ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT,
ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG, VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ công văn số 7277/UBND-TH ngày 29 tháng 10
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ý kiến của Thành viên UBND tỉnh đối với dự
thảo Quyết định quy định về quy trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định
đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2844/TTr-SXD ngày 12 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự
án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Bến Tre;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Chánh và các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- UBND cấp huyện;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Đồng Khởi (đưa tin);
- Các Phòng: TH, TCĐT, KSTTHC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Th.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, VỐN NHÀ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ CÔNG DO ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy trình thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến công tác thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu
tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là
tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của
việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công
trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.
2. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư là cơ quan, tổ chức có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án
và được người quyết định đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định.
3. Cơ quan chủ trì thẩm định: Các sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành (Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương), Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư; phòng, ban có chức năng quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định đầu tư; công chức phụ trách xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
Điều 4. Quy trình thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định, bao gồm:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công
trình theo quy định pháp luật về đầu tư công;
b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo
(nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ
kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất
kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng
đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp
phòng cháy, chữa cháy của hồ sơ thiết kế; văn bản kết quả thực hiện thủ
tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu
nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình
theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các
trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
e) Nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế được phê
duyệt; quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị dự án; văn bản xác nhận thông tin
quy hoạch; hồ sơ về quyền sử dụng đất;
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt, thuyết
minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế (gồm bản vẽ,
thuyết minh thiết kế, dự toán, chỉ dẫn kỹ thuật), danh mục tiêu chuẩn chủ
yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ
năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công, nhà thầu
thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập
tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu
về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo
giá, kết quả thẩm định giá;
k) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
l) Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục kèm theo quyết định này).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận
hồ sơ thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình
thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ
được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định);
b) Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ
quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản đến nơi được
lấy ý kiến trong thời hạn 05 ngày làm việc;
c) Chuyển trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan chủ trì thẩm định từ chối tiếp nhận hồ
sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ
quan chủ trì thẩm định hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo
quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
b) Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan
chủ trì thẩm định theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp
lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện thuộc các
trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này, trong thời hạn
05 ngày làm việc cơ quan chủ trì thẩm định phải có văn bản chuyển trả hồ sơ cho
người đề nghị thẩm định, nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu
cầu của cơ quan chủ trì thẩm định, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện
việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chủ trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề
nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức
thẩm định bảo đảm đúng nội dung theo quy định:
a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, người
quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 57 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
b) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng sử dụng công
nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường có sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ thì thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Kết quả thẩm
định hoặc ý kiến của cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực được gửi
cơ quan chủ trì thẩm định của người quyết định đầu tư để tổng hợp.
6. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm
định có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến
người đề nghị thẩm định về các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 15 ngày thì cơ quan chủ
trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại
khi có yêu cầu.
7. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận về
mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định; các yêu cầu đối với người
đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư. Kết quả thẩm định được đồng
thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.
Mẫu tờ trình thẩm định theo quy định tại Phụ lục
kèm theo Quy định này. Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật theo quy định tại Mẫu số 02a Phụ lục VI Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
8. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định
tại cơ quan chủ trì thẩm định được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm định sau khi chỉnh sửa, hoàn
thiện được cơ quan chủ trì thẩm định kiểm tra, đóng dấu xác nhận các nội
dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản
vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao
lại cho người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách
nhiệm lưu trữ theo quy định pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp
thời yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ
này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài
liệu Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho
cơ quan chủ trì thẩm định;
b) Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chủ trì
thẩm định có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định;
các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ
quan, tổ chức có liên quan; thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu
đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này.
9. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần
thiết, cơ quan chủ trì thẩm định được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa
chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết
phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra thiết kế
xây dựng thực hiện theo quy định tại pháp luật về đấu thầu;
b) Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng
dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
10. Đối với các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt
buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải
có kết quả gửi cơ quan chủ trì thẩm định trước thời hạn thông báo kết quả thẩm
định 05 ngày làm việc.
11. Thời gian thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định
bảo đảm theo quy định tại khoản 4 Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng năm 2020 (không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ).
12. Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
đầu tư, trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, công chức phụ trách
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản xin ý kiến của phòng, ban có
chức năng quản lý đầu tư hoặc quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
để xem xét quyết định.
Điều 5. Phê duyệt dự án
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp
kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định
đầu tư.
2. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết
định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư, Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình
chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
g) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu
được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí
trong tổng mức đầu tư;
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư
(nếu có), thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế
hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài
nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật
nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
3. Mẫu quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công quy định tại Mẫu số 03a Phụ lục VI Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
Điều 6. Quy trình điều chỉnh dự
án
1. Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu,
quy mô, địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trước khi thực hiện quy trình điều chỉnh dự án.
2. Đối với các trường hợp điều chỉnh dự án có thay
đổi về: mục tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư xây dựng; chỉ tiêu quy hoạch,
kiến trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác hoặc quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư được phê
duyệt; giải pháp bố trí các công năng chính trong công trình dẫn đến phải đánh
giá lại giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn xây dựng, phòng, chống cháy nổ, bảo
vệ môi trường, sự tuân thủ của quy chuẩn kỹ thuật dự án; việc điều chỉnh dự án
làm tăng tổng mức đầu tư, quy trình điều chỉnh thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư có tờ trình gửi cơ quan chủ trì thẩm
định xem xét, trình người quyết định đầu tư đề nghị chấp thuận chủ trương điều
chỉnh;
b) Cơ quan chủ trì thẩm định xem xét nội dung điều
chỉnh, lấy ý kiến (nếu cần). Trường hợp nội dung điều chỉnh phù hợp, trình người
quyết định đầu tư đề nghị chấp thuận chủ trương điều chỉnh;
c) Người quyết định đầu tư ban hành văn bản chấp
thuận chủ trương điều chỉnh;
d) Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, trình cơ quan chủ trì thẩm định xem xét, tổ chức thẩm định;
đ) Cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức thẩm định,
trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh dự án (quy trình thẩm định
điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực hiện theo Điều 4 Quy định này);
e) Người quyết định đầu tư ban hành quyết định phê
duyệt điều chỉnh dự án.
3. Đối với các trường hợp chỉ điều chỉnh thiết kế bản
vẽ thi công và không làm thay đổi các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này,
quy trình điều chỉnh thực hiện như sau:
a) Chủ đầu tư có tờ trình gửi cơ quan chủ trì thẩm
định xem xét, trình người quyết định đầu tư đề nghị chấp thuận chủ trương điều
chỉnh;
b) Cơ quan chủ trì thẩm định xem xét nội dung điều
chỉnh, trường hợp nội dung điều chỉnh phù hợp, trình người quyết định đầu tư đề
nghị chấp thuận chủ trương điều chỉnh;
c) Người quyết định đầu tư ban hành văn bản chấp
thuận chủ trương điều chỉnh;
d) Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ điều chỉnh Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, tự tổ chức thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và chịu trách
nhiệm đối với nội dung thực hiện.
Trường hợp khi điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng
có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật
liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng đến
an toàn chịu lực của công trình: Chủ đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận
của cơ quan chủ trì thẩm định đối với nội dung về sự phù hợp của giải pháp thiết
kế bản vẽ thi công về đảm bảo an toàn xây dựng trước khi phê duyệt điều chỉnh
(thời hạn cho ý kiến không quá 10 ngày kể từ ngày cơ quan chủ trì nhận được đầy
đủ hồ sơ theo quy định); việc thẩm tra hồ sơ thiết kế điều chỉnh thực hiện theo
yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định.
4. Đối với trường hợp điều chỉnh bổ sung khoản mục
chi phí trong tổng mức đầu tư, chủ đầu tư lấy ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ
trì thẩm định trước khi phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư.
5. Trường hợp sử dụng chi phí bồi thường, hỗ trợ
tái định cư để điều chỉnh bổ sung cho dự toán phần xây dựng, chủ đầu tư tổ chức
điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư chấp thuận trước khi phê duyệt theo
quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
6. Đối với trường hợp điều chỉnh dự toán làm thay đổi
cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư (bao gồm cả chi phí bồi
thường, hỗ trợ tái định cư nhưng không sử dụng để bổ sung cho phần dự toán xây
dựng theo khoản 5 Điều này), hiệu chỉnh sai lệch các khoản mục chi phí thì
chủ đầu tư tự tổ chức điều chỉnh, phê duyệt, báo cáo người quyết định đầu tư và
chịu trách nhiệm về kết quả điều chỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP.
7. Việc điều chỉnh dự toán theo quy định tại các
khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này không bao gồm trường hợp điều chỉnh làm vượt
tổng mức đầu tư xây dựng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Theo dõi hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc thực hiện thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, phê duyệt,
điều chỉnh dự án đầu tư xây đảm bảo đúng quy định của pháp luật, phát huy hiệu
quả đầu tư;
b) Chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo của Ủy ban
nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có
yêu cầu về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp: Báo cáo theo
định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư
xây dựng gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để
Phòng, ban, công chức quản lý về xây dựng trực thuộc thực hiện tốt nhiệm vụ thẩm
định dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật;
b) Chủ động kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong
việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng của Phòng, ban, bộ phận
có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc;
c) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có
yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gửi về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
4. Phòng, ban có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện; công chức phụ trách xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã: Thực hiện thẩm định điều chỉnh Báo cáo - kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
theo đúng thẩm quyền, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Các chủ đầu tư:
a) Thực hiện lập, trình thẩm định Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật, phê duyệt, điều chỉnh dự án đảm bảo tuân thủ theo đúng quy trình được
phê duyệt;
b) Phê duyệt điều chỉnh dự án đối với các nội dung được
giao, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư đối với các nội
dung do mình thực hiện;
c) Khi phê duyệt điều chỉnh dự án, đồng thời gửi đến
người quyết định đầu tư, cơ quan chủ trì thẩm định để theo dõi và quản lý./.
PHỤ LỤC
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../TTr-…
|
.............,
ngày......tháng.......năm....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan...
(Tên tổ chức)
trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có): (Thông
tin về quy hoạch, diện tích đất, mục đích sử dụng đất…)
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ
TRÌNH
1. Văn bản pháp lý: (liệt
kê các văn bản pháp lý có liên quan theo khoản 1 Điều 4 của Quy định này)
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu
tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật.
- Thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Thiết kế bản vẽ thi công bao
gồm bản vẽ, thuyết minh, dự toán.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm, chủ trì khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ
trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|