Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Luật Đấu thầu mới nhất 2025 và tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
  • Khai thác hơn 506.000 văn bản Pháp Luật
  • Nhận Email văn bản mới hàng tuần
  • Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
  • Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
  • ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Hỗ trợ Dịch Vụ (028) 3930 3279
Hỗ trợ trực tuyến 0906 22 99 66
0838 22 99 66
Họ và tên:
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
E-mail:
ĐT di động:
Tôi đã đọc và đồng ý với Thỏa Ước Dịch Vụ Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
Đăng nhập bằng tài khoản LawNet
Đăng nhập bằng Google

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 251/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4755/TTr-SXD ngày 29/12/2023;

Căn cứ Thông báo số 16/TB-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Võ Văn Minh, Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 53 - Khóa X.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định này theo đúng quy định; Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- CT, các PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP(T),Km,TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 

ĐƠN GIÁ

KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá khảo sát xây dựng công trình thể hiện chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Cơ sở xác định đơn giá:

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 262/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

- Quyết định số 263/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.

2. Các chi phí trong đơn giá

2.1. Chi phí vật liệu

Là chi phí vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu chính nhân với đơn giá vật liệu tương ứng. Chi phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

Chi phí vật liệu được tính trên cơ sở giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) công bố tại thời điểm tháng 11/2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tham khảo giá trên thị trường.

Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ giá vật liệu (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

2.2. Chi phí nhân công

Là chi phí ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng.

Đơn giá nhân công trong tập đơn giá được tính theo Quyết định số 262/QĐ- SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá nhân công do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí nhân công và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân công trong dự toán.

2.3. Chi phí máy thi công

Là chi phí ca máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng nhân với đơn giá ca máy tương ứng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

Giá ca máy và thiết bị thi công được tính theo Quyết định số 263/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Trong quá trình áp dụng tập đơn giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá ca máy tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí máy thi công và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá Khảo sát xây dựng công trình bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng như sau:

Chương I : Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Chương II : Công tác thăm dò địa vật lý

Chương III : Công tác khoan

Chương IV : Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương V : Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương VI : Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

Chương VII : Công tác đo khống chế cao

Chương VIII : Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương IX : Công tác số hóa bản đồ

Chương X : Công tác đo vẽ bản đồ

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Tập đơn giá Khảo sát xây dựng công trình là cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

Ngoài thuyết minh áp dụng chung, trong từng chương của tập đơn giá còn có thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

 

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công.

- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.

- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hố đào, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.

- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công được nhân với các hệ số sau:

- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.

- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố >10m: k=1,15.

CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG

CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: đồng/1m³

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CA.11110

CA.11120

Đào không chống

Độ sâu từ 0m - 2m

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

 

 

17.237

17.237

 

 

875.369

1.313.053

 

 

CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: đồng/1m³

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CA.11210

CA.11220

Đào không chống

Độ sâu từ 0m - 4m

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

 

 

17.237

17.237

 

 

948.316

1.386.001

 

 

CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG

CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: đồng/1m³

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CA.12110

CA.12120

Đào có chống

Độ sâu từ 0m - 2m

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

 

 

59.319

59.319

 

 

1.167.158

1.604.843

 

 

CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: đồng/1m³

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CA.12210

CA.12220

Đào có chống

Độ sâu từ 0m - 4m

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

 

 

59.319

59.319

 

 

1.276.580

1.896.632

 

 

 

 

CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: đồng/1m³

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CA.12310

CA.12320

Đào có chống

Độ sâu từ 0m - 6m

- Cấp đất đá I-III

- Cấp đất đá IV-V

 

 

 

 

59.319

59.319

 

 

1.495.422

2.261.369

 

 

CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.

- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m².

- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q < 0,5m³/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m³/h thì k=1,2.

- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k =1,2 của 10m liền trước đó.

- Đất đá phân theo: Cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k =1,2 cấp liền trước đó.

- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k =1,2.

3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:

- Lấy mẫu thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/1m³

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CA.21110

Đào giếng đứng

374.127

3.110.826

1.841.123

 

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ.

- Kiểm tra tình trạng máy.

- Ra khẩu lệnh đập búa.

- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.

+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến >100m:    k = 1,05;

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m:      k = 1,1;

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:             k = 1,2;

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:             k = 1,4;

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:             k = 1,0;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;

- Thăm dò địa chấn dưới sông:              k = 1,4;

- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang:    k = 2,0.

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

CB.11110

CB.11120

Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

 

 

quan sát

quan sát

 

 

4.864

5.524

 

 

1.094.211

1.371.411

 

 

27.292

34.368

 

CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:       k = 1,3;

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m:                 k = 1,35;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:                                k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:                                k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:                                k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:              k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:                                             k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

                                                              > 10 m,   k = 1,09;

                                                              > 15 m,   k = 1,2;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CB.11210

CB.11220

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

quan sát

30.624

31.284

1.634.022

1.954.990

90.584

107.270

 

CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

+ Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

+ Triển khai các hệ thống đo.

+ Tiến hành đo vẽ:

- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

- Số lần bắn là 1-3 lần.

3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:       k = 1,3;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:                                k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:                                k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:                                k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:              k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:                                             k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):

                                                         > 10m,         k = 1,2;

                                                         > 15 m,        k = 1,4;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CB.11310

CB.11320

Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

quan sát

40.537

41.857

2.042.527

2.451.033

106.475

126.089

 

CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

- Khoảng cách giữa các tuyến < 50m.

- Độ dài thiết bị AB < 500m.

- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoảng cách giữa các tuyến

> 50m - 100m:                                                      k = 1,05;

> 100m - 200m:                                                   k = 1,1;

> 200m:                                                               k = 1,2;

- Độ dài thiết bị

> 500m - 700m:                                                    k = 1,15;

> 700m - 1000m:                                                  k = 1,3;

> 1000m:                                                              k = 1,5;

- Phương pháp đo

+ Phương pháp nạp điện đo thế:                        k = 0,8;

+ Phương pháp nạp điện đo gradien:                  k = 1,15;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh:        k = 1,2;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh:        k = 1,4;

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh:                           k = 1,27;

+ Mặt cắt đối xứng kép:                                                   k = 1,4.

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện

 

 

 

 

CB.21110

- Cấp địa hình I - II

quan sát

2.273

153.190

1.138

CB.21120

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

2.273

193.311

1.448

 

CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.

- Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca. b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân hệ số sau:

- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1.

- Điều kiện tiếp địa:

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí:   k = 1,1;

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí:   k = 1,2;

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước:        k = 1,4;

- Nếu dùng phương pháp đo gradien:    k = 1,4;

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CB.21210

CB.21220

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

quan sát

832

977

80.242

120.363

1.103

1.621

 

CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành đo vẽ:

+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

- Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca. b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Độ dài AB >1.000m:                                      k = 1,3;

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit

Từ 7-9mm:                                                       k = 1,15;

Từ 5-7mm:                                                       k = 1,25;

- Đo theo phương pháp 3 cực:                                   k = 1,1;

- Đo trên sông, hồ:                                          k = 1,4;

- Đo các khe nứt:                                           k = 0,5;

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CB.21310

CB.21320

Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

quan sát

19.514

19.745

2.461.975

3.191.449

15.516

19.998

 

CB.31000 THĂM DÒ TỪ

CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

1. Thành phần công việc:

a) Ngoại nghiệp

- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

- Nhận vị trí điểm đo.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

- Triển khai các hệ thống đo.

- Tiến hành thực hiện đo vẽ:

+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.

+ Chỉnh cung bù.

+ Lấy chuẩn máy.

+ Đo thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.

- Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đo tại chỗ.

- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị z ở những điều kiện bình thường.

Đơn vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CB.31110

CB.31120

Thăm dò từ bằng máy MF-2- 100

- Cấp địa hình I - II

- Cấp địa hình III - IV

quan sát

quan sát

 

81.336

120.363

854

1.323

 

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC KHOAN

CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

- Hiệp khoan dài 0,5m.

- Chống ống < 50% chiều sâu lỗ khoan.

- Khoan khô.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến < 230mm:                       k = 1,1;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:                                        k = 1,1;

- Hiệp khoan > 0,5m:                                                                      k = 0,9;

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công:    k = 1,2;

- Khi khoan trên sông nước thì hệ số k = 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).

4. Trường hợp khoan không ống chống: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan thủ công trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

 

 

 

 

CC.11110

- Cấp đất đá I - III

m

20.480

817.011

10.505

CC.11120

- Cấp đất đá IV - V

m

20.818

1.349.527

15.758

 

CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.11210

CC.11220

Khoan thủ công trên cạn Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - V

m

m

20.762

21.133

831.600

1.393.295

10.983

16.236

 

CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước < 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan ngang:                                                           k = 1,5;

- Khoan xiên:                                                                k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:            k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:                               k = 1,2;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:                     k = 1,05;

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:  k = 1,05;

- Hiệp khoan > 0,5m:                                                   k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:                             k = 1,05;

- Khoan khô:                                                                 k = 1,15;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:       k = 1,3.

4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:

- Khoan không ống chống: đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

- Khoan không lẫy mẫu: đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.21110

CC.21120

CC.21130

CC.21140

CC.21150

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

38.349

55.674

87.332

100.477

141.892

641.937

922.785

1.309.406

1.272.932

1.725.206

7.364

16.365

27.003

24.548

38.458

 

CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

 

 

CC.21210

CC.21220

CC.21230

CC.21240

CC.21250

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

 

 

 

m

m

m

m

m

37.293

53.331

81.804

97.919

138.449

678.411

973.848

1.375.058

1.345.880

1.830.980

7.364

17.184

29.458

28.639

41.731

 

CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.21310

CC.21320

CC.21330

CC.21340

CC.21350

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

36.253

50.823

76.211

96.231

135.006

740.416

1.075.974

1.506.364

1.491.774

1.973.227

8.183

19.638

31.912

30.276

45.823

 

CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.21410

CC.21420

CC.21430

CC.21440

CC.21450

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

34.537

48.414

70.733

96.528

135.369

762.300

1.141.627

1.626.727

1.604.843

2.173.833

16.150

36.705

63.132

58.728

86.623

CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.21510

CC.21520

CC.21530

CC.21540

CC.21550

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

33.151

44.899

62.945

96.825

135.732

791.479

1.189.043

1.703.322

1.670.495

2.265.017

17.618

41.109

70.473

63.132

95.432

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC >50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác.

- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan.

- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

 

 

 

 

CC.21610

- Cấp đất đá I - III

m

922

255.316

35.253

CC.21620

- Cấp đất đá IV - VI

m

922

346.500

70.506

CC.21630

- Cấp đất đá VII - VIII

m

922

448.627

115.374

CC.21640

- Cấp đất đá IX - X

m

922

474.158

131.398

CC.21650

- Cấp đất đá XI - XII

m

922

612.758

157.036

 

CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

 

 

 

 

CC.21710

CC.21720

CC.21730

CC.21740

CC.21750

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

922

258.963

38.458

m

922

350.148

73.711

m

922

452.274

124.988

m

922

474.158

141.012

m

922

620.053

169.855

 

CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

 

 

 

 

CC.21810

- Cấp đất đá I - III

m

922

280.847

41.663

CC.21820

- Cấp đất đá IV - VI

m

922

382.974

92.940

CC.21830

- Cấp đất đá VII - VIII

m

922

510.632

153.831

CC.21840

- Cấp đất đá IX - X

m

922

517.927

173.060

CC.21850

- Cấp đất đá XI - XII

m

922

627.348

208.313

 

CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

 

 

 

 

CC.21910

- Cấp đất đá I - III

m

922

288.142

44.867

CC.21920

- Cấp đất đá IV - VI

m

922

401.211

105.759

CC.21930

- Cấp đất đá VII - VIII

m

922

521.574

169.855

CC.21940

- Cấp đất đá IX - X

m

922

547.106

192.289

CC.21950

- Cấp đất đá XI - XII

m

922

729.474

230.747

 

CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m

 

 

 

 

CC.22010

- Cấp đất đá I - III

m

922

295.437

51.277

CC.22020

- Cấp đất đá IV - VI

m

922

412.153

118.578

CC.22030

- Cấp đất đá VII - VIII

m

922

532.516

189.084

CC.22040

- Cấp đất đá IX - X

m

922

561.695

214.723

CC.22050

- Cấp đất đá XI - XII

m

922

747.711

259.590

 

CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

- Lỗ khoan rửa bằng nước.

- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

- Khoan xiên:                                                         k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:     k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:                         k = 1,2;

- Khoan không lấy mẫu:                                        k = 0,8;

- Hiệp khoan > 0,5m:                                             k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:                      k = 1,05;

- Khoan khô:                                                          k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s:                  k = 1,1;

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s:                  k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống:      k = 1,2;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:       k = 1,3.

5. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.31110

CC.31120

CC.31130

CC.31140

CC.31150

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

39.812

57.500

89.455

102.666

144.147

951.964

1.353.174

1.892.985

1.867.453

2.469.269

8.183

19.638

31.912

29.458

45.823

 

CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.31210

CC.31220

CC.31230

CC.31240

CC.31250

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

38.772

55.091

83.812

100.224

140.770

995.732

1.422.474

1.998.759

1.962.285

2.658.933

9.001

20.457

35.185

33.549

50.732

 

CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.31310

CC.31320

CC.31330

CC.31340

CC.31350

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

37.733

52.517

78.565

98.717

137.558

1.057.737

1.510.011

2.162.890

2.119.122

2.852.243

9.819

23.730

41.731

37.640

54.824

 

CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.31410

CC.31420

CC.31430

CC.31440

CC.31450

Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu ở dưới nước

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m

- Cấp đất đá I - III

- Cấp đất đá IV - VI

- Cấp đất đá VII - VIII

- Cấp đất đá IX - X

- Cấp đất đá XI - XII

m

m

m

m

m

34.537

48.414

70.733

96.528

135.369

1.083.269

1.612.138

2.294.196

2.265.017

3.045.554

19.086

45.514

76.346

73.409

105.710

 

CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.

- Hố khoan thẳng đứng.

- Địa hình nền khoan khô ráo.

- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.

CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM

CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.41110

CC.41120

Khoan vào đất

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

- Cấp đất I - III

- Cấp đất IV - V

m

m

9.603

12.749

539.811

817.011

31.168

46.751

 

CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.41210

CC.41220

Khoan vào đất

Đường kính lỗ khoan đến 400mm

Độ sâu hố khoan >10m

- Cấp đất I - III

- Cấp đất IV - V

m

m

9.603

12.749

576.284

886.311

33.394

51.204

CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.42110

CC.42120

Khoan vào đất

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm

Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m

- Cấp đất I - III

- Cấp đất IV - V

m

m

9.603

12.749

583.579

908.195

35.620

53.430

CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN >10M

Đơn vị tính: đồng/1m khoan

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CC.42210

CC.42220

Khoan vào đất

Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm

Độ sâu hố khoan >10m

- Cấp đất I - III

- Cấp đất IV - V

m

m

9.603

12.749

620.053

973.848

40.073

57.883

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65mm.

Đơn vị tính: đồng/1m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CD.11110

Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

m

47.815

328.263

 

Ghi chú:

- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số k = 1,1.

- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:

+ Ống thép ϕ 75mm: k = 1,3.

+ Ống thép ϕ 93mm: k = 1,5.

- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá được nhân hệ số k = 1,5.

 

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.

- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.

- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

Đơn vị tính: đồng/1m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11110

Thí nghiệm xuyên tĩnh

m

680

310.026

36.982

 

CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

Đơn vị tính: đồng/1m xuyên

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11210

Thí nghiệm xuyên động

m

1.210

204.253

22.873

 

CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11310

Thí nghiệm cắt quay bằng máy

điểm

15.703

528.869

45.924

Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

 

CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT

Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11410

CE.11420

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

- Đất, đá cấp I-III

- Đất, đá cấp IV-VI

lần

lần

8.602

5.842

273.553

419.448

1.108

1.661

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11510

CE.11520

Nén ngang trong lỗ khoan

- Đất, đá cấp I-III

- Đất, đá cấp IV-VI

điểm

điểm

10.063

11.722

459.569

612.758

63.063

81.081

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/ 1 lần hút

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11610

Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần hút

48.796

3.866.212

1.682.531

- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mức nước 1 lần.

Ghi chú:

+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ;

+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05;

+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1;

+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0;

+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8.

CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/1 đoạn ép

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11710

Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan

đoạn ép

43.175

4.442.497

504.759

- Điều kiện áp dụng:

+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét.

+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.

Ghi chú:

+ Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:

* Lượng mất nước đơn vị: Q >1-10 lít/phút mét: k = 1,1;

* Lượng mất nước đơn vị: Q >10 lít/phút mét: k = 1,2;

* Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100m: k = 1,05;

* Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m:  k = 1,1.

+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11810

Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần đổ

17.099

802.421

 

- Điều kiện áp dụng:

+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.

+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO

Đơn vị tính: đồng/1 lần đổ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.11910

Đổ nước thí nghiệm trong hố đào

lần đổ

19.415

802.421

 

- Điều kiện áp dụng:

+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.

+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.

Ghi chú:

+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5;

+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí công tác đào đất tạo hố.

 

CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: đồng/1 lần múc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12010

Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan

lần múc

14.790

875.369

 

+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

 

CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12110

Thí nghiệm CBR hiện trường

điểm TN

7.291

2.188.422

218.403

 

CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Xác định vị trí thí nghiệm.

- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12210

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN

điểm TN

15.959

510.632

272.826

 

CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12310

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)

điểm TN

2.090

729.474

38.524

 

CE.12320 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

Đơn vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12320

Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt

điểm TN

4.180

1.094.211

38.524

 

CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

- Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

CE.12410 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34CM

Đơn vị tính: đồng/10 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12410

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34cm

10 điểm

158.085

911.843

1.579.740

 

CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76CM

Đơn vị tính: đồng/10 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12420

Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm

10 điểm

158.101

911.843

2.463.772

 

CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

- Chống hố đào bằng ván gỗ.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).

- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Điều kiện áp dụng:

- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:

- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.

- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51-100 tấn thì:

+ Đơn giá vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.

+ Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.

- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính chi phí thép ϕ 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.

Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12510

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo, cấp tải trọng nén đến 50 tấn

lần TN

1.699.399

20.060.535

4.919.986

 

CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:

- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

Đơn vị tính: đồng/1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải

 

 

 

 

CE.12610

- Tải trọng nén 100 ÷ ≤500 tấn

tấn/lần TN

18.551

75.932

81.649

CE.12620

- Tải trọng nén ≤1.000tấn

tấn/lần TN

17.729

65.852

68.950

CE.12630

- Tải trọng nén ≤1.500tấn

tấn/lần TN

16.318

56.468

62.636

CE.12640

- Tải trọng nén ≤2.000tấn

tấn/lần TN

15.251

48.129

59.479

 

CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12710

Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

lần/cọc

7.875

372.624

237.967

 

CE.12800 THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.

- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.

- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:

- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

- Dàn giáo phục vụ thi công.

Đơn vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12810

CE.12820

CE.12830

Thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA. Đường kính cọc

- ≤1.000 mm

- ≤1.500 mm

- ≤2.000 mm

lần/cọc

lần/cọc

lần/cọc

3.372.495

4.612.755

5.873.700

10.080.180

11.472.900

14.324.568

6.308.236

7.770.239

9.770.488

 

CE.12900 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: đồng/1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.12910

Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc

mặt cắt siêu âm/lần TN

15.456

583.541

154.551

 

CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

1. Thành phần công việc:

- Vệ sinh hiện trường:

+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

+ Thổi sạch, khô nền.

+ Nền đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.

- Đổ, lắp cọc mốc:

+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

+ Rửa sạch lỗ khoan.

+ Đặt cọc mốc.

- Đổ bệ bê tông:

+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.

+ Bê tông đạt mác 200.

- Lắp ráp:

+ Lắp các tấm đệm, kích.

+ Lắp dàn khung đồng hồ.

+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.

+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.

+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.

- Kiểm nghiệm dụng cụ:

+ Đồng hồ áp lực.

+ Hệ thống làm việc của dầu.

+ Kiểm tra piston.

+ Kiểm tra hệ thống indicate.

- Thí nghiệm thử:

+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...

+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm². Đọc biến dạng của mỗi cấp.

+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.

- Thí nghiệm chính thức:

+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm².

+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

+ Thời gian mỗi cấp là 16x3=48 giờ.

+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48x3=144 giờ.

- Thu dọn, lật bệ:

+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

+ Thu dọn dụng cụ.

Đơn vị tính: đồng/1 bệ thí nghiệm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CE.13010

Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang

bệ TN

6.585.909

118.904.262

21.511.732

 

CHƯƠNG VI

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

3. Ghi chú:

Đơn giá công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Địa hình cấp I: k=0,7;

- Địa hình cấp II: k=0,85;

- Địa hình cấp IV: k=1,2;

- Địa hình cấp V:  k=1,6;

- Địa hình cấp VI: k=2,0.

CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11110

CF.11120

Tam giác hạng 4

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

điểm

điểm

316.978

316.978

16.410.966

16.310.637

1.100.001

3.464.886

 

CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11210

CF.11220

Đường chuyền hạng 4

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

điểm

điểm

245.257

245.257

12.721.421

11.550.927

816.913

2.573.406

 

CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11310

CF.11320

Giải tích cấp 1

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

điểm

điểm

168.022

168.022

7.282.599

6.940.404

236.177

742.900

 

CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11410

CF.11420

Giải tích cấp 2

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

điểm

điểm

41.680

41.680

2.923.087

2.829.580

66.324

142.637

 

CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11510

CF.11520

Đường chuyền cấp 1

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

điểm

điểm

168.022

168.022

6.206.440

6.101.991

74.412

231.785

 

CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2

Đơn vị tính: đồng/1 điểm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.11610

CF.11620

Đường chuyền cấp 2

Máy toàn đạc điện tử

Bộ thiết bị GPS (3 máy)

điểm

điểm

41.680

41.680

2.275.170

2.213.992

42.059

95.091

 

CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

Đơn vị tính: đồng/1 mốc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CF.21110

CF.21120

CF.21130

CF.21140

CF.21150

CF.21160

Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

mốc

mốc

mốc

mốc

mốc

mốc

45.789

45.789

45.789

45.789

45.789

45.789

741.755

993.594

1.252.562

1.527.279

1.850.906

2.212.828

24.265

27.500

30.735

33.971

40.441

51.765

Ghi chú:

- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì đơn giá nhân công, máy thi công được nhân hệ số sau:

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.

+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.

 

CHƯƠNG VII

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

- Đúc mốc bê tông.

- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

- Đo thủy chuẩn.

- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu và bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.

- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính: đồng/1 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CG.11110

CG.11120

CG.11130

CG.11140

CG.11150

Thủy chuẩn hạng 3

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

km

km

km

km

km

30.291

30.291

30.291

30.291

30.291

1.747.781

2.072.071

2.731.261

3.848.535

5.531.492

5.724

6.176

6.778

10.694

17.020

 

CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4

Đơn vị tính: đồng/1 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CG.11210

CG.11220

CG.11230

CG.11240

CG.11250

Thủy chuẩn hạng 4

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

km

km

km

km

km

16.894

16.894

16.894

16.894

16.894

1.635.872

1.884.560

2.446.596

3.297.110

4.763.874

3.916

4.820

5.724

9.037

14.761

 

CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

Đơn vị tính: đồng/1 km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CG.11310

CG.11320

CG.11330

CG.11340

CG.11350

Thủy chuẩn kỹ thuật

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

km

km

km

km

km

2.955

2.955

4.136

4.136

4.136

807.242

1.001.882

1.257.700

1.747.947

2.904.514

2.862

3.464

4.519

6.778

9.037

 

CHƯƠNG VIII

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.

- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.

- Áp dụng đơn giá cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

3. Các hệ số khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11110

CH.11120

CH.11130

CH.11140

CH.11150

CH.11160

Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

23.171

27.356

37.274

41.459

51.377

55.562

426.255

558.890

727.336

953.312

1.243.782

1.652.794

14.834

20.396

26.114

36.929

50.219

70.616

 

CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát thực địa.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

3. Các hệ số khi áp dụng đơn giá khác với các điều kiện trên:

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.

Xi măng PCB30: 10 kg.

Vật liệu khác: 5 %.

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11210

CH.11220

CH.11230

CH.11240

CH.11250

CH.11260

Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

38.634

46.361

54.087

61.814

69.541

77.268

518.769

676.273

880.365

1.148.785

1.524.805

1.979.742

16.682

25.946

32.743

45.716

67.954

102.545

 

CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi thực địa khảo sát tổng hợp.

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).

- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11310

CH.11320

CH.11330

CH.11340

CH.11350

Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

23.171

27.356

37.274

41.459

51.377

557.565

729.328

950.994

1.262.355

1.638.044

16.688

23.950

29.668

42.957

57.636

 

CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

1. Thành phần công việc:

- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

- Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.

- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm chi phí:

+ Vật liệu:

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.

Xi măng PCB30: 10 kg.

Vật liệu khác: 5%.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.11410

CH.11420

CH.11430

CH.11440

CH.11450

Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

100m

100m

100m

100m

100m

30.907

30.907

46.361

46.361

61.814

890.484

1.168.687

1.529.124

1.977.931

2.613.420

42.008

59.923

85.560

106.563

157.681

 

CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22KV HOẶC 35KV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.21110

CH.21120

CH.21130

CH.21140

CH.21150

CH.21160

Đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

23.359

23.359

23.359

26.579

26.579

26.579

1.112.974

1.234.169

1.348.236

1.477.555

1.538.401

1.702.206

49.179

54.032

57.267

59.210

62.445

65.681

 

CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110KV VÀ 220KV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12;

- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110KV

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.21211

CH.21212

CH.21213

CH.21214

CH.21215

CH.21216

Đo vẽ tuyến đường dây 110kV

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

26.579

26.579

26.579

26.579

26.579

26.579

1.517.345

1.717.127

1.891.874

2.021.358

2.075.076

2.342.337

59.535

64.388

67.623

73.126

76.361

81.214

 

CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220KV

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.21221

CH.21222

CH.21223

CH.21224

CH.21225

CH.21226

Đo vẽ tuyến đường dây 220kV

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

25.359

25.359

25.359

28.579

28.579

28.579

1.853.409

1.971.454

2.226.113

2.455.240

2.558.695

2.808.878

67.205

70.205

86.705

91.808

94.808

103.808

 

CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500KV

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.

- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến >20°.

- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

2. Điều kiện áp dụng:

- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12;

- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k=0,3;

- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;

3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:

- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.

- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

- Phục hồi và bàn giao tuyến.

- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CH.21310

CH.21320

CH.21330

CH.21340

CH.21350

CH.21360

Đo vẽ tuyến đường dây 500kV

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100m

100m

100m

100m

100m

100m

36.599

36.599

36.599

38.235

38.235

38.235

3.270.259

3.443.015

3.885.515

4.284.909

4.457.499

4.903.647

48.536

51.771

66.330

69.566

72.801

76.036

 

CHƯƠNG IX

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

1. Thành phần công việc:

a) Số hóa bản đồ địa hình:

- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu, phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.

- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.

- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

- Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

- Nắn chuyển: Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).

- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

- Hiện, tráng phim.

- Sửa chữa phim.

- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

2. Điều kiện áp dụng:

- Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11.

CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11110

CI.11120

CI.11130

CI.11140

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

847

847

847

847

2.089.080

2.158.716

2.367.624

2.611.350

28.453

28.502

28.552

28.601

 

CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11210

CI.11220

CI.11230

CI.11240

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

847

847

847

847

2.019.444

2.228.352

2.506.896

2.715.804

28.404

28.453

28.502

28.552

 

CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

 

 

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11310

CI.11320

CI.11330

CI.11340

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

213

213

213

213

348.180

487.452

557.088

696.360

7.391

7.416

7.436

7.465

 

CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11410

CI.11420

CI.11430

CI.11440

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

54

54

54

54

139.272

174.090

208.908

243.726

3.590

3.595

3.600

3.607

 

CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11510

CI.11520

CI.11530

CI.11540

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

54

54

54

54

87.045

104.454

121.863

139.272

3.588

3.593

3.598

3.605

 

CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11610

CI.11620

CI.11630

CI.11640

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

14

14

14

14

41.782

48.745

55.709

62.672

508

513

518

523

 

CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11710

CI.11720

CI.11730

CI.11740

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

14

14

14

14

31.336

34.818

41.782

48.745

506

511

515

521

 

CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/10 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CI.11810

CI.11820

CI.11830

CI.11840

Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ  1/10.000, đường đồng mức 5m

- Loại khó khăn 1

- Loại khó khăn 2

- Loại khó khăn 3

- Loại khó khăn 4

10 ha

10 ha

10 ha

10 ha

37

37

37

37

208.908

243.726

278.544

313.362

214

224

233

243

 

CHƯƠNG X

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

CK.11100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11110

CK.11120

CK.11130

CK.11140

CK.11150

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

65.152

65.152

82.339

82.339

99.527

3.890.482

5.281.479

7.235.505

9.640.655

13.466.643

143.977

207.228

317.391

387.112

549.039

 

CK.11200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11210

CK.11220

CK.11230

CK.11240

CK.11250

CK.11260

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

65.152

65.152

82.339

82.339

99.527

99.527

3.703.302

5.011.237

6.896.791

9.186.881

12.811.432

18.122.917

135.889

194.287

302.832

370.936

528.010

771.307

 

CK.11300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11310

CK.11320

CK.11330

CK.11340

CK.11350

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

20.323

20.323

28.394

28.394

36.465

1.383.371

1.953.860

2.704.566

3.689.536

5.179.343

53.870

102.562

160.959

233.754

334.210

 

CK.11400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11410

CK.11420

CK.11430

CK.11440

CK.11450

CK.11460

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

1 ha

20.323

20.323

28.394

28.394

36.465

36.465

1.318.546

1.852.893

2.574.751

3.490.917

4.930.489

7.016.482

50.634

96.091

152.871

214.342

316.416

481.579

 

CK.11500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11510

CK.11520

CK.11530

CK.11540

CK.11550

CK.11560

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

272.655

342.908

454.980

490.107

664.907

700.034

47.273.162

64.735.209

89.600.686

122.512.027

176.046.520

239.689.900

2.084.431

3.135.125

4.783.258

7.376.721

11.928.907

16.570.781

Ghi chú:

Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

 

CK.11600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11610

CK.11620

CK.11630

CK.11640

CK.11650

CK.11660

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

272.655

342.908

454.980

490.107

664.907

700.034

44.971.141

61.760.874

85.120.986

115.983.138

164.011.398

227.869.438

1.915.391

3.329.243

4.479.465

6.933.486

10.327.434

15.625.268

 

CK.11700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11710

CK.11720

CK.11730

CK.11740

CK.11750

CK.11760

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

71.885

85.935

122.694

136.744

168.275

189.351

21.020.959

29.378.052

45.929.591

60.758.515

85.561.986

120.551.733

897.856

1.201.662

1.867.511

2.927.443

4.503.777

6.755.544

Ghi chú:

Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

 

CK.11800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11810

CK.11820

CK.11830

CK.11840

CK.11850

CK.11860

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

71.885

85.935

122.694

136.744

168.275

189.351

18.996.635

26.450.324

41.519.181

56.694.118

81.249.403

114.190.954

820.209

1.104.603

1.741.334

2.743.031

4.241.718

6.367.308

 

CK.11900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.11910

CK.11920

CK.11930

CK.11940

CK.11950

CK.11960

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

66.657

80.708

112.239

126.290

178.896

178.896

12.189.377

16.162.590

20.062.690

28.377.499

39.233.395

54.888.305

497.613

652.907

744.646

1.156.991

1.813.134

2.802.200

 

CK.12000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.12010

CK.12020

CK.12030

CK.12040

CK.12050

CK.12060

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

66.657

80.708

112.239

126.290

178.896

178.896

11.500.677

14.250.838

18.999.299

26.356.325

40.636.342

52.534.889

453.937

592.249

686.411

1.069.638

1.677.251

2.608.083

 

CK.12100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.12110

CK.12120

CK.12130

CK.12140

CK.12150

CK.12160

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

43.490

43.490

66.657

66.657

85.935

85.935

4.808.470

5.839.034

7.772.671

10.743.334

14.997.560

21.161.376

232.305

279.379

327.753

490.168

715.353

1.092.441

 

CK.12200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.12210

CK.12220

CK.12230

CK.12240

CK.12250

CK.12260

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

100ha

43.490

43.490

66.657

66.657

85.935

85.935

4.945.916

6.011.961

7.948.748

10.978.767

15.439.076

21.994.334

292.158

348.938

416.724

621.197

911.088

1.383.618

 

CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Tiến hành công tác đo vẽ bản đồ địa hình;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

CK.21100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21110

CK.21120

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

1 ha

1 ha

65.152

65.152

3.569.674

4.884.573

423.592

613.937

 

CK.21200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21210

CK.21220

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

1 ha

1 ha

65.152

65.152

3.433.227

4.650.308

405.762

584.221

 

CK.21300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21310

CK.21320

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

1 ha

1 ha

20.323

20.323

1.275.109

1.930.983

160.954

303.753

 

CK.21400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21410

CK.21420

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

1 ha

1 ha

20.323

20.323

1.213.931

1.822.886

149.067

279.980

 

CK.21500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21510

CK.21520

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

100ha

100ha

122.108

192.361

44.159.268

61.679.030

5.590.708

8.397.266

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân thêm hệ số k = 1,07.

 

CK.21600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21610

CK.21620

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

100ha

100ha

122.108

192.361

39.969.852

57.384.985

4.770.547

8.320.004

 

CK.21700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CK.21710

CK.21720

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

100ha

100ha

71.885

85.935

18.836.151

26.045.793

2.320.581

2.995.087

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân thêm hệ số k = 1,07.

 

CK.21800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

              

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

 

 

 

 

CK.21810

100ha

71.885

17.951.160

2.237.377

CK.21820

100ha

85.935

24.642.865

2.983.200

 

CK.21900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

              

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

 

 

 

 

CK.21910

100ha

66.657

10.756.102

1.242.034

CK.21920

100ha

80.708

14.175.402

1.629.154

 

CK.22000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

              

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

 

 

 

 

CK.22010

100ha

45.581

9.620.597

1.135.056

CK.22020

100ha

45.581

12.001.540

1.480.574

 

CK.22100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

              

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

 

 

 

 

CK.22110

100ha

43.490

4.597.419

656.351

CK.22120

100ha

43.490

5.555.699

787.264

 

CK.22200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

              

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5,0m

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

 

 

 

 

CK.22210

100ha

43.490

3.998.082

549.373

CK.22220

100ha

43.490

4.840.804

656.514

CK.30000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

1. Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;

- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

- Vẽ đường đồng mức;

- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

- Nghiệm thu, bàn giao.

2. Điều kiện áp dụng

- Cấp địa hình theo phụ lục số 13.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

CK.31100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

Đơn vị tính: đồng/1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.31110

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

1 ha

 48.880

 4.780.460

 109.682

CK.31120

1 ha

48.880

6.498.069

161.609

CK.31130

1 ha

65.320

8.889.954

257.213

CK.31140

1 ha

65.320

11.923.791

315.611

CK.31150

1 ha

81.759

16.687.670

464.759

 

CK.31200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

Đơn vị tính: đồng/1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.31210

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

1 ha

48.880

4.571.727

106.447

CK.31220

1 ha

48.880

6.184.887

153.521

CK.31230

1 ha

65.320

8.476.136

249.125

CK.31240

1 ha

65.320

11.380.820

313.993

CK.31250

1 ha

81.759

15.921.211

450.200

CK.31260

1 ha

81.759

22.421.267

662.437

 

CK.31300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M

Đơn vị tính: đồng/1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m

 

 

 

 

CK.31310

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

1 ha

19.440

1.677.488

40.766

CK.31320

1 ha

19.440

2.373.318

79.752

CK.31330

1 ha

27.160

3.249.529

130.062

CK.31340

1 ha

27.160

4.391.837

183.444

CK.31350

1 ha

34.880

6.190.185

272.577

 

CK.31400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

Đơn vị tính: đồng/1ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.31410

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

1 ha

19.440

1.609.181

39.148

CK.31420

1 ha

19.440

2.229.244

74.899

CK.31430

1 ha

27.160

3.087.384

123.591

CK.31440

1 ha

27.160

4.182.939

175.356

CK.31450

1 ha

34.880

5.898.391

259.636

CK.31460

1 ha

34.880

8.364.051

393.901

 

CK.31500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.31510

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

272.655

57.380.090

1.521.957

CK.31520

100 ha

342.908

78.348.336

2.359.120

CK.31530

100 ha

454.980

108.053.818

3.742.271

CK.31540

100 ha

490.107

146.849.836

5.873.242

CK.31550

100 ha

664.907

208.837.334

9.484.423

CK.31560

100 ha

700.034

284.363.960

13.314.393

 

 

 

CK.31600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.31610

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

272.655

54.781.795

1.395.780

CK.31620

100 ha

342.908

73.289.015

2.195.738

CK.31630

100 ha

454.980

102.815.446

3.519.035

CK.31640

100 ha

490.107

138.899.929

5.562.654

CK.31650

100 ha

664.907

196.128.233

8.363.392

CK.31660

100 ha

700.034

270.878.092

12.644.686

 

CK.31700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m

 

 

 

 

CK.31710

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

223.477

25.326.447

651.479

CK.31720

100 ha

237.528

35.862.558

886.857

CK.31730

100 ha

300.423

56.312.716

1.479.275

CK.31740

100 ha

314.473

72.637.938

2.300.418

CK.31750

100 ha

440.096

102.479.556

3.320.592

CK.31760

100 ha

461.172

145.480.913

5.435.347

 

CK.31800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.31810

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

71.885

24.054.655

596.479

CK.31820

100 ha

85.935

33.817.178

818.916

CK.31830

100 ha

122.694

53.267.445

1.360.848

CK.31840

100 ha

136.744

68.745.133

2.171.006

CK.31850

100 ha

168.275

98.234.924

3.428.974

CK.31860

100 ha

189.351

137.644.240

5.164.712

 

CK.31900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.31910

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

66.657

14.854.007

362.536

CK.31920

100 ha

80.708

19.789.151

484.022

CK.31930

100 ha

112.239

24.655.327

557.155

CK.31940

100 ha

126.290

34.770.485

875.351

CK.31950

100 ha

178.896

47.906.041

1.391.564

CK.31960

100 ha

178.896

66.336.667

2.167.419

 

CK.32000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CK.32010

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

66.657

14.090.533

335.036

CK.32020

100 ha

80.708

17.407.210

446.816

CK.32030

100 ha

112.239

23.333.795

516.713

CK.32040

100 ha

126.290

32.286.748

813.880

CK.32050

100 ha

178.896

45.233.800

1.299.358

CK.32060

100 ha

178.896

63.655.144

2.031.536

 

CK.32100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m

 

 

 

 

CK.32110

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

43.490

5.758.135

172.127

CK.32120

100 ha

43.490

7.072.371

209.496

CK.32130

100 ha

67.703

9.487.305

249.619

CK.32140

100 ha

67.703

13.074.554

376.120

CK.32150

100 ha

85.935

18.214.447

552.613

CK.32160

100 ha

85.935

25.560.537

843.478

 

 

CK.32200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M

Đơn vị tính: đồng/100 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m

 

 

 

 

CK.32210

- Cấp địa hình I

- Cấp địa hình II

- Cấp địa hình III

- Cấp địa hình IV

- Cấp địa hình V

- Cấp địa hình VI

100 ha

43.490

5.455.564

157.568

CK.32220

100 ha

43.490

6.694.199

193.319

CK.32230

100 ha

67.703

9.472.053

231.825

CK.32240

100 ha

67.703

12.408.234

350.238

CK.32250

100 ha

85.935

17.277.886

517.025

CK.32260

100 ha

85.935

24.234.696

785.243

 

CK.40000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1. Thành phần công việc:

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

- Lập phương án thi công đo vẽ.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

- Đo vẽ các điểm khe nứt.

- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.

- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

2. Điều kiện áp dụng:

- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.

3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:

- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

- Công tác xác định động đất.

- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.

- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

CK.41100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000

Đơn vị tính: đồng/1 km²

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000

 

 

 

 

CK.41110

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

4.591

964.459

3.432

CK.41120

km²

4.928

1.093.285

3.432

CK.41130

km²

4.928

1.782.682

3.432

 

CK.41200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000

Đơn vị tính: đồng/1 km²

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/100.000

 

 

 

 

CK.41210

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

8.931

2.169.161

6.859

CK.41220

km²

9.108

2.458.151

6.859

CK.41230

km²

9.108

4.038.888

6.859

 

CK.41300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000

Đơn vị tính: đồng/1 km²

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

 

CK.41310

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

16.368

4.829.257

18.507

CK.41320

km²

16.368

5.501.244

18.507

CK.41330

km²

16.368

9.017.862

18.507

 

CK.41400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

Đơn vị tính: đồng/1 km²

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/25.000

 

 

 

 

CK.41410

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

28.193

10.758.762

61.680

CK.41420

km²

28.193

12.255.936

61.680

CK.41430

km²

28.193

20.159.622

61.680

 

 

CK.41500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

Đơn vị tính: đồng/1 km²

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.000

 

 

 

 

CK.41510

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

49.203

29.003.394

16

CK.41520

km²

49.203

40.110.336

16

CK.41530

km²

49.203

63.508.032

16

 

CK.41600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

Đơn vị tính: đồng/1 km²

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

CK.41610

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

75.482

52.261.818

31

CK.41620

km²

75.482

70.123.452

31

CK.41630

km²

75.482

129.331.461

31

 

CK.41700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

CK.41710

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

26.337

1.458.874

1

CK.41720

km²

26.337

2.360.660

1

CK.41730

km²

26.337

4.735.248

1

 

CK.41800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/2.000

 

 

 

 

CK.41810

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

7.324

2.924.712

1

CK.41820

km²

7.324

4.735.248

1

CK.41830

km²

7.324

8.634.864

1

 

 

CK.41900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

Đơn vị tính: đồng/1 ha

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

CK.41910

- Cấp phức tạp I

- Cấp phức tạp II

- Cấp phức tạp III

km²

20.116

5.640.516

1

CK.41920

km²

20.116

9.191.952

1

CK.41930

km²

20.116

16.712.640

1

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Cấp đất đá

Đặc tính

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.

- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.

- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

II

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.

- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.

- Đất rời trạng thái xốp.

- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

III

- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.

- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.

- Đất tàn tích các loại.

- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.

- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

IV

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.

- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.

- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

V

- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.

- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...

- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.

II

Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hoá của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát óc rơ.

III

Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.

Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá. Thanh đá yếu, than nâu.

Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng sét.

IV

Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá.

Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.

V

Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét.

VI

Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

VII

Acgilit ailic hoá, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.

Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.

VIII

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe).

IX

Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit- pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.

X

Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá.

XI

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic- quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.

XII

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Cấp địa hình

Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

I

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.

- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.

- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.

II

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.

- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.

- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.

- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.

III

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

- Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

IV

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.

- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.

- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

Cấp đất đá

Đặc tính

 

I

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.

- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.

- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.

- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

 

 

 

 

II

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.

- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.

- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.

- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.

- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.

- Đất rời ở trạng thái xốp.

 

 

 

 

 

 

 

III

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…

- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.

- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.

- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.

- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

 

 

 

 

 

 

IV

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...

- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.

- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.

- Đất rời ở trạng thái chặt.

 

 

 

 

 

V

- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.

- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).

- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...

- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.

- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.

- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.

- Đất dính ở trạng thái cứng.

- Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU

Cấp đất đá

Nhóm đất đá

Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ

1

2

3

I

Đất tơi xốp, rất mềm bở

- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).

- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.

II

Đất tương đối cứng chắc

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.

- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).

- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.

- Cát chảy không áp.

- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.

- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

III

Đất cứng tới đá mềm

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.

- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).

- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.

- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.

- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.

- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.

IV

Đá mềm

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.

- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.

- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.

Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.

V

Đá hơi cứng

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.

Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.

- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

VI

Đá cứng vừa

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.

- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.

- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

VII

Đá tương đối cứng

- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.

- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.

- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.

VII

Đá tương đối cứng

- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.

VIII

Đá khá cứng

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.

- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.

VIII

Đá khá cứng

- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

IX

Đá cứng

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.

- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.

- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.

X

Đá cứng tới rất cứng

- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.

- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

XI

Đá rất cứng

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.

- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

XII

Đặc biệt cứng

- Đá Quắczit các loại.

- Đá Côranhđông.

- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

Cấp đất đá

Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I

Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .

II

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).

III

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.

IV-V

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

III

- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

IV

- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.

- Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.

- Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

V

- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.

- Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

VI

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.

- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

II

- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

- Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.

III

- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

IV

- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

- Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

V

- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

- Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

- Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.

- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

PHỤ LỤC 09

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.

III

- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.

IV

- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.

- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.

- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.

- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.

V

- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).

VI

- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.

- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%

 

PHỤ LỤC 10

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm

I

- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.

- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.

II

- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.

- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.

III

- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.

- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng 501 ÷ 1000m.

- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.

- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

V

- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

PHỤ LỤC 11

BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Loại khó khăn

Đặc điểm

1

- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.

2

- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.

3

- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

4

- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

 

PHỤ LỤC 12

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

 

I

- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.

- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.

 

 

II

- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

 

 

III

- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.

 

 

 

IV

- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.

- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.

- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

 

 

 

V

- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.

- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.

 

VI

- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.

- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.

- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.

- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 13

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

Cấp địa hình

Đặc điểm địa hình

I

- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.

- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát).

II

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.

- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.

III

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.

- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.

- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.

IV

- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.

- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.

V

- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.

- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.

- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

VI

- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.

- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.

- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

PHỤ LỤC 14

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

TT

Cấp

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất

- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤10 độ).

- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.

- Tầng đánh dấu rõ ràng.

- Nham thạch ổn định.

- Có thể gặp đá phún xuất.

- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.

- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.

- Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững.

- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.

- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.

- Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.

- Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu.

- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng.

2

Địa hình địa mạo

- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.

- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.

- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.

- Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.

- Các dạng địa mạo khó nhận biết.

- Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.

3

Địa chất vật lý

- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.

- Quy mô nhỏ hẹp.

- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng

- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.

- Quy mô lớn và phức tạp.

4

Địa chất

- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.

- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.

- Thành phần hoá học của nước dưới đất khá đồng nhất.

- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.

- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích.

- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp.

- Thành phần hoá học biến đổi nhiều.

5

Mức độ lộ của đá gốc

- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.

- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.

6

Điều kiện giao thông

- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.

- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.

- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.

- Giao thông khó khăn.

 

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

TT

Yếu tố ảnh hưởng

ĐVT

Cấp phức tạp địa chất công trình

I

II

III

1

Cấu tạo địa chất 

điểm

1

2

3

2

Địa hình địa mạo 

điểm

1

2

3

3

Địa chất vật lý 

điểm

1

2

3

4

Địa chất thuỷ văn

điểm

1

2

3

5

Mức độ lộ của đá gốc

điểm

1

2

3

6

Giao thông trong vùng

điểm

1

2

3

 

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

TT

Cấp phức tạp

ĐVT

Tổng số điểm

1

Cấp I

điểm

9

2

Cấp II

điểm

10 - 14

3

Cấp III

điểm

15 - 18

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Áp kế (250 bar)

cái

250.000

2

Áp kế (5-25-100 bar)

bộ

175.000

3

Áp kế bình hơi (25 bar)

cái

105.000

4

Ắc quy

cái

110.000

5

Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)

bộ

212.000

6

Ắc quy 12V

bộ

110.000

7

Bàn đập

chiếc

100.000

8

Bàn đệm

chiếc

50.000

9

Bàn nén D=34cm

cái

300.000

10

Bàn nén D=76cm

cái

450.000

11

Bình khí CO2 (100 bar)

cái

200.000

12

Bộ gia mốc cần khoan

bộ

120.000

13

Bộ kính ép

bộ

20.000

14

Bộ mở rộng kim cương

bộ

1.300.000

15

Bộ ống mẫu nguyên dạng

bộ

150.000

16

Bộ sạc ắc quy

bộ

150.000

17

Búa

chiếc

12.000

18

Búa 2kg

cái

20.000

19

Búa địa chất

cái

25.000

20

Bóng điện

cái

9.000

21

Bóng điện 100W

cái

9.909

22

Bóng điện 220V - 200W

cái

13.636

23

Bóng điện 36W

cái

9.000

24

Bóng điện chiếu sáng 100W

cái

9.909

25

Bu lông cường độ cao M16

cái

11.500

26

Cần cắt cánh (40 cái)

bộ

5.500.000

27

Cần chốt

m

150.000

28

Cần khoan

m

60.000

29

Cần khoan 25x105x800mm

cái

56.000

30

Cần xoắn

m

180.000

31

Cần xuyên

m

150.000

32

Cầu chì sứ

cái

2.000

33

Cầu dao điện 3 pha

cái

64.800

34

Cánh cắt (ϵ60-ϵ70-ϵ100)

bộ

3.500.000

35

Cáp múc nước

m

10.000

36

Cáp thép ϕ6-ϕ8mm

m

5.333

37

Cát chuẩn

kg

263

38

Cát vàng

382.000

39

Cát vàng đổ bê tông

382.000

40

Chốt búa

chiếc

2.000

41

Chốt cần

cái

6.000

42

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

6.109

43

Cọc neo

bộ

50.000

44

Cuốc chim

cái

20.000

45

Cực thu sóng dọc

chiếc

56.000

46

Cực thu sóng ngang

chiếc

56.000

47

Đầu đo gia tốc và biến dạng

bộ

3.000.000

48

Đầu nối cần

bộ

150.000

49

Đầu nối ống chống

cái

40.000

50

Đá 1x2

208.100

51

Đá hộc dùng để chất tải

166.600

52

Đá mài đĩa

viên

35.000

53

Điện cực đồng

cái

50.000

54

Điện cực không phân cực

cái

70.000

55

Điện cực sắt

cái

20.000

56

Địa bàn địa chất

cái

70.000

57

Đinh

kg

23.100

58

Đinh + dây thép

kg

23.100

59

Đinh chữ U

kg

23.100

60

Đĩa CD

cái

2.000

61

Đục thép

cái

15.000

62

Đồng hồ bấm giây

cái

65.000

63

Đồng hồ để bàn

cái

50.000

64

Đồng hồ đo áp lực

cái

334.000

65

Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2

cái

65.000

66

Đồng hồ đo điện

cái

120.000

67

Đồng hồ đo điện vạn năng

chiếc

120.000

68

Đồng hồ đo lún

cái

150.000

69

Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h

cái

150.000

70

Đồng hồ đo mức nước

cái

60.000

71

Đồng hồ đo nước

cái

60.000

72

Đồng hồ lưu lượng

cái

150.000

73

Đui điện

cái

30.000

74

Dầm I300-350, dài hơn 3,5m

kg

16.700

75

Dầu công nghiệp 20

kg

95.819

76

Dầu kích

kg

31.818

77

Dây cáp điện 3 pha

m

26.440

78

Dây điện

m

1.400

79

Dây điện 1x2

m

1.000

80

Dây điện nổ mìn

m

1.400

81

Dây điện súp

m

7.040

82

Dây địa chấn

m

3.000

83

Dây địa vật lý (thu, phát)

m

3.000

84

Dây thép ϕ2-3

kg

22.000

85

Dàn đo lún

bộ

1.000.000

86

Dao gạt đất

cái

10.000

87

Dao vòng hợp kim

cái

50.000

88

Ghen cao su ϕ63

m

16.500

89

Ghen kim loại ϕ63

m

36.364

90

Giấy Diamat

tờ

5.000

91

Giấy ảnh

m

16.000

92

Giấy ảnh khổ 140mm

m

16.000

93

Giấy can

cuộn

30.000

94

Giấy gói mẫu

ram

20.000

95

Giấy ráp

tờ

500

96

Gỗ dán 25mm

72.500

97

Gỗ dán 40mm

116.000

98

Gỗ nhóm V

3.363.636

99

Gỗ tấm

4.545.455

100

Gỗ xẻ nhóm V

6.360.000

101

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

20.000

102

Hộp nhựa đựng mẫu

cái

20.000

103

Hộp gỗ đựng mẫu

hộp

25.000

104

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm

cái

20.000

105

Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm

cái

10.000

106

Hộp tôn (200 x 200 x 1)mm

cái

16.000

107

Kính lập thể

cái

70.000

108

Kính lúp

cái

50.000

109

Kíp điện visai

cái

3.500

110

Lưỡi cắt đất

cái

50.000

111

Màng buồng nước ϕ270

cái

11.000

112

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

15.000

113

Mũi khoan

cái

65.000

114

Mũi khoan bê tông D10

cái

15.000

115

Mũi khoan chữ thập ϕ46mm

cái

70.000

116

Mũi khoan hợp kim

cái

150.000

117

Mũi khoan kim cương

cái

850.000

118

Mũi xuyên

cái

50.000

119

Mũi xuyên cắt

cái

50.000

120

Mũi xuyên hình nón

cái

50.000

121

Nắp đậy ống

cái

3.000

122

Nhiệt kế

cái

70.000

123

Nước

lít

11

124

Ống cao su dẫn nước

m

4.145

125

Ống cao su dẫn nước ϕ16-18mm

m

4.145

126

Ống cao su dẫn nước ϕ16mm

cái

4.145

127

Ống cao su mềm

m

4.145

128

Ống chống

bộ

45.000

129

Ống chống

m

20.000

130

Ống đo thí nghiệm

cái

10.000

131

Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

25.000

132

Ống đồng trục ϕ25 và ϕ50

bộ

50.000

133

Ống kẽm ϕ32

m

25.643

134

Ống mẫu

Ống

7.000

135

Ống mẫu đơn

m

45.000

136

Ống mẫu kép

cái

70.000

137

Ống múc nước dài 2m

cái

65.000

138

Ống ngoài ϕ16

m

4.145

139

Ống nước ϕ50

m

20.945

140

Ống súng + quả đạn

bộ

230.000

141

Ống thép ϕ65 mm

mét

42.312

142

Ống tổ ong dài 1m

Ống

16.000

143

Paraphin

kg

20.000

144

Phao thử độ chặt

bộ

30.000

145

Phễu rót cát

bộ

15.000

146

Pin 1,5 vôn

quả

1.800

147

Pin 69 vôn

hòm

3.000

148

Pin BTO-45

hòm

55.000

149

Pin dùng cho đo nước

đôi

3.000

150

Quả bo

quả

35.000

151

Quả bo cao su

quả

35.000

152

Quả búa 14T

quả

21.000.000

153

Quả búa 20T

quả

31.500.000

154

Que hàn

kg

25.000

155

Sắt tròn ϕ14

kg

13.260

156

Sổ các loại

quyển

9.091

157

Sổ đo

quyển

9.091

158

Sổ đo nước

quyển

9.091

159

Sổ ép nước

quyển

9.091

160

Sổ ghi chép múc nước

quyển

9.091

161

Sổ hút nước

quyển

9.091

162

Sơn trắng + đỏ

kg

91.534

163

Sunphat đồng

kg

11.000

164

Thép dầm I và kích các loại

kg

16.400

165

Thép gai ϕ10mm

kg

13.727

166

Thép gai ϕ16mm

kg

13.260

167

Thép gai ϕ22mm

kg

13.263

168

Thép gai ϕ32-ϕ40

kg

13.263

169

Thép gia cố đầu cọc

kg

16.400

170

Thép hình các loại

kg

16.400

171

Thép ϕ 8 - ϕ 10

kg

13.727

172

Thùng đo lưu lượng

cái

181.818

173

Thùng đựng nước

cái

50.000

174

Thùng gánh nước

đôi

50.000

175

Thùng đo lưu lượng 60 lít

cái

181.818

176

Thùng phân ly

cái

100.000

177

Thuốc ảnh (hiện và hãm)

lít

15.000

178

Thuốc nổ anômít

kg

25.000

179

Thước dây 50m

cái

70.000

180

Thước mét

cái

5.000

181

Thước thép 20m

cái

104.000

182

Thước thép 42m

cái

293.000

183

Thước thép 5m

cái

75.000

184

Túi vải đựng mẫu

cái

10.000

185

Tời cuốn dây

cái

50.000

186

Tời cuốn dây địa chấn

cái

50.000

187

Tời cuốn dây điện

cái

50.000

188

Tời địa chấn

chiếc

120.000

189

Tuy ô dẫn nước

m

4.000

190

Xẻng

cái

20.000

191

Xi măng PCB30

kg

1.270

192

Xi măng PCB40

kg

1.640

 

* Một số loại vật liệu phục vụ công tác thí nghiệm trong phòng:

 

 

1

Amoni Sunfua Xianua (NH4SCN)

lít

2.800

2

Amoni cacbonnat ((NH4)2CO3)

kg

100.000

3

Amoni clorua (NH4Cl)

kg

3.500

4

Amoni clorua (NHCl)

kg

3.500

5

Amoni hydroxit (NH4OH)

kg

2.800

6

Axeton

lít

30.000

7

Axit Clohydric (HCl)

kg

2.150

8

Axit Clohydric (HCl)

lít

2.500

9

Axit nitric đặc (HNO3)

gam

150

10

Axit Silicic (H2SiO3)

kg

27.000

11

Axit axetic (CH3COOH)

lít

13.600

12

Axit beonic (C6H5COOH)

kg

45.000

13

Axit clohydric (HCl) 1N

lít

2.500

14

Axit ethylendiamin tetra (EDTA)

kg

27.700

15

Axit flohydric (HF)

kg

53.000

16

Axit flohydric (HF)

lít

63.600

17

Axit nitric đặc (HNO3)

lít

21.000

18

Axit nitric đặc (HNO3)

ml

21

19

Axit nitric 2N (HNO3)

lít

21.000

20

Axit sulfosalisalic

kg

2.300

21

Axit sunfosalixylic

lít

2.300

22

Axit sunfuric (H2SO4)

kg

2.500

23

Axit sunfuric (H2SO4)

lít

2.500

24

Bạc Nitrat (AgNO3)

gam

11.818

25

Bari clorua (BaCl2)

kg

25.000

26

Dung dịch chuẩn PH 10,0

lít

4.500

27

Dung dịch chuẩn PH 4,0

lít

3.000

28

Dung dịch chuẩn PH 7,0

lít

3.500

29

Dung dịch ngâm mẫu

lít

10.000

30

Dung dịch tiếp xúc điện

lít

10.000

31

Dung môi hữu cơ

lít

58.000

32

Eriocrom T (ETOO)

kg

50.000

33

Etanol cấp kỹ thuật

kg

25.000

34

Etanol nguyên chất

kg

30.000

35

Etoxyetan

kg

50.000

36

Fe(NH4)(SO4)2,12H20

kg

25.000

37

Fluorexon (C8H9FO2S)

gam

2.000

38

Glyxerin (C3H8O3)

lít

16.818

39

Grafit

kg

50.600

40

Hydro peroxit (H2O2)

lít

10.000

41

Hydro peroxit (H2O2)

ml

10

42

K2BrO4

gam

500

43

K2S2O5

kg

50.000

44

Kbo

kg

15.000

45

Kali hydrosunphat (KHSO4)

kg

220.000

46

Kali Thiocyanate (CN)

gam

50

47

Kali thioxyanat CN

kg

50.000

48

Katri Cacbonat (K2CO3)

kg

20.455

49

Kẽm axetat (Zn(CH3COO)2)

gam

200

50

Kẽm oxit (ZnO)

kg

67.727

51

Magie sunfat (MgSO4)

kg

25.000

52

Methyl đỏ (C15H14N3NaO2)

mg

1.000

53

NH4NO3

kg

150.000

54

Na2SO3.7H2O

kg

90.000

55

Natri flourua (NaF)

gam

176

56

Nitro benzen tinh khiết (C6H5NO2)

gam

50

57

Natri Cacbonat (Na2CO3)

kg

80.000

58

Natri clorua NaCl

kg

3.500

59

Natri flourua (NaF)

ml

176

60

Natri hydroxit (NaOH)

kg

69.000

61

Natri hydroxit (NaOH)

lít

80.000

62

Natri hypoclorit (NaClO)

lít

80.000

63

Parafin

kg

20.000

64

Phèn sắt (FeSO4.7H20)

gam

20

65

Phenonphtalein

hộp

120.000

66

Phenonphtalein

lít

50.000

67

Xylenol da cam

gam

2.000

68

Xylenol da cam

ml

2.000

69

ZnO, HNO3

kg

95.000

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Stt

Loại nhân công

Đơn vị

Đơn giá nhân công (đồng)

1

Nhân công 4,0/7 - nhóm II

công

364.737

2

Nhân công 4,5/7 - nhóm II

công

396.789

3

Kỹ sư 4,0/8

công

348.180

4

Kỹ sư 5,0/8

công

380.511

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG

STT

Loại máy và thiết bị

Đơn vị

Giá ca máy (đồng)

1

Biến thế hàn 7,0KW

ca

402.966

2

Biến thế thắp sáng

ca

6.096

3

Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT

ca

11.076

4

Bộ khoan tay

ca

47.752

5

Bộ nén ngang GA hoặc tương tự

ca

450.450

6

Bộ thiết bị GPS G3100-R2

ca

540.291

7

Thiết bị đo biến dạng

ca

294.514

8

Búa căn MO-10

ca

11.171

9

Búa khoan tay P30

ca

19.424

10

Cần Belkenman

ca

19.475

11

Cần trục bánh xích 16T

ca

2.609.590

12

Cần trục bánh xích 25T

ca

3.006.621

13

Cần trục bánh xích 40T

ca

3.744.366

14

Cần trục bánh xích 5 tấn

ca

1.976.772

15

Cần trục ôtô 10T

ca

2.294.984

16

Cân phân tích

ca

10.054

17

Kích nâng 100 tấn

ca

384.937

18

Kích 250 tấn

ca

408.505

19

Kích 500 tấn

ca

459.734

20

Kích nâng 50T

ca

375.156

21

Kính hiển vi

ca

7.065

22

Bộ thiết bị CBR hiện trường

ca

61.220

23

Máy MF-2-100

ca

41.852

24

Máy PDA

ca

1.096.978

25

Máy Scaner

ca

149.078

26

Máy UJ-18

ca

33.804

27

Máy ảnh

ca

6.726

28

Máy bơm 25CV

ca

320.482

29

Máy bơm 75CV

ca

1.025.245

30

Máy bơm nước 120CV

ca

1.382.923

31

Máy bơm nước 7,5Kw

ca

36.888

32

Máy địa chấn ES-125

ca

99.101

33

Máy hàn 23kW

ca

490.519

34

Máy khoan 750W

ca

15.443

35

Máy khoan GK-250

ca

143.940

36

Máy khoan XY-1A

ca

80.222

37

Máy khoan XY-3

ca

222.626

38

Máy nén khí 120m3/h

ca

707.515

39

Máy nén khí 600m3/h

ca

1.657.409

40

Máy phát điện 2,5Kw

ca

354.748

41

Máy thủy bình điện tử PLP-110

ca

14.767

42

Máy toàn đạc điện tử TS06

ca

147.059

43

Máy vẽ Ploter

ca

84.979

44

Máy vi tính

ca

9.630

45

Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự

ca

57.182

46

Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc tương tự

ca

462.272

47

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 12 mạch (TRIOSX, 12)

ca

292.130

48

Máy, thiết bị thăm dò địa chấn loại 24 mạch (TRIOSX, 24)

ca

343.379

49

Ô tô vận tải thùng 12 tấn

ca

1.768.065

50

Ô tô vận tải thùng 1,5 tấn

ca

652.532

51

Ống nhòm

ca

1.020

52

Quạt gió 2,5kW

ca

39.497

53

Thiết bị đo ngẫu lực

ca

321.596

54

Thiết bị siêu âm

ca

478.189

55

Thùng trục 0,5m3

ca

6.811

56

Tủ sấy 3kW

ca

11.348

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chương I

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

Chương II

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

Chương III

CÔNG TÁC KHOAN

Chương IV

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM

Chương V

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

Chương VI

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

Chương VII

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

Chương VIII

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

Chương IX

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Chương X

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

Phụ lục 01

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Phụ lục 02

Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng

Phụ lục 03

Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý

Phụ lục 04

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công

Phụ lục 05

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu

Phụ lục 06

Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn

Phụ lục 07

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng

Phụ lục 08

Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế độ cao

Phụ lục 09

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn

Phụ lục 10

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước

Phụ lục 11

Bảng phân loại khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình

Phụ lục 12

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn

Phụ lục 13

Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước

Phụ lục 14

Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

 

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

 

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

 

BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG

 

BẢNG GIÁ CA MÁY

 

MỤC LỤC

 

Thư Viện Nhà Đất
thuviennhadat.vn

Bán nhà Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bình Thạnh, gần chợ Thị Nghè, đường 10m, có sân đậu xe hơi, giá chỉ 15 tỷ

15 tỷ, DT 98 m2, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

49

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.139
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!