH, NSNN
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
30
Khu du lịch tâm linh Đại Tùng Lâm
Huyện Đạ Huoai
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban, ngành
Đã có dự án đầu tư
31
Trường đua ngựa, đua chó Thiên Mã - Mađaguôi (có
hoạt động kinh doanh đặt cược)
Huyện Đạ Huoai
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban, ngành
Đã có dự án đầu tư
32
Trung tâm nuôi, huấn luyện ngựa đua và du lịch Đạ
Huoai
Huyện Đạ Huoai
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban, ngành
Đã có dự án đầu tư
33
Tổ hợp sân golf và nghỉ dưỡng cao cấp Mađaguôi
Huyện Đạ Huoai
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
34
Khu du lịch sinh thái, sân golf tại hồ Đạ Tẻh
Huyện Đạ Huoai (cũ
là huyện Đạ Tẻh)
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
IV
Y tế
1
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
x
x
NSNN
Bệnh viện Đa khoa
Lâm Đồng
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
2
Xây dựng khoa Sản thuộc Bệnh viện Nhi Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
x
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, Bệnh viện Nhi Lâm Đồng, UBND thành phố Đà Lạt
3
Xây dựng mới Chi cục: Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
4
Xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
5
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện phục hồi chức năng Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
x
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
6
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
7
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
x
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
8
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Pháp y tỉnh Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
9
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
10
Xây dựng mới Trung tâm Giám định Y khoa
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Đà Lạt
11
Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
NSNN
UBND thành phố Đà
Lạt
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
12
Bệnh viện chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
13
Bệnh viện chuyên khoa và cơ sở phục hồi sức khỏe,
tại khu du lịch hồ Tuyền Lâm
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
14
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
15
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện II Lâm Đồng
Thành phố Bảo Lộc
x
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Bảo Lộc
16
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện Y học cổ truyền Bảo Lộc
Thành phố Bảo Lộc
x
NSNN
Ban QLDA ĐTXD công
trình DD&CN
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Bảo Lộc
17
Xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc
Thành phố Bảo Lộc
x
NSNN
UBND thành phố Bảo
Lộc
Sở Y tế, Sở Xây
dựng, UBND thành phố Bảo Lộc
18
Bệnh viện quốc tế chất lượng cao
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
19
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng, chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
20
Trung tâm cấp cứu và điều trị, Khu hậu cần kỹ
thuật, bệnh viện dã chiến
Thành phố Bảo Lộc
x
NSNN, XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
21
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Lạc Dương
Huyện Lạc Dương
x
XHH, NSNN
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
22
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Khu điều trị phong Di Linh
Huyện Di Linh
x
NSNN
UBND huyện Di Linh
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
23
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Y tế huyện Di Linh
Huyện Di Linh
x
NSNN
UBND huyện Di Linh
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
24
Bệnh viện đa khoa, phòng khám chất lượng cao và
khu nghỉ dưỡng cao cấp
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
25
Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng
Huyện Đức Trọng
x
x
NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
26
Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Điều dưỡng cao cấp
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
27
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương
Huyện Đơn Dương
x
NSNN
UBND huyện Đơn
Dương
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
28
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
29
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà
Huyện Lâm Hà
x
NSNN
UBND huyện Lâm Hà
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
30
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Y tế huyện Đam Rông
Huyện Đam Rông
x
x
NSNN
UBND huyện Đam Rông
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
31
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm
Huyện Bảo Lâm
x
NSNN
UBND huyện Bảo Lâm
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
32
Viện Dưỡng lão, cơ sở nghỉ dưỡng
Huyện Bảo Lâm
x
x
XHH
UBND huyện Bảo Lâm
các sở, ban, ngành
33
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Madagoui
Huyện Đạ Huoai
x
NSNN
UBND huyện Đạ Huoai
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
34
Bệnh viện Đa khoa/chuyên khoa, tại thị trấn
Madaguoi
Huyện Đạ Huoai
x
NSNN
UBND huyện Đạ Huoai
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
35
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai (huyện mới)
Huyện Đạ Huoai
(trước đây là Huyện Đạ Tẻh)
x
NSNN
Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng và công trình công cộng huyện
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
36
Nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị
y tế Bệnh viện đa khoa/chuyên khoa Cát Tiên
Huyện Đạ Huoai
(trước đây là Huyện Cát Tiên)
x
NSNN
UBND huyện Đạ Huoai
Sở Y tế, Sở Xây
dựng
V
Giáo dục và đào tạo
1
Các dự án trường phổ thông liên cấp trên địa bàn thành
phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
2
Tổ hợp trường mầm non, trường phổ thông nhiều cấp
học
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
3
Trường học chất lượng cao
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
4
Trung tâm huấn luyện bay
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
5
Trường phổ thông nhiều cấp học
Huyện Đạ Huoai
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
6
Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe và kiểm định
xe cơ giới
Trên địa bàn các
huyện và thành phố
x
x
XHH
UBND các huyện,
thành phố
các sở, ban, ngành
VI
Khu, trung tâm thương mại, dịch vụ
1
Trung tâm thương mại Hòa Bình - thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
2
Khu thương mại dịch vụ gần Quảng trường thành phố
Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở,
ban, ngành
3
Khu thương mại dịch vụ tại cửa ngõ thành phố Đà
Lạt, gần bãi đậu xe đầu đèo Prenn
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà Lạt
các sở, ban, ngành
4
Công viên Ánh Sáng thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
5
Khu thương mại dịch vụ thuộc Quảng trường trung
tâm thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
6
Khu thương mại dịch vụ tại Khu A2-A3 Quảng trường
Lâm Viên
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
7
Tổ hợp dịch vụ thương mại khách sạn cao cấp (Tại
đường Trần Quốc Toản)
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND Thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
8
Khu thương mại dịch vụ cao cấp (công trình ngầm)
tại khu vực đường Trần Quốc Toản, đường Trần Nhân Tông
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
9
Tổ hợp Trung tâm thương mại dịch vụ và chỉnh
trang đô thị gần sân bay Cam Ly
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
10
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
11
Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
12
Trung tâm logistics thành phố Bảo Lộc
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH, NSNN
Sở Công thương
UBND thành phố Bảo
Lộc, các sở, ban, ngành
13
Trung tâm logistics huyện Đức Trọng
Huyện Đức Trọng
x
x
NSNN, XHH
Sở Công thương
UBND huyện Đức
Trọng, các sở, ban, ngành
14
Đầu tư xây dựng sàn giao dịch thương mại, du lịch
tại trung tâm logistics huyện Đức Trọng
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
Sở Công thương
UBND huyện Đức
Trọng, các sở, ban, ngành
15
Khu dịch vụ, thương mại tại Hồ Nam Sơn
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
16
Khu phức hợp Nam sân bay
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
17
Tổ hợp thương mại dịch vụ tại khu vực hồ Đạ Khai
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngảnh
18
Khu thương mại dịch vụ gần Bãi đậu xe Đarahoa
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UĐND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
19
Trung tâm thương mại gắn với cải tạo, nâng cấp
chợ Đạ Tẻh
Huyện Đạ Tẻh
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Tẻh
các sở, ban, ngành
20
Xây dựng, quản lý và khai thác chợ trung tâm
huyện Đam Rông
Huyện Đam Rông
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban, ngành
Đã có dự án đầu tư
VII
Khu dân cư, đô thị
1
Khu chỉnh trang đô thị tái định cư 5B
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH, NSNN
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
2
Khu nhà ở xã hội chung cư CC5
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
3
Khu dân cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
4
Khu dân cư mới Cam Ly
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà Lạt
các sở, ban, ngành
5
Nhà ở thương mại phường 11
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
6
Khu dân cư Quảng trường trung tâm thành phố
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
7
Làng đô thị xanh
Thành phố Đà Lạt
x
x
NSNN, XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
8
Khu dân cư số 1
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
9
Khu đô thị Nguyễn Hoàng và hồ Vạn Kiếp
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở. ban, ngành
10
Khu đô thị mới phía Đông thành phố Đà Lạt (Khu
vực I, II, III)
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
11
Khu đô thị phía Tây thành phố Đà Lạt (Khu vực I,
II, III)
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
12
Khu đô thị Prenn Xuân Thọ (Khu vực I, II, III)
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
13
Khu đô thị tại khu vực phường 11, phường 12 và xã
Xuân Thọ (khu vực I, II, III)
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
14
Khu dân cư chỉnh trang 02 bên đường vành đai (khu
vực I, II, III)
Thành phố Đà Lạt
x
XHH, NSNN
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
15
Khu dân cư An Tôn
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
16
Nhà ở xã hội tại các phường 3,5,6,7,8,9,10, xã
Xuân Thọ, xã Tà Nung, xã Xuân Trường
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
UBND thành phố Đà
Lạt
các sở, ban, ngành
17
- Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án
xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc
- Khu đô thị, khu dân cư dọc các tuyến cao tốc
Thành phố Bảo Lộc,
các huyện, thành phố
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc, các huyện, thành phố
các sở, ban, ngành
18
Khu dân cư đường Nguyễn Thái Bình
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
19
Khu đô thị tại các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường
Lộc Tiến (Khu vực I, II, III)
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
20
Nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Bảo Lộc
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
Sở Xây dựng
các sở, ban,
ngành, UBND thành phố Bảo Lộc
21
Nhà ở khu công nhân kế cận các khu, cụm công
nghiệp
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
22
Xây dựng Khu nhà ở tái định cư
Thành phố Bảo Lộc
x
NSNN
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
23
Khu dân cư thuộc tổ 14
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
24
Khu đô thị mới
Thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND thành phố Bảo
Lộc
các sở, ban, ngành
25
Khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, thể dục
và thể thao thị trấn Liên Nghĩa
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
26
Khu đô thị Nam sông Đa Nhim
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban, ngành
Đã có dự án đầu tư
27
Khu đô thị mới phía Bắc dự án Nam sông Đa Nhim (Khu vực I, II, III)
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
28
Khu đô thị phức hợp thương mại, dịch vụ, du lịch
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
29
Khu dân cư, nhà ở công nhân kế cận Khu công
nghiệp Phú Bình
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
30
Khu đô thị Liên Khương - Prenn (Khu vực I, II,
III)
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
31
Xây dựng khu dân cư tái định cư phục vụ dự án xây
dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương
Huyện Đức Trọng
x
XHH, NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
32
Khu đô thị hồ Bồng Lai
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
33
Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Đức Trọng
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
34
Khu đô thị sinh thái - Tổ hợp thương mại dịch vụ
tại đồi Monkrit
Huyện Đức Trọng
x
x
XHH
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
35
Khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp ở và dịch vụ giải
trí
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
36
Khu dân cư mới xã Đạ Chais
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
37
Khu đô thị sinh thái
Huyện Lạc Dương
x
x
XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
38
Khu đô thị mới phía Bắc thị trấn Thạnh Mỹ
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
39
Khu đô thị phía Bắc
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
40
Khu đô thị phía Đông
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
41
Khu đô thị D'Ran
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
42
Khu đô thị thị trấn Nam Ban và các xã lân cận
(Khu vực I, II, III)
Huyện Lâm Hà
x
x
XHH
UBND huyện Lâm Hà
các sở, ban, ngành
43
Khu dân cư nông thôn mới, Làng đô thị sinh thái, thương
mại, dịch vụ, du lịch hồ KaLa + núi Brah Yàng
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
44
Khu dân cư các tổ dân phố 3, 4
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
45
Khu dân cư, đô thị thương mại - dịch vụ, nông
nghiệp công nghệ cao tại Tổ dân phố 20
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
46
Khu đô thị mới, thương mại, dịch vụ, du lịch tổng
hợp cánh đồng trung tâm
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
47
Khu dân cư Đồi Thanh Danh (giai đoạn 3)
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
48
Quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị
quyết 15-NQ/TU ngày 03/6/2022
Huyện Di Linh
x
x
XHH, NSNN
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
49
Khu dân cư hồ Thanh Bạch
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
50
Khu dân cư kết hợp thể thao văn hóa cộng đồng
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
51
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh
phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương
Huyện Di Linh
x
x
XHH, NSNN
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
52
Khu dân cư kiểu mẫu
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
53
Khu đô thị phức hợp du lịch nghỉ dưỡng kết hợp
vui chơi giải trí Cao Nguyên Lâm Viên (Khu vực I, II, III)
Huyện Bảo Lâm,
thành phố Bảo Lộc
x
x
XHH
UBND huyện Bảo
Lâm, UBND thành phố Bảo Lộc
các sở, ban, ngành
54
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định
canh phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc
Huyện Bảo Lâm
x
x
XHH
UBND huyện Bảo Lâm
các sở, ban, ngành
55
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa
bàn huyện Bảo Lâm
Huyện Bảo Lâm
x
x
XHH, NSNN
Sở Xây dựng, UBND
huyện Bảo Lâm
các sở, ban, ngành
56
Xây dựng Khu dân cư thuộc khu vực Trung tâm hành chính
huyện Đam Rông
Huyện Đam Rông
x
x
XHH
UBND huyện Đam Rông
các sở, ban, ngành
57
Dự án chỉnh trang đô thị; xây dựng công viên cây xanh
thị trấn Cát Tiên; thị trấn Phước Cát
Huyện Đạ Huoai
(trước đây là Huyện Cát Tiên)
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
58
Khu dân cư mới thị trấn Cát Tiên, thị trấn Phước
Cát
Huyện Đạ Huoai
(trước đây là Huyện Cát Tiên)
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
59
Xây dựng khu dân cư, tái định cư, tái định canh
phục vụ dự án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc
Huyện Đạ Huoai
x
x
XHH, NSNN
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
60
Khu dân cư dọc bờ sông Đạ Tẻh tổ dân phố 4 và 5
Huyện Đạ Huoai (cũ
là Huyện Đạ Tẻh)
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
61
Khu dân cư, tái định cư, tái định canh phục vụ dự
án xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc
Huyện Đạ Huoai (cũ
là Huyện Đạ Tẻh)
x
XHH, NSNN
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
62
Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa
bàn huyện Đạ Tẻh
Huyện Đạ Huoai (cũ
là Huyện Đạ Tẻh)
x
x
XHH
Sở Xây dựng, UBND
huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
VIII
Nông nghiệp
1
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng
Huyện Lạc Dương
x
x
NSNN, XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
2
Dự án nông nghiệp công nghệ cao
Huyện Đơn Dương
x
x
XHH
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
3
Đầu tư vùng trồng cây dược liệu
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
4
Trang trại chăn nuôi
Huyện Di Linh
x
x
XHH
UBND huyện Di Linh
các sở, ban, ngành
5
Nhà máy chế biến nông sản
Huyện Đam Rông
x
x
XHH
UBND huyện Đam Rông
các sở, ban, ngành
6
Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển
nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt,
huyện Đức Trọng, huyện Lạc Dương, huyện Đơn Dương, huyện Lâm Hà
Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
UBND thành phố Đà
Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà
7
Hồ thượng nguồn Đan Kia 2
Huyện Lạc Dương
x
NSNN, XHH
UBND huyện Lạc
Dương
các sở, ban, ngành
8
Dự án xây dựng hồ chứa nước Ka Zam
Huyện Đơn Dương
x
NSNN
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
UBND huyện Đơn
Dương
9
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Quốc gia giống thủy
sản nước ngọt miền Trung
Huyện Đức Trọng
x
x
NSNN
Trung tâm Quốc gia
giống thủy sản nước ngọt miền Trung
UBND huyện Đức
Trọng
10
Dự án hồ chứa nước Ta Hoét
Huyện Đức Trọng
x
x
NSNN
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
UBND huyện Đức
Trọng
11
Hồ Hiệp Thuận
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
12
Hồ Đông Thanh
Huyện Lâm Hà
x
x
NSNN
UBND huyện Lâm Hà
các sở, ban, ngành
IX
Môi trường
1
Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng
Thành phố Đà Lạt
x
x
XHH
Chủ đầu tư
các sở, ban, ngành
Đã có dự án đầu tư
2
Dự án xử lý rác thải khu vực xã Rô Men
Huyện Đam Rông
x
x
XHH
UBND huyện Đam Rông
các sở, ban, ngành
3
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
Huyện Đạ Huoai (cũ
là Huyện Đạ Tẻh)
x
x
XHH
UBND huyện Đạ Huoai
các sở, ban, ngành
X
Nhà máy phục vụ cho hoạt động khoáng sản
1
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin,
nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng I)
Thành phố Bảo Lộc,
huyện Bảo Lâm, huyện Di Linh
x
x
XHH
Sở Công thương
các sở, ban,
ngành, UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Bảo Lâm, Di Linh
2
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin,
nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng II)
Thành phố Bảo Lộc,
huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Tẻh, huyện Đạ Huoai
x
x
XHH
Sở Công thương
các sở, ban,
ngành, UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai
3
Tổ hợp nhà máy tuyển bauxit và chế biến Alumin,
nhôm và các sản phẩm từ nhôm (Cụm Lâm Đồng III)
Thành phố Bảo Lộc,
Huyện Bảo Lâm
x
x
XHH
Sở Công thương
các sở, ban,
ngành, UBND thành phố Bảo Lộc, UBND huyện Bảo Lâm
4
Sản xuất Nhôm kim loại gắn với tự đầu tư sản xuất
điện
Huyện Bảo Lâm
x
x
XHH
Sở Công thương
các sở, ban,
ngành, UBND huyện Bảo Lâm
XI
Khối hành chính
1
Xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
Văn phòng UBND
tỉnh Lâm Đồng
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện Đức Trọng
2
Trung tâm hành chính mới
Huyện Đơn Dương
x
NSNN
UBND huyện Đơn
Dương
các sở, ban, ngành
3
Trung tâm hành chính mới
Huyện Đức Trọng
x
NSNN
UBND huyện Đức
Trọng
các sở, ban, ngành
Chương trình hành động 2917/CTHĐ-UBND năm 2025 triển khai Kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình hành động 2917/CTHĐ-UBND ngày 26/03/2025 triển khai Kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
42
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng