ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 426/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
23 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày
21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Văn bản số 2290/UBND-KTTH ngày
14/7/2017 của UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian ổn định phân loại đơn vị và
cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
tờ trình số 334/TTr-STNMT ngày 15/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông
tin, lưu trữ:
1.1. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường và xây dụng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
1.2. Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu trữ hồ
sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1.3. Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
2. Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai:
2.1. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2.2. Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất.
2.3. Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa
chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
2.4. Tư vấn xác định giá đất.
2.5. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2.6. Xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống
nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai.
2.7. Đấu giá quyền sử dụng đất và thực hiện các
dịch vụ khác.
2.8. Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai.
3. Hoạt thuộc lĩnh vực tài nguyên nước:
3.1. Lập và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước.
3.2. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt, nước
dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước. Kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu
tài nguyên nước.
3.3. Đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước,
thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn
kiệt.
3.4. Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra.
3.5. Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng
đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và
công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất.
3.6. Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực
sông nội tỉnh.
3.7. Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước,
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; trám lấp giếng không sử dụng.
3.8. Xây dựng mạng lưới quan trắc tài nguyên nước
dưới đất; thực hiện quan trắc động thái nước dưới đất.
3.9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về tài nguyên nước.
4. Hoạt động thuộc lĩnh vực khoáng sản:
4.1. Lập, điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
4.2. Thăm dò, đánh giá trữ lượng, lập dự án đầu
tư.
4.3. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
5. Hoạt động thuộc lĩnh vực khí tượng, thuỷ
văn và biến đổi khí hậu:
5.1. Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ liệu về
khí tượng thủy văn.
5.2. Điều tra cơ bản mạng lưới trạm khí tượng,
thuỷ văn.
5.3. Xây dựng CSDL về khí tượng thủy văn thuộc
phạm vi quản lý.
5.4. Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH.
5.5. Đánh giá tác động và ứng phó với BĐKH; giảm
nhẹ khí thải nhà kính.
6. Hoạt động thuộc lĩnh vực môi truòng:
6.1. Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường
đất, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, chất phóng xạ, dioxin...
6.2. Quản lý và vận hành hệ thống quan trắc tự động.
6.3. Ứng phó sự cố môi trường.
6.4. Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường.
6.5 Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường.
6.6. Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề
về môi trường.
6.7. Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây
dựng bộ chỉ thị môi trường.
6.8. Xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch
về bảo vệ môi trường.
6.9. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
6.10. Các hoạt động liên quan đến bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học.
6.11. Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ sở dữ
liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển
về vững đa dạng sinh học;
6.12. Lập, thẩm định, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học; điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện
pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; điều tra, thống kê, kiểm kê,
đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học.
6.13. Quản lý các công trình vệ sinh công cộng;
hồ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường
ở khu dân cư, nơi công cộng; phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
sinh hoạt, y tế công lập, trường học, các cơ sở giam giữ của Nhà nước.
6.14. Chương trình, đề tài, dự án liên quan đến
lĩnh vực môi trường.
7. Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ:
7.1. Đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ
địa chính.
7.2. Thành lập bản đồ hành chính (trừ bản đồ
hành chính cấp tỉnh), bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình, bản đồ môi trường...)
và một số loại bản đồ khác lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Cục thuế; UBND các huyện, thị thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, CVP.
|
TM. UBND
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thành
|