ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2549/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
18 tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1917/QĐ-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 277/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính số
01, 02 Phần A, Mục II tại Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính Ngành Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- CVNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, pmtrang.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ
GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.012735
|
Hiệp thương giá
|
40 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Chi phí thuê đơn vị tư vấn
xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không
thỏa thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ
quan hiệp thương giá xác định mức giá để hai bên thực hiện.
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá.
|
02
|
1.012744
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức cá nhân
|
30 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Không có
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
01
|
1.006241
|
Đăng ký giá của các doanh
nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh
|
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
|
02
|
2.002217
|
Quyết định giá thuộc thẩm quyền
Sở Tài chính
|
Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày
19/6/2023
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG
1. Thủ tục
hiệp thương giá
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi bên
gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tổ chức hiệp
thương giá) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản
lý ngành, lĩnh vực (nếu có). Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu
số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong
thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến nếu
có);
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá đúng quy định, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực thông
báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại
diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá không đúng quy định, Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực
có văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để
các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến
hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý
ngành, lĩnh vực nếu có);
Bước 3: Trong thời gian tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện
theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực nếu có), Bộ cơ quan ngang
Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực tiến hành hiệp thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp thương giá,
Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình bày nội dung hiệp thương
giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán
thương lượng về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán thỏa
thuận được với nhau về mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh
vực lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định
để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp
thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở
quản lý ngành, lĩnh vực xác định mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý
ngành, lĩnh vực lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản
lý ngành, lĩnh vực xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 27 của Luật Giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực lập
biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy
định.
Bước 5: Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản
lý ngành, lĩnh vực tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp
quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn
xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục
thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác
định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Bộ cơ quan
ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
Bước 6: Bộ cơ quan ngang Bộ,
Sở quản lý ngành, lĩnh vực ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và
bên bán thực hiện.
1.2. Cách thức
thực hiện: Gửi trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến nếu có hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bản chính văn bản
đề nghị hiệp thương giá
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn
rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch
vụ công trực tuyến);
- Thời hạn
để các bên bổ sung thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy
định: tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công
trực tuyến);
- Thời hạn
tổ chức hiệp thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến).
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Bộ cơ
quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan hiệp thương giá được phân cấp
theo ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ).
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hội nghị hiệp thương
giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá
1.8. Phí, Lệ
phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định
mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận
được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp
thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để
hai bên thực hiện.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và
phù hợp với phạm vi quản lý của Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá.
- Báo đảm các điều kiện cần thiết cho Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) để tiến hành xác định mức giá theo quy định tại
khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP;
cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức giá.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Mẫu số 01:
Văn bản đề nghị hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......(2)......
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
...,
ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện
quy định tại Luật Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giá; ........................(1).................... kính đề
nghị..........................(3)........................ tổ chức hiệp thương
giá.....................(4)......................, cụ thể như sau:
1. Bên mua/Bên
bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa,
dịch vụ đề nghị hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm
chất:
...............................................................................
4. Mức giá
đề nghị của bên mua/bên bán:
....................................................
5. Số lượng
hàng hóa, dịch vụ đề nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm
thi hành mức
giá:.....................................................................
7. Điều kiện
thanh toán: ...............................................................................
8. Giải
trình, thuyết minh hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật
Giá và phù hợp với phạm vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành,
lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Giá: ................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ
chức đề nghị hiệp thương giá.
(2) Số ký
hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa,
dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu số
02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......(2)......
|
......,
ngày... tháng... năm...
|
BIÊN BẢN
Hội nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc
…. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên
mua:…………………………………………………………………
Bên
bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN
THAM DỰ HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp
thương giá:
- Ông/bà…………………,
Chức vụ: …………………, chủ trì Hội nghị.
-
Ông/bà………………...., Chức vụ: …………………, thư ký hội nghị
-
Ông/bà………………...., Chức vụ: …………………………………..
-
…………………………………………………………………………
2. Đại diện
của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức
vụ……………………………
-
Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
-
…………………………………………………………………………
3. Đại diện
của Bên bán:
-
Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
-
Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
-
…………………………………………………………………………
II. NỘI
DUNG HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT
LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết
thúc vào lúc …. giờ …..
ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự
họp thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên
nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ
TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký
hiệu văn bản.
2. Thủ tục
điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức,
cá nhân
2.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá. Hồ sơ theo quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ sử
dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá kèm
theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán kinh
phí đặt hàng.
- Trường hợp mua hàng dự trữ quốc
gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của
mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao
chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp bán hàng dự trữ quốc
gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi
cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt
đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế
hoạch dự trữ quốc gia.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy định
của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch
vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án
giá
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị trực thuộc (theo nguyên tắc phân công
quy định tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương
án giá.
- Trong quá trình thẩm định, trường
hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá
nhân đề nghị điều chỉnh giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý thì
tiếp tục thực hiện các bước sau.
Bước 3: Trình và ban hành
văn bản định giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do một
cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP:
Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do
hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP:
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định
phương án giá; gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc
giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định khung
giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định giá trên
cơ sở hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
- Sau khi có văn bản định giá tối
đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ
thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để
ban hành văn bản định giá cụ thể.
Bước 4: Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh giá.
2.2. Cách thức
thực hiện: Gửi trên Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Tài chính nếu có hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Bộ Tài chính.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bản chính hồ sơ
phương án giá và các tài liệu kèm theo
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn thẩm định phương án
giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định
phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ
sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến nghị
điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn trình và ban hành văn bản
định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do
một cấp định giá: Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản
định giá trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định
phương án giá trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do
hai cấp định giá: Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá
tối thiểu ban hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu trong
tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ
thể gửi. Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm
định phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể ban
hành văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do
cơ quan thẩm định phương án giá trình.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền định giá theo quy định của
Luật Giá.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh
giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về
việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
2.8. Phí, Lệ
phí: Không có
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch vụ
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị
điều chỉnh giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá.
- Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ
ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Giá
Văn bản
đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
...........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......(2)......
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ
|
…, ngày
... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: ...................(3)....................
Thực hiện
quy định tại Luật Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
1. ............................(1)..........................
đã lập phương án giá đối với
............................(4).......................... theo quy định hiện
hành của pháp luật.
2. Phương án giá
và các hồ sơ, tài liệu kèm theo văn bản gồm: ..........................................(5)...............................................
Kính đề
nghị .....................................(3)...............................
xem xét thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
............................(4).................... theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ
TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO) CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân lập phương án giá.
(2) Số ký
hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp
định giá hoặc tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp
hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa,
dịch vụ chi tiết.
(5) Danh sách các
hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo phương án giá.
..........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......(2)......
|
...,
ngày ... tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch
vụ.....................................................................................
Mô tả về
hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị
tính.......................................................................................................
1. Các nội
dung chi tiết về việc tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định
giá được lựa chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng
hợp thông tin, số liệu theo quy định tại phương pháp định giá: .........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải
trình chi tiết về các thông tin, số liệu tại phương án giá: .........................................................................................................................
d) Thuyết
minh về căn cứ, nguyên tắc định giá: .........................................................................................................................
2. Đề xuất
mức giá của hàng hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải
trình chi tiết các thay đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá
hiện hành trong trường hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội
dung, đề xuất khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ
TRƯỞNG (LÃNH ĐẠO) CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập
phương án giá.
(2) Số ký
hiệu văn bản.