ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 251/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
31 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4755/TTr-SXD ngày 29/12/2023;
Căn cứ Thông báo số
16/TB-UBND ngày 19/01/2024 của UBND tỉnh về kết luận của đồng chí Võ Văn Minh,
Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 53 - Khóa X.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá khảo sát xây dựng
công trình tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Bình Dương là cơ
sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (gọi tắt là dự án PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Sở Xây dựng có trách
nhiệm triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Đơn giá khảo sát xây dựng
công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định này theo đúng quy định;
Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- CT, các PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP(T),Km,TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
ĐƠN GIÁ
KHẢO
SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Bình Dương)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá khảo sát xây dựng công
trình thể hiện chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc
công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Cơ sở xác định đơn giá:
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 262/QĐ-SXD ngày
27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Đơn giá nhân công xây
dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 263/QĐ-SXD ngày
27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Các văn bản khác theo quy
định của Nhà nước.
2. Các chi phí trong đơn giá
2.1. Chi phí vật liệu
Là chi phí vật liệu chính, vật
liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát
xây dựng.
Chi phí vật liệu chính được
tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu chính nhân với đơn giá
vật liệu tương ứng. Chi phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí
vật liệu chính.
Chi phí vật liệu được tính trên
cơ sở giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) công bố tại thời điểm tháng
11/2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Đối với những loại vật liệu chưa có trong
công bố giá thì tham khảo giá trên thị trường.
Trong quá trình áp dụng tập đơn
giá, các đơn vị cần căn cứ giá vật liệu (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại
thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực
tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
2.2. Chi phí nhân công
Là chi phí ngày công lao động
của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát
xây dựng.
Đơn giá nhân công trong tập đơn
giá được tính theo Quyết định số 262/QĐ- SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng
tỉnh Bình Dương về việc công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Trong quá trình áp dụng tập đơn
giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá nhân công do cơ quan có thẩm quyền công bố
tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí nhân công và đưa
trực tiếp vào khoản mục chi phí nhân công trong dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí ca máy thi công trực
tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được
tính bằng số lượng ca máy sử dụng nhân với đơn giá ca máy tương ứng. Chi phí
máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
Giá ca máy và thiết bị thi công
được tính theo Quyết định số 263/QĐ-SXD ngày 27/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh
Bình Dương về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công năm 2023 trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Trong quá trình áp dụng tập đơn
giá, các đơn vị cần căn cứ đơn giá ca máy tại thời điểm áp dụng để tính toán bù
trừ chênh lệch chi phí máy thi công và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí máy
thi công trong dự toán.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá Khảo sát xây dựng
công trình bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác
hoặc kết cấu xây dựng như sau:
Chương I : Công tác đào đất, đá
bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương II : Công tác thăm dò
địa vật lý
Chương III : Công tác khoan
Chương IV : Công tác đặt ống
quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương V : Công tác thí nghiệm
tại hiện trường
Chương VI : Công tác đo vẽ lập
lưới khống chế mặt bằng
Chương VII : Công tác đo khống
chế cao
Chương VIII : Công tác đo vẽ
mặt cắt địa hình
Chương IX : Công tác số hóa bản
đồ
Chương X : Công tác đo vẽ bản đồ
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tập đơn giá Khảo sát xây dựng
công trình là cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh.
Ngoài thuyết minh áp dụng
chung, trong từng chương của tập đơn giá còn có thuyết minh và hướng dẫn cụ thể
đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện thi công và biện pháp thi công.
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật,
điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách
nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và
phương án khảo sát.
Trong quá trình sử dụng tập đơn
giá nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu
giải quyết./.
CHƯƠNG
I
CÔNG
TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ
CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và
khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá
lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công.
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm
trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng
mẫu.
- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh
dấu vị trí hố đào, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển
khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số
01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác
đào khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công được nhân với các hệ
số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào,
rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy
mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố >10m: k=1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ
SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn
vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.11110
CA.11120
|
Đào không chống
Độ sâu từ 0m - 2m
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
|
m³
m³
|
17.237
17.237
|
875.369
1.313.053
|
|
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ
SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn
vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.11210
CA.11220
|
Đào không chống
Độ sâu từ 0m - 4m
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
|
m³
m³
|
17.237
17.237
|
948.316
1.386.001
|
|
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU
TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn
vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.12110
CA.12120
|
Đào có chống
Độ sâu từ 0m - 2m
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
|
m³
m³
|
59.319
59.319
|
1.167.158
1.604.843
|
|
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU
TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn
vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.12210
CA.12220
|
Đào có chống
Độ sâu từ 0m - 4m
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
|
m³
m³
|
59.319
59.319
|
1.276.580
1.896.632
|
|
|
|
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU
TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.12310
CA.12320
|
Đào có chống
Độ sâu từ 0m - 6m
- Cấp đất đá I-III
- Cấp đất đá IV-V
|
m³
m³
|
59.319
59.319
|
1.495.422
2.261.369
|
|
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,
khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành
thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai,
dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn
vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống
và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển
đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì
hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn
cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước,
thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục
số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m
= 5,61m².
- Đào trong đất đá không có
nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau: Q < 0,5m³/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m³/h thì k=1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng
cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp
nhân với hệ số k =1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V, VI-VII,
VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k =1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi,
khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số
k =1,2.
3. Các công việc chưa tính
vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn
vị tính: đồng/1m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CA.21110
|
Đào giếng đứng
|
m³
|
374.127
|
3.110.826
|
1.841.123
|
CHƯƠNG
II
CÔNG
TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN
BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ
đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra
tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu
2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời
gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một
biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu
bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường
điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến
bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với
điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
>100m: k = 1,05;
- Khoảng cách giữa các cực thu
5m: k = 1,1;
- Quan sát với 2 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu:
k = 1,2;
- Quan sát với 3 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu:
k = 1,4;
- Quan sát với 5 biểu đồ thời
khoảng trên một đoạn thu:
k = 1,0;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động: k = 1,2;
- Khi độ sâu thăm dò
>10-15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa chấn dưới sông:
k =
1,4;
- Thăm dò địa chấn trong hầm
ngang: k = 2,0.
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.11110
CB.11120
|
Thăm dò địa chấn bằng máy
ES-125
- Cấp địa hình I - II
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
quan sát
|
4.864
5.524
|
1.094.211
1.371.411
|
27.292
34.368
|
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN
BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an
toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao
động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ
mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao
động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra
tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu
5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một
băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm
bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận
lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với
điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp
nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách giữa các cực thu
10m:
k
= 1,35;
- Khoảng thu với 2 băng
ghi:
k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng
ghi:
k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi:
k
= 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động:
k
= 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần:
k
= 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách
giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao
động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa
hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp
địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho
các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.11210
CB.11220
|
Thăm dò địa chấn bằng máy
TRIOSX-12
- Cấp địa hình I - II
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
quan sát
|
30.624
31.284
|
1.634.022
1.954.990
|
90.584
107.270
|
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN
BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an
toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao
động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ
mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao
động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra
tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá
trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ
và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một
băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm
bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu
chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận
lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với
điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số
sau:
- Gây dao động bằng phương pháp
nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu với 2 băng ghi:
k
= 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi:
k
= 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi:
k
= 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao
động:
k
= 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần:
k
= 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách
giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15 m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao
động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa
hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp
địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho
các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.11310
CB.11320
|
Thăm dò địa chấn bằng máy
TRIOSX-24
- Cấp địa hình I - II
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
quan sát
|
40.537
41.857
|
2.042.527
2.451.033
|
106.475
126.089
|
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm
tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch
nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa
cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và
dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy
khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện
đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến
< 50m.
- Độ dài thiết bị AB < 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm =
10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác
với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số
sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m:
k
= 1,05;
> 100m - 200m:
k
= 1,1;
> 200m:
k
= 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m:
k
= 1,15;
> 700m - 1000m:
k
= 1,3;
> 1000m:
k
= 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế:
k
= 0,8;
+ Phương pháp nạp điện đo
gradien:
k
= 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực
2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh:
k
= 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng
kép:
k = 1,4.
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện
bằng phương pháp đo mặt cắt điện
|
|
|
|
|
CB.21110
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan sát
|
2.273
|
153.190
|
1.138
|
CB.21120
|
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
|
2.273
|
193.311
|
1.448
|
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật
tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm
tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực
của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc
còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các
điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
- Thu dọn máy, thiết bị khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca. b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương
pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều
kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi
bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên
nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân
hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù
đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1.
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1
vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1
vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ
nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo
gradien: k = 1,4;
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.21210
CB.21220
|
Thăm dò địa vật lý điện
bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
- Cấp địa hình I - II
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
quan sát
|
832
977
|
80.242
120.363
|
1.103
1.621
|
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị
vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm
tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện
đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong
đường dây phát.
- Ghi chép sổ thực địa, tính
toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy
khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca. b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài
AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các
điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối
xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Độ dài AB >1.000m:
k
= 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarit
Từ 7-9mm:
k
= 1,15;
Từ 5-7mm:
k
= 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực:
k
= 1,1;
- Đo trên sông, hồ:
k
= 1,4;
- Đo các khe nứt:
k
= 0,5;
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.21310
CB.21320
|
Thăm dò địa vật lý điện
bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng
- Cấp địa hình I - II
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
quan sát
|
19.514
19.745
|
2.461.975
3.191.449
|
15.516
19.998
|
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY
MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công
tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị
vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người
vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng
z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường
z cùng với các điểm đo tại
chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình
hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương
án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa,
lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo
phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương
pháp đo giá trị
z ở
những điều kiện bình thường.
Đơn
vị tính: đồng/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CB.31110
CB.31120
|
Thăm dò từ bằng máy MF-2-
100
- Cấp địa hình I - II
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
quan sát
|
|
81.336
120.363
|
854
1.323
|
CHƯƠNG
III
CÔNG
TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN
CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,
phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ
miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào
đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu
thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ
khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và
địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số
04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống < 50% chiều sâu
lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp điều kiện
khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ >
150mm đến < 230mm:
k
= 1,1;
- Chống ống > 50% chiều dài
lỗ khoan: k
= 1,1;
- Hiệp khoan >
0,5m:
k = 0,9;
- Địa hình lầy lội (khoan trên
cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông nước thì hệ
số k = 1,3 (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
4. Trường hợp khoan không
ống chống: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và
loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan thủ công trên cạn Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
CC.11110
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
20.480
|
817.011
|
10.505
|
CC.11120
|
- Cấp đất đá IV - V
|
m
|
20.818
|
1.349.527
|
15.758
|
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 20M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.11210
CC.11220
|
Khoan thủ công trên cạn Độ
sâu hố khoan từ 0m đến 20m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - V
|
m
m
|
20.762
21.133
|
831.600
1.393.295
|
10.983
16.236
|
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA
ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,
phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ
miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào
đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu
thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và
cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ
khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và
địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số
05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150
mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ
khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ
lấy nước < 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều
kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan ngang:
k
= 1,5;
- Khoan xiên:
k
= 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm
đến 250mm: k =
1,1;
- Đường kính lỗ khoan >
250mm:
k
= 1,2;
- Chống ống > 50% chiều dài
lỗ khoan:
k
= 1,05;
- Địa hình khoan lầy lội khó
khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan > 0,5m:
k
= 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch
sét:
k
= 1,05;
- Khoan khô:
k
= 1,15;
- Khoan bằng máy khoan
CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
4. Trường hợp khoan không
ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: đơn
giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật
liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: đơn giá
nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu
ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.21110
CC.21120
CC.21130
CC.21140
CC.21150
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
38.349
55.674
87.332
100.477
141.892
|
641.937
922.785
1.309.406
1.272.932
1.725.206
|
7.364
16.365
27.003
24.548
38.458
|
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.21210
CC.21220
CC.21230
CC.21240
CC.21250
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
37.293
53.331
81.804
97.919
138.449
|
678.411
973.848
1.375.058
1.345.880
1.830.980
|
7.364
17.184
29.458
28.639
41.731
|
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.21310
CC.21320
CC.21330
CC.21340
CC.21350
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
36.253
50.823
76.211
96.231
135.006
|
740.416
1.075.974
1.506.364
1.491.774
1.973.227
|
8.183
19.638
31.912
30.276
45.823
|
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.21410
CC.21420
CC.21430
CC.21440
CC.21450
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
34.537
48.414
70.733
96.528
135.369
|
762.300
1.141.627
1.626.727
1.604.843
2.173.833
|
16.150
36.705
63.132
58.728
86.623
|
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 200M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.21510
CC.21520
CC.21530
CC.21540
CC.21550
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
33.151
44.899
62.945
96.825
135.732
|
791.479
1.189.043
1.703.322
1.670.495
2.265.017
|
17.618
41.109
70.473
63.132
95.432
|
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC
VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA
NGUỒN NƯỚC >50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và
các vật liệu khác.
- Lắp đặt ống nước, bơm nước
phục vụ công tác khoan.
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước,
thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan
xoay bơm rửa ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
CC.21610
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
922
|
255.316
|
35.253
|
CC.21620
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
922
|
346.500
|
70.506
|
CC.21630
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
922
|
448.627
|
115.374
|
CC.21640
|
- Cấp đất đá IX - X
|
m
|
922
|
474.158
|
131.398
|
CC.21650
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
922
|
612.758
|
157.036
|
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan
xoay bơm rửa ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
|
|
|
|
|
CC.21710
CC.21720
CC.21730
CC.21740
CC.21750
|
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
922
|
258.963
|
38.458
|
m
|
922
|
350.148
|
73.711
|
m
|
922
|
452.274
|
124.988
|
m
|
922
|
474.158
|
141.012
|
m
|
922
|
620.053
|
169.855
|
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan
xoay bơm rửa ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
|
|
|
|
|
CC.21810
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
922
|
280.847
|
41.663
|
CC.21820
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
922
|
382.974
|
92.940
|
CC.21830
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
922
|
510.632
|
153.831
|
CC.21840
|
- Cấp đất đá IX - X
|
m
|
922
|
517.927
|
173.060
|
CC.21850
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
922
|
627.348
|
208.313
|
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan
xoay bơm rửa ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
|
|
|
|
|
CC.21910
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
922
|
288.142
|
44.867
|
CC.21920
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
922
|
401.211
|
105.759
|
CC.21930
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
922
|
521.574
|
169.855
|
CC.21940
|
- Cấp đất đá IX - X
|
m
|
922
|
547.106
|
192.289
|
CC.21950
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
922
|
729.474
|
230.747
|
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 200M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan
xoay bơm rửa ở trên cạn
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
|
|
|
|
|
CC.22010
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
922
|
295.437
|
51.277
|
CC.22020
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
m
|
922
|
412.153
|
118.578
|
CC.22030
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
922
|
532.516
|
189.084
|
CC.22040
|
- Cấp đất đá IX - X
|
m
|
922
|
561.695
|
214.723
|
CC.22050
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
|
922
|
747.711
|
259.590
|
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA
ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,
phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ
miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy
thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu
thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và
cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ
khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và
địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số
05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ
khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông
góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với
điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định
từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính
vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và
thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công
tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà,
xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều
kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan
xiên:
k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm
đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan >
250mm:
k
= 1,2;
- Khoan không lấy mẫu:
k
= 0,8;
- Hiệp khoan > 0,5m:
k
= 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch
sét:
k
= 1,05;
- Khoan khô:
k
= 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 1m/s
đến 2m/s:
k
= 1,1;
- Tốc độ nước chảy > 2m/s
đến 3m/s:
k
= 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 3m/s
hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan
CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
5. Trường hợp khoan không
lấy mẫu: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và
loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 30M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.31110
CC.31120
CC.31130
CC.31140
CC.31150
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy mẫu
ở dưới nước
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
39.812
57.500
89.455
102.666
144.147
|
951.964
1.353.174
1.892.985
1.867.453
2.469.269
|
8.183
19.638
31.912
29.458
45.823
|
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 60M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.31210
CC.31220
CC.31230
CC.31240
CC.31250
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở dưới nước
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
38.772
55.091
83.812
100.224
140.770
|
995.732
1.422.474
1.998.759
1.962.285
2.658.933
|
9.001
20.457
35.185
33.549
50.732
|
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 100M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.31310
CC.31320
CC.31330
CC.31340
CC.31350
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở dưới nước
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
37.733
52.517
78.565
98.717
137.558
|
1.057.737
1.510.011
2.162.890
2.119.122
2.852.243
|
9.819
23.730
41.731
37.640
54.824
|
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 150M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.31410
CC.31420
CC.31430
CC.31440
CC.31450
|
Khoan xoay bơm rửa để lấy
mẫu ở dưới nước
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
- Cấp đất đá I - III
- Cấp đất đá IV - VI
- Cấp đất đá VII - VIII
- Cấp đất đá IX - X
- Cấp đất đá XI - XII
|
m
m
m
m
m
|
34.537
48.414
70.733
96.528
135.369
|
1.083.269
1.612.138
2.294.196
2.265.017
3.045.554
|
19.086
45.514
76.346
73.409
105.710
|
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG
KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu,
phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ
miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào
đắp < 5m³) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu
thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và
cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ
khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và
địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số
06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ
khoan.
3. Khi khoan khác với điều
kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội,
khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN
ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.41110
CC.41120
|
Khoan vào đất
Đường kính lỗ khoan đến 400mm
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
- Cấp đất I - III
- Cấp đất IV - V
|
m
m
|
9.603
12.749
|
539.811
817.011
|
31.168
46.751
|
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN
> 10M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.41210
CC.41220
|
Khoan vào đất
Đường kính lỗ khoan đến 400mm
Độ sâu hố khoan >10m
- Cấp đất I - III
- Cấp đất IV - V
|
m
m
|
9.603
12.749
|
576.284
886.311
|
33.394
51.204
|
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN
TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ
0M ĐẾN 10M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.42110
CC.42120
|
Khoan vào đất
Đường kính lỗ khoan từ >
400mm đến 600mm
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
- Cấp đất I - III
- Cấp đất IV - V
|
m
m
|
9.603
12.749
|
583.579
908.195
|
35.620
53.430
|
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN
>10M
Đơn
vị tính: đồng/1m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CC.42210
CC.42220
|
Khoan vào đất
Đường kính lỗ khoan từ >
400mm đến 600mm
Độ sâu hố khoan >10m
- Cấp đất I - III
- Cấp đất IV - V
|
m
m
|
9.603
12.749
|
620.053
973.848
|
40.073
57.883
|
CHƯƠNG
IV
CÔNG
TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC
MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ
ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và
gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra
chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng
đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65mm.
Đơn
vị tính: đồng/1m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CD.11110
|
Đặt ống quan trắc mực nước
ngầm trong hố khoan
|
m
|
47.815
|
328.263
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên
thì đơn giá nhân công nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì
đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép ϕ 75mm: k = 1,3.
+ Ống thép ϕ 93mm: k = 1,5.
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn
giá được nhân hệ số k = 1,5.
CHƯƠNG
V
CÔNG
TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN
TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật
tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị
tại hiện trường.
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả
thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả
thí nghiệm.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN
TĨNH
Đơn
vị tính: đồng/1m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11110
|
Thí nghiệm xuyên tĩnh
|
m
|
680
|
310.026
|
36.982
|
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN
ĐỘNG
Đơn
vị tính: đồng/1m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11210
|
Thí nghiệm xuyên động
|
m
|
1.210
|
204.253
|
22.873
|
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY
BẰNG MÁY
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11310
|
Thí nghiệm cắt quay bằng máy
|
điểm
|
15.703
|
528.869
|
45.924
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN
TIÊU CHUẨN SPT
Đơn
vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11410
CE.11420
|
Thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn (SPT)
- Đất, đá cấp I-III
- Đất, đá cấp IV-VI
|
lần
lần
|
8.602
5.842
|
273.553
419.448
|
1.108
1.661
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ
KHOAN
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11510
CE.11520
|
Nén ngang trong lỗ khoan
- Đất, đá cấp I-III
- Đất, đá cấp IV-VI
|
điểm
điểm
|
10.063
11.722
|
459.569
612.758
|
63.063
81.081
|
Ghi chú: Đơn giá
chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: đồng/ 1 lần hút
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11610
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
lần hút
|
48.796
|
3.866.212
|
1.682.531
|
- Điều kiện áp dụng: tính cho
hút đơn và hạ thấp mức nước 1 lần.
Ghi chú:
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí
khoan tạo lỗ;
+ Nếu hút đơn có một tia quan
trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc
thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước
2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp
mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: đồng/1 đoạn ép
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11710
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
đoạn ép
|
43.175
|
4.442.497
|
504.759
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1
lít/phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
Ghi chú:
+ Nếu ép nước khác với điều
kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
* Lượng mất nước đơn vị: Q
>1-10 lít/phút mét: k = 1,1;
* Lượng mất nước đơn vị: Q
>10 lít/phút mét: k = 1,2;
* Độ sâu ép nước thí nghiệm
>50-100m: k = 1,05;
* Độ sâu ép nước thí nghiệm
>100m: k = 1,1.
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí
khoan tạo lỗ.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: đồng/1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11810
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
lần đổ
|
17.099
|
802.421
|
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí
thí nghiệm ≤ 100m.
Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q
>1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị
trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí
khoan tạo lỗ.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG HỐ ĐÀO
Đơn
vị tính: đồng/1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11910
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố
đào
|
lần đổ
|
19.415
|
802.421
|
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí
thí nghiệm ≤ 100m.
Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q
>1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị
trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,5;
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí
công tác đào đất tạo hố.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Đơn
vị tính: đồng/1 lần múc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12010
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
lần múc
|
14.790
|
875.369
|
|
+ Đơn giá chưa bao gồm chi phí
khoan tạo lỗ.
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN
TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị
thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết
bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu
thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu
thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12110
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm TN
|
7.291
|
2.188.422
|
218.403
|
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN
ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy
móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí
nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12210
|
Thí nghiệm đo modun đàn hồi
bằng cần BELKENMAN
|
điểm TN
|
15.959
|
510.632
|
272.826
|
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng
cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí
các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu
thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường
(trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn
xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm
chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả
thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12310
|
Thí nghiệm xác định độ chặt
của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)
|
điểm TN
|
2.090
|
729.474
|
38.524
|
CE.12320 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12320
|
Thí nghiệm xác định độ chặt
của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm TN
|
4.180
|
1.094.211
|
38.524
|
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN
ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy
móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Tập kết xe, người và thiết bị
thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Lắp ráp các thiết bị thí
nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu
thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu
thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.12410 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN
ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34CM
Đơn vị tính: đồng/10 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12410
|
Thí nghiệm đo modun đàn hồi
bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D=34cm
|
10 điểm
|
158.085
|
911.843
|
1.579.740
|
CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN
ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76CM
Đơn
vị tính: đồng/10 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12420
|
Thí nghiệm đo modun đàn hồi
bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm
|
10 điểm
|
158.101
|
911.843
|
2.463.772
|
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH
THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển
đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu
cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm,
đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo
giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có
nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối
trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với
điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội:
Chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp
tải trọng từ 51-100 tấn thì:
+ Đơn giá vật liệu được nhân
với hệ số k = 1,2.
+ Đơn giá nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để
neo thì không tính chi phí thép ϕ 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí
khoan + neo.
Đơn
vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12510
|
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải
cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
lần TN
|
1.699.399
|
20.060.535
|
4.919.986
|
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH
THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết
bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu
cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất
tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
2. Các công việc chưa tính
vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm
thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm
thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ
công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn
vị tính: đồng/1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm nén tĩnh thử
tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải
|
|
|
|
|
CE.12610
|
- Tải trọng nén 100 ÷ ≤500 tấn
|
tấn/lần TN
|
18.551
|
75.932
|
81.649
|
CE.12620
|
- Tải trọng nén ≤1.000tấn
|
tấn/lần TN
|
17.729
|
65.852
|
68.950
|
CE.12630
|
- Tải trọng nén ≤1.500tấn
|
tấn/lần TN
|
16.318
|
56.468
|
62.636
|
CE.12640
|
- Tải trọng nén ≤2.000tấn
|
tấn/lần TN
|
15.251
|
48.129
|
59.479
|
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị
thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12710
|
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
|
lần/cọc
|
7.875
|
372.624
|
237.967
|
CE.12800 THÍ NGHIỆM ÉP CỌC
BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công
tác.
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm
đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng
dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ,
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
2. Những công việc chưa tính
trong đơn giá:
- Công tác vận chuyển thiết bị
thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu
cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn
vị tính: đồng/1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12810
CE.12820
CE.12830
|
Thí nghiệm ép cọc biến dạng
lớn PDA. Đường kính cọc
- ≤1.000 mm
- ≤1.500 mm
- ≤2.000 mm
|
lần/cọc
lần/cọc
lần/cọc
|
3.372.495
4.612.755
5.873.700
|
10.080.180
11.472.900
14.324.568
|
6.308.236
7.770.239
9.770.488
|
CE.12900 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị
thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi
chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành
công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn
vị tính: đồng/1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12910
|
Thí nghiệm siêu âm chất lượng
cọc
|
mặt cắt siêu âm/lần TN
|
15.456
|
583.541
|
154.551
|
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA
TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường:
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và
hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nền đá lồi lõm quá 2cm phải
dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc:
+ Xác định vị trí, khoan bằng
búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông:
+ Kích thước tùy theo yêu cầu
kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp:
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp
lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu
sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ:
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử:
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng
bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành
kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ
thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo
từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm². Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở
cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng
ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10'
và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức:
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp
áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm².
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu
trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16x3=48
giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính
thức 3 cấp 48x3=144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ:
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời
hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật
bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá
bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn
vị tính: đồng/1 bệ thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.13010
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê
tông trong hầm ngang
|
bệ TN
|
6.585.909
|
118.904.262
|
21.511.732
|
CHƯƠNG
VI
CÔNG
TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ
MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa,
chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác
định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình
để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các
loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh
đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống
chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi
đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt
bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
07.
3. Ghi chú:
Đơn giá công tác đo vẽ tam giác
hạng IV, đường chuyền hạng IV, giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền
cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có
cấp địa hình khác thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình cấp I: k=0,7;
- Địa hình cấp II: k=0,85;
- Địa hình cấp IV: k=1,2;
- Địa hình cấp V: k=1,6;
- Địa hình cấp VI: k=2,0.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.11110
CF.11120
|
Tam giác hạng 4
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
|
điểm
điểm
|
316.978
316.978
|
16.410.966
16.310.637
|
1.100.001
3.464.886
|
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.11210
CF.11220
|
Đường chuyền hạng 4
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
|
điểm
điểm
|
245.257
245.257
|
12.721.421
11.550.927
|
816.913
2.573.406
|
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.11310
CF.11320
|
Giải tích cấp 1
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
|
điểm
điểm
|
168.022
168.022
|
7.282.599
6.940.404
|
236.177
742.900
|
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.11410
CF.11420
|
Giải tích cấp 2
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
|
điểm
điểm
|
41.680
41.680
|
2.923.087
2.829.580
|
66.324
142.637
|
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.11510
CF.11520
|
Đường chuyền cấp 1
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
|
điểm
điểm
|
168.022
168.022
|
6.206.440
6.101.991
|
74.412
231.785
|
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn
vị tính: đồng/1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.11610
CF.11620
|
Đường chuyền cấp 2
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
|
điểm
điểm
|
41.680
41.680
|
2.275.170
2.213.992
|
42.059
95.091
|
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI
ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa,
chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác
định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu
cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ
thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Các quy định về mốc hiện hành
có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
07.
Đơn
vị tính: đồng/1 mốc
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CF.21110
CF.21120
CF.21130
CF.21140
CF.21150
CF.21160
|
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ,
cắm mốc ranh giới quy hoạch
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
mốc
mốc
mốc
mốc
mốc
mốc
|
45.789
45.789
45.789
45.789
45.789
45.789
|
741.755
993.594
1.252.562
1.527.279
1.850.906
2.212.828
|
24.265
27.500
30.735
33.971
40.441
51.765
|
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim
đường khu vực quy hoạch thì đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số
k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh
giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc
tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì đơn giá nhân
công, máy thi công được nhân hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng:
k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy
lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy
lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng
cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt
hạ du: k = 2,0.
CHƯƠNG
VII
CÔNG
TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa,
chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định
vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình
để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau
khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
08.
- Đơn giá tính cho 1km hoàn
chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn
vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CG.11110
CG.11120
CG.11130
CG.11140
CG.11150
|
Thủy chuẩn hạng 3
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
km
km
km
km
km
|
30.291
30.291
30.291
30.291
30.291
|
1.747.781
2.072.071
2.731.261
3.848.535
5.531.492
|
5.724
6.176
6.778
10.694
17.020
|
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
Đơn
vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CG.11210
CG.11220
CG.11230
CG.11240
CG.11250
|
Thủy chuẩn hạng 4
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
km
km
km
km
km
|
16.894
16.894
16.894
16.894
16.894
|
1.635.872
1.884.560
2.446.596
3.297.110
4.763.874
|
3.916
4.820
5.724
9.037
14.761
|
CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn
vị tính: đồng/1 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CG.11310
CG.11320
CG.11330
CG.11340
CG.11350
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
km
km
km
km
km
|
2.955
2.955
4.136
4.136
4.136
|
807.242
1.001.882
1.257.700
1.747.947
2.904.514
|
2.862
3.464
4.519
6.778
9.037
|
CHƯƠNG
VIII
CÔNG
TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA
HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở
TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng
hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng
hợp.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định
tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công
trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác
định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công
trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc
đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu
tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ
lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế
cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Chi phí cắm điểm tim công
trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài
đơn giá.
- Áp dụng đơn giá cho công tác
đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng đơn
giá khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k =
1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và
máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.11110
CH.11120
CH.11130
CH.11140
CH.11150
CH.11160
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên
cạn
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
23.171
27.356
37.274
41.459
51.377
55.562
|
426.255
558.890
727.336
953.312
1.243.782
1.652.794
|
14.834
20.396
26.114
36.929
50.219
70.616
|
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng
hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật
tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị
trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông
(nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ,
mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc
đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu
tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ
lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến
công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của
khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công
phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số khi áp dụng đơn
giá khác với các điều kiện trên:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở
hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5 %.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình
quân: 4/7: 3 công.
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.11210
CH.11220
CH.11230
CH.11240
CH.11250
CH.11260
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên
cạn
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
38.634
46.361
54.087
61.814
69.541
77.268
|
518.769
676.273
880.365
1.148.785
1.524.805
1.979.742
|
16.682
25.946
32.743
45.716
67.954
102.545
|
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở
DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng
hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ,
vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm
khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ,
đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ
đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc
đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính
toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
10.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới
nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở
các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần
chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự
toán chi phí.
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.11310
CH.11320
CH.11330
CH.11340
CH.11350
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới
nước
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
23.171
27.356
37.274
41.459
51.377
|
557.565
729.328
950.994
1.262.355
1.638.044
|
16.688
23.950
29.668
42.957
57.636
|
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ
mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công
việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông,
suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối,
kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ
lục số 10.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở
dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở
của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần
chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự
toán chi phí.
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở
hai đầu mặt cắt được tính thêm chi phí:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.11410
CH.11420
CH.11430
CH.11440
CH.11450
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới
nước
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
100m
100m
100m
100m
100m
|
30.907
30.907
46.361
46.361
61.814
|
890.484
1.168.687
1.529.124
1.977.931
2.613.420
|
42.008
59.923
85.560
106.563
157.681
|
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY 22KV HOẶC 35KV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến
ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi
tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối
cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở
những vùng núi có độ dốc >30%.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin
liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành
lang tuyến.
- Tính toán và hoàn chỉnh các
bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ
lục số 12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết
kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường
dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với
hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường
dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với
hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia
móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với
hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và
bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính
trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà
nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp
nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn
trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí
móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát
(nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu,
cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại
phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.21110
CH.21120
CH.21130
CH.21140
CH.21150
CH.21160
|
Đo vẽ tuyến đường dây có
cấp điện áp 22kV hoặc 35kV
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
23.359
23.359
23.359
26.579
26.579
26.579
|
1.112.974
1.234.169
1.348.236
1.477.555
1.538.401
1.702.206
|
49.179
54.032
57.267
59.210
62.445
65.681
|
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY 110KV VÀ 220KV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến
ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi
tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối
cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao
chéo, các công trình quan trọng.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở
những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin,
trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp
trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu
năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều
cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công
trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành
lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán và hoàn chỉnh các
bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ
lục số 12;
- Đơn giá áp dụng để phục vụ
thiết kế kỹ thuật;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường
dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia
móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với
hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và
bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính
trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà
nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp
nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn
trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí
móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát
(nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu,
cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại
phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY 110KV
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.21211
CH.21212
CH.21213
CH.21214
CH.21215
CH.21216
|
Đo vẽ tuyến đường dây 110kV
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
26.579
26.579
26.579
26.579
26.579
26.579
|
1.517.345
1.717.127
1.891.874
2.021.358
2.075.076
2.342.337
|
59.535
64.388
67.623
73.126
76.361
81.214
|
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY 220KV
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.21221
CH.21222
CH.21223
CH.21224
CH.21225
CH.21226
|
Đo vẽ tuyến đường dây 220kV
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
25.359
25.359
25.359
28.579
28.579
28.579
|
1.853.409
1.971.454
2.226.113
2.455.240
2.558.695
2.808.878
|
67.205
70.205
86.705
91.808
94.808
103.808
|
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG
DÂY 500KV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến
ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư
trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi
tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối
cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở
những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không
với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét
đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến
>20°.
- Điều tra các đường thông tin,
trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp
trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang
tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công
trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu
năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều
cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công
trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành
lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt
cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán và hoàn chỉnh các
bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ
lục số 12;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây
500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k=0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia
móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với
hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và
bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính
trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà
nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp
nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn
trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí
móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát
(nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu,
cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại
phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị,
vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn
vị tính: đồng/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CH.21310
CH.21320
CH.21330
CH.21340
CH.21350
CH.21360
|
Đo vẽ tuyến đường dây 500kV
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100m
100m
100m
100m
100m
100m
|
36.599
36.599
36.599
38.235
38.235
38.235
|
3.270.259
3.443.015
3.885.515
4.284.909
4.457.499
4.903.647
|
48.536
51.771
66.330
69.566
72.801
76.036
|
CHƯƠNG
IX
CÔNG
TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài
liệu (bản đồ màu, phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị
hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...).
Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài
liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn
(điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu
thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file
ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo
khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục
vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72
sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển
toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm
lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển
đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung
bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại
phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ: Số
hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm
tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra
tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ
(biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính,
tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp
biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản
làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính
và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm
tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện
kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor
từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: Lựa chọn, tính
chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở
của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng
dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: Nắn 7 tệp tin
thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt
ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản
đồ mới (đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội
tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên
các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,
...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển
đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu
hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và
quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm
tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện
sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập
ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập:
Tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập
mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...),
biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra
bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên
tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi
được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF,
POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp
in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm
tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung
bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm
thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Mức độ khó khăn theo phụ lục
số 11.
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11110
CI.11120
CI.11130
CI.11140
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
847
847
847
847
|
2.089.080
2.158.716
2.367.624
2.611.350
|
28.453
28.502
28.552
28.601
|
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG
MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11210
CI.11220
CI.11230
CI.11240
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/500, đường đồng mức 1m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
847
847
847
847
|
2.019.444
2.228.352
2.506.896
2.715.804
|
28.404
28.453
28.502
28.552
|
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11310
CI.11320
CI.11330
CI.11340
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
213
213
213
213
|
348.180
487.452
557.088
696.360
|
7.391
7.416
7.436
7.465
|
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11410
CI.11420
CI.11430
CI.11440
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
54
54
54
54
|
139.272
174.090
208.908
243.726
|
3.590
3.595
3.600
3.607
|
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11510
CI.11520
CI.11530
CI.11540
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
54
54
54
54
|
87.045
104.454
121.863
139.272
|
3.588
3.593
3.598
3.605
|
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11610
CI.11620
CI.11630
CI.11640
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
14
14
14
14
|
41.782
48.745
55.709
62.672
|
508
513
518
523
|
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11710
CI.11720
CI.11730
CI.11740
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000, đường đồng mức 5m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
14
14
14
14
|
31.336
34.818
41.782
48.745
|
506
511
515
521
|
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: đồng/10 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CI.11810
CI.11820
CI.11830
CI.11840
|
Số hóa bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m
- Loại khó khăn 1
- Loại khó khăn 2
- Loại khó khăn 3
- Loại khó khăn 4
|
10 ha
10 ha
10 ha
10 ha
|
37
37
37
37
|
208.908
243.726
278.544
313.362
|
214
224
233
243
|
CHƯƠNG
X
CÔNG
TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa,
chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ:
Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác
nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các
điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
12.
CK.11100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11110
CK.11120
CK.11130
CK.11140
CK.11150
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường
đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
65.152
65.152
82.339
82.339
99.527
|
3.890.482
5.281.479
7.235.505
9.640.655
13.466.643
|
143.977
207.228
317.391
387.112
549.039
|
CK.11200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11210
CK.11220
CK.11230
CK.11240
CK.11250
CK.11260
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường
đồng mức 1m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
65.152
65.152
82.339
82.339
99.527
99.527
|
3.703.302
5.011.237
6.896.791
9.186.881
12.811.432
18.122.917
|
135.889
194.287
302.832
370.936
528.010
771.307
|
CK.11300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11310
CK.11320
CK.11330
CK.11340
CK.11350
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
20.323
20.323
28.394
28.394
36.465
|
1.383.371
1.953.860
2.704.566
3.689.536
5.179.343
|
53.870
102.562
160.959
233.754
334.210
|
CK.11400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11410
CK.11420
CK.11430
CK.11440
CK.11450
CK.11460
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 1m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
1 ha
|
20.323
20.323
28.394
28.394
36.465
36.465
|
1.318.546
1.852.893
2.574.751
3.490.917
4.930.489
7.016.482
|
50.634
96.091
152.871
214.342
316.416
481.579
|
CK.11500 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11510
CK.11520
CK.11530
CK.11540
CK.11550
CK.11560
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 1m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
272.655
342.908
454.980
490.107
664.907
700.034
|
47.273.162
64.735.209
89.600.686
122.512.027
176.046.520
239.689.900
|
2.084.431
3.135.125
4.783.258
7.376.721
11.928.907
16.570.781
|
Ghi chú:
Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với
đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11600 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11610
CK.11620
CK.11630
CK.11640
CK.11650
CK.11660
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 2m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
272.655
342.908
454.980
490.107
664.907
700.034
|
44.971.141
61.760.874
85.120.986
115.983.138
164.011.398
227.869.438
|
1.915.391
3.329.243
4.479.465
6.933.486
10.327.434
15.625.268
|
CK.11700 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11710
CK.11720
CK.11730
CK.11740
CK.11750
CK.11760
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 1m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
71.885
85.935
122.694
136.744
168.275
189.351
|
21.020.959
29.378.052
45.929.591
60.758.515
85.561.986
120.551.733
|
897.856
1.201.662
1.867.511
2.927.443
4.503.777
6.755.544
|
Ghi chú:
Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với
đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11810
CK.11820
CK.11830
CK.11840
CK.11850
CK.11860
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 2m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
71.885
85.935
122.694
136.744
168.275
189.351
|
18.996.635
26.450.324
41.519.181
56.694.118
81.249.403
114.190.954
|
820.209
1.104.603
1.741.334
2.743.031
4.241.718
6.367.308
|
CK.11900 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.11910
CK.11920
CK.11930
CK.11940
CK.11950
CK.11960
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 2m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
66.657
80.708
112.239
126.290
178.896
178.896
|
12.189.377
16.162.590
20.062.690
28.377.499
39.233.395
54.888.305
|
497.613
652.907
744.646
1.156.991
1.813.134
2.802.200
|
CK.12000 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.12010
CK.12020
CK.12030
CK.12040
CK.12050
CK.12060
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
66.657
80.708
112.239
126.290
178.896
178.896
|
11.500.677
14.250.838
18.999.299
26.356.325
40.636.342
52.534.889
|
453.937
592.249
686.411
1.069.638
1.677.251
2.608.083
|
CK.12100 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.12110
CK.12120
CK.12130
CK.12140
CK.12150
CK.12160
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 2m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
43.490
43.490
66.657
66.657
85.935
85.935
|
4.808.470
5.839.034
7.772.671
10.743.334
14.997.560
21.161.376
|
232.305
279.379
327.753
490.168
715.353
1.092.441
|
CK.12200 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.12210
CK.12220
CK.12230
CK.12240
CK.12250
CK.12260
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
100ha
|
43.490
43.490
66.657
66.657
85.935
85.935
|
4.945.916
6.011.961
7.948.748
10.978.767
15.439.076
21.994.334
|
292.158
348.938
416.724
621.197
911.088
1.383.618
|
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa,
chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Tiến hành công tác đo vẽ bản
đồ địa hình;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số
12.
CK.21100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21110
CK.21120
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường
đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
1 ha
1 ha
|
65.152
65.152
|
3.569.674
4.884.573
|
423.592
613.937
|
CK.21200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21210
CK.21220
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường
đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
1 ha
1 ha
|
65.152
65.152
|
3.433.227
4.650.308
|
405.762
584.221
|
CK.21300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21310
CK.21320
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 0,5m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
1 ha
1 ha
|
20.323
20.323
|
1.275.109
1.930.983
|
160.954
303.753
|
CK.21400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21410
CK.21420
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
1 ha
1 ha
|
20.323
20.323
|
1.213.931
1.822.886
|
149.067
279.980
|
CK.21500 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21510
CK.21520
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường
đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
100ha
100ha
|
122.108
192.361
|
44.159.268
61.679.030
|
5.590.708
8.397.266
|
Ghi chú: Trường
hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân
thêm hệ số k = 1,07.
CK.21600 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21610
CK.21620
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
100ha
100ha
|
122.108
192.361
|
39.969.852
57.384.985
|
4.770.547
8.320.004
|
CK.21700 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CK.21710
CK.21720
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 1,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
100ha
100ha
|
71.885
85.935
|
18.836.151
26.045.793
|
2.320.581
2.995.087
|
Ghi chú: Trường
hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân
thêm hệ số k = 1,07.
CK.21800 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
|
|
|
|
CK.21810
|
100ha
|
71.885
|
17.951.160
|
2.237.377
|
CK.21820
|
100ha
|
85.935
|
24.642.865
|
2.983.200
|
CK.21900 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
|
|
|
|
CK.21910
|
100ha
|
66.657
|
10.756.102
|
1.242.034
|
CK.21920
|
100ha
|
80.708
|
14.175.402
|
1.629.154
|
CK.22000 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 5,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
|
|
|
|
CK.22010
|
100ha
|
45.581
|
9.620.597
|
1.135.056
|
CK.22020
|
100ha
|
45.581
|
12.001.540
|
1.480.574
|
CK.22100 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 2,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
|
|
|
|
CK.22110
|
100ha
|
43.490
|
4.597.419
|
656.351
|
CK.22120
|
100ha
|
43.490
|
5.555.699
|
787.264
|
CK.22200 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 5,0m
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
|
|
|
|
|
CK.22210
|
100ha
|
43.490
|
3.998.082
|
549.373
|
CK.22220
|
100ha
|
43.490
|
4.840.804
|
656.514
|
CK.30000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN
ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa,
chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ:
Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác
nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các
điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác
nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình theo phụ lục số
13.
3. Những công việc chưa tính
vào đơn giá
- Công tác thi công phương tiện
nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.31100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5M
Đơn
vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường
đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
CK.31110
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
1 ha
|
48.880
|
4.780.460
|
109.682
|
CK.31120
|
1 ha
|
48.880
|
6.498.069
|
161.609
|
CK.31130
|
1 ha
|
65.320
|
8.889.954
|
257.213
|
CK.31140
|
1 ha
|
65.320
|
11.923.791
|
315.611
|
CK.31150
|
1 ha
|
81.759
|
16.687.670
|
464.759
|
CK.31200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1M
Đơn
vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường
đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
CK.31210
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
1 ha
|
48.880
|
4.571.727
|
106.447
|
CK.31220
|
1 ha
|
48.880
|
6.184.887
|
153.521
|
CK.31230
|
1 ha
|
65.320
|
8.476.136
|
249.125
|
CK.31240
|
1 ha
|
65.320
|
11.380.820
|
313.993
|
CK.31250
|
1 ha
|
81.759
|
15.921.211
|
450.200
|
CK.31260
|
1 ha
|
81.759
|
22.421.267
|
662.437
|
CK.31300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5M
Đơn
vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
CK.31310
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
|
1 ha
|
19.440
|
1.677.488
|
40.766
|
CK.31320
|
1 ha
|
19.440
|
2.373.318
|
79.752
|
CK.31330
|
1 ha
|
27.160
|
3.249.529
|
130.062
|
CK.31340
|
1 ha
|
27.160
|
4.391.837
|
183.444
|
CK.31350
|
1 ha
|
34.880
|
6.190.185
|
272.577
|
CK.31400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1M
Đơn
vị tính: đồng/1ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường
đồng mức 1m
|
|
|
|
|
CK.31410
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
1 ha
|
19.440
|
1.609.181
|
39.148
|
CK.31420
|
1 ha
|
19.440
|
2.229.244
|
74.899
|
CK.31430
|
1 ha
|
27.160
|
3.087.384
|
123.591
|
CK.31440
|
1 ha
|
27.160
|
4.182.939
|
175.356
|
CK.31450
|
1 ha
|
34.880
|
5.898.391
|
259.636
|
CK.31460
|
1 ha
|
34.880
|
8.364.051
|
393.901
|
CK.31500 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
CK.31510
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
272.655
|
57.380.090
|
1.521.957
|
CK.31520
|
100 ha
|
342.908
|
78.348.336
|
2.359.120
|
CK.31530
|
100 ha
|
454.980
|
108.053.818
|
3.742.271
|
CK.31540
|
100 ha
|
490.107
|
146.849.836
|
5.873.242
|
CK.31550
|
100 ha
|
664.907
|
208.837.334
|
9.484.423
|
CK.31560
|
100 ha
|
700.034
|
284.363.960
|
13.314.393
|
CK.31600 TỶ LỆ 1/1.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CK.31610
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
272.655
|
54.781.795
|
1.395.780
|
CK.31620
|
100 ha
|
342.908
|
73.289.015
|
2.195.738
|
CK.31630
|
100 ha
|
454.980
|
102.815.446
|
3.519.035
|
CK.31640
|
100 ha
|
490.107
|
138.899.929
|
5.562.654
|
CK.31650
|
100 ha
|
664.907
|
196.128.233
|
8.363.392
|
CK.31660
|
100 ha
|
700.034
|
270.878.092
|
12.644.686
|
CK.31700 TỶ LỆ 1/2.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
CK.31710
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
223.477
|
25.326.447
|
651.479
|
CK.31720
|
100 ha
|
237.528
|
35.862.558
|
886.857
|
CK.31730
|
100 ha
|
300.423
|
56.312.716
|
1.479.275
|
CK.31740
|
100 ha
|
314.473
|
72.637.938
|
2.300.418
|
CK.31750
|
100 ha
|
440.096
|
102.479.556
|
3.320.592
|
CK.31760
|
100 ha
|
461.172
|
145.480.913
|
5.435.347
|
CK.31800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CK.31810
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
71.885
|
24.054.655
|
596.479
|
CK.31820
|
100 ha
|
85.935
|
33.817.178
|
818.916
|
CK.31830
|
100 ha
|
122.694
|
53.267.445
|
1.360.848
|
CK.31840
|
100 ha
|
136.744
|
68.745.133
|
2.171.006
|
CK.31850
|
100 ha
|
168.275
|
98.234.924
|
3.428.974
|
CK.31860
|
100 ha
|
189.351
|
137.644.240
|
5.164.712
|
CK.31900 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CK.31910
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
66.657
|
14.854.007
|
362.536
|
CK.31920
|
100 ha
|
80.708
|
19.789.151
|
484.022
|
CK.31930
|
100 ha
|
112.239
|
24.655.327
|
557.155
|
CK.31940
|
100 ha
|
126.290
|
34.770.485
|
875.351
|
CK.31950
|
100 ha
|
178.896
|
47.906.041
|
1.391.564
|
CK.31960
|
100 ha
|
178.896
|
66.336.667
|
2.167.419
|
CK.32000 TỶ LỆ 1/5.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
CK.32010
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
66.657
|
14.090.533
|
335.036
|
CK.32020
|
100 ha
|
80.708
|
17.407.210
|
446.816
|
CK.32030
|
100 ha
|
112.239
|
23.333.795
|
516.713
|
CK.32040
|
100 ha
|
126.290
|
32.286.748
|
813.880
|
CK.32050
|
100 ha
|
178.896
|
45.233.800
|
1.299.358
|
CK.32060
|
100 ha
|
178.896
|
63.655.144
|
2.031.536
|
CK.32100 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường
đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CK.32110
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
43.490
|
5.758.135
|
172.127
|
CK.32120
|
100 ha
|
43.490
|
7.072.371
|
209.496
|
CK.32130
|
100 ha
|
67.703
|
9.487.305
|
249.619
|
CK.32140
|
100 ha
|
67.703
|
13.074.554
|
376.120
|
CK.32150
|
100 ha
|
85.935
|
18.214.447
|
552.613
|
CK.32160
|
100 ha
|
85.935
|
25.560.537
|
843.478
|
CK.32200 TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn
vị tính: đồng/100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
CK.32210
|
- Cấp địa hình I
- Cấp địa hình II
- Cấp địa hình III
- Cấp địa hình IV
- Cấp địa hình V
- Cấp địa hình VI
|
100 ha
|
43.490
|
5.455.564
|
157.568
|
CK.32220
|
100 ha
|
43.490
|
6.694.199
|
193.319
|
CK.32230
|
100 ha
|
67.703
|
9.472.053
|
231.825
|
CK.32240
|
100 ha
|
67.703
|
12.408.234
|
350.238
|
CK.32250
|
100 ha
|
85.935
|
17.277.886
|
517.025
|
CK.32260
|
100 ha
|
85.935
|
24.234.696
|
785.243
|
CK.40000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các
tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên,
hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng
thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa
chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD
phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa
chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu
... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài
thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa
chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản
vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp phức tạp địa chất theo
yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính
vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá
bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài
khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công
tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và
biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất
thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất
công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.41100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/200.000
Đơn
vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/200.000
|
|
|
|
|
CK.41110
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
4.591
|
964.459
|
3.432
|
CK.41120
|
km²
|
4.928
|
1.093.285
|
3.432
|
CK.41130
|
km²
|
4.928
|
1.782.682
|
3.432
|
CK.41200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/100.000
Đơn
vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/100.000
|
|
|
|
|
CK.41210
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
8.931
|
2.169.161
|
6.859
|
CK.41220
|
km²
|
9.108
|
2.458.151
|
6.859
|
CK.41230
|
km²
|
9.108
|
4.038.888
|
6.859
|
CK.41300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/50.000
Đơn
vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/50.000
|
|
|
|
|
CK.41310
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
16.368
|
4.829.257
|
18.507
|
CK.41320
|
km²
|
16.368
|
5.501.244
|
18.507
|
CK.41330
|
km²
|
16.368
|
9.017.862
|
18.507
|
CK.41400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/25.000
Đơn
vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/25.000
|
|
|
|
|
CK.41410
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
28.193
|
10.758.762
|
61.680
|
CK.41420
|
km²
|
28.193
|
12.255.936
|
61.680
|
CK.41430
|
km²
|
28.193
|
20.159.622
|
61.680
|
CK.41500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
Đơn
vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
CK.41510
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
49.203
|
29.003.394
|
16
|
CK.41520
|
km²
|
49.203
|
40.110.336
|
16
|
CK.41530
|
km²
|
49.203
|
63.508.032
|
16
|
CK.41600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
Đơn
vị tính: đồng/1 km²
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
CK.41610
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
75.482
|
52.261.818
|
31
|
CK.41620
|
km²
|
75.482
|
70.123.452
|
31
|
CK.41630
|
km²
|
75.482
|
129.331.461
|
31
|
CK.41700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/2.000
|
|
|
|
|
CK.41710
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
26.337
|
1.458.874
|
1
|
CK.41720
|
km²
|
26.337
|
2.360.660
|
1
|
CK.41730
|
km²
|
26.337
|
4.735.248
|
1
|
CK.41800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/2.000
|
|
|
|
|
CK.41810
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
7.324
|
2.924.712
|
1
|
CK.41820
|
km²
|
7.324
|
4.735.248
|
1
|
CK.41830
|
km²
|
7.324
|
8.634.864
|
1
|
CK.41900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
Đơn
vị tính: đồng/1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ bản đồ địa chất tỷ
lệ 1/500
|
|
|
|
|
CK.41910
|
- Cấp phức tạp I
- Cấp phức tạp II
- Cấp phức tạp III
|
km²
|
20.116
|
5.640.516
|
1
|
CK.41920
|
km²
|
20.116
|
9.191.952
|
1
|
CK.41930
|
km²
|
20.116
|
16.712.640
|
1
|
PHỤ
LỤC 01
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ
cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất dạng
hoàng thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm
sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào
tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây
lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm
sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá
hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
- Cát các loại khô ẩm lẫn
dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới
dẻo cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào
được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30%
mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá
hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.
- Đất tàn tích các loại.
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng
cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái
thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt
vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to
lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm
sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm
phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và
chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa
cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng
2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm
sạn.
- Đất thuộc sản phẩm phong
hoá mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã
hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn...
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn
cát sét...
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất
chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng
2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ
LỤC 02
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng
không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá
dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng
không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có
lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt,
đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít
trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản
phẩm phong hoá của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng
sát óc rơ.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội
và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến
5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá
chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi.
Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong
hoá. Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale huỷ hoại của
tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng
sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ,
các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ
chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ
rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung
bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát,
alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ
không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit
phong hoá mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá.
Quặng mactit và các loại
tương tự bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng
gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội
kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa
macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá
phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin),
anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng mac tit và
các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu
tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm
tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá
phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia, gabrô,
acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh
thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời.
Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hoá, cuội của
đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%)
với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh.
Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit.
Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit Hocnublen,
hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong
hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bzan.
Scacnơ augit-granat chứa can
xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit
quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết
đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit,
dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh.
Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và
keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit
poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong
hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và
birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit,
manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hoá.
Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá
vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic,
Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng
amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch
anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong
hoá, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-
pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat,
đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá,
parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch
anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội đá tảng
macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá
silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia
thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa
thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit
chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit
bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng
hoá. Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic- quắc
xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi
lit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít
hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá
egirin và côrin đơn.
|
PHỤ
LỤC 03
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng,
thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn
cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng
nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng
phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi
cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang
nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực
khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà
cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm
mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực
đã xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi
mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương
máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo
sát.
- Khu vực công trường, mỏ
khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều
dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận
chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi
núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo
chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo
sát.
- Các tuyến khảo sát thường
xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây
dựng.
|
PHỤ
LỤC 04
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ
cây lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất
than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các
ngón tay.
- Đất dính thường ở trạng
thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất
xốp.
|
|
|
|
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây,
gốc cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm
sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá chưa
hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
- Cát từ các loại (từ thô tới
mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào nặn bằng
tay.
- Trạng thái đất dính thường
dẻo cứng dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng thái xốp.
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm
sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã
hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm
lượng cuội sỏi 10-30%.
- Cát các loại chứa nước có
áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có
thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng
thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn
hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã
hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...
- Đất không thể nặn hoặc ấn
lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng
thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
|
|
|
|
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm
sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất Laterit kết thể non (đá
ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hoá đã
hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...
- Sản phẩm phong hoá hoàn
toàn của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm
lượng cuội sỏi trên 50%.
- Đất không thể ẩn lõm bằng
ngón tay cái.
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất
chặt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 05
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt
không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ,
ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng
trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn
gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới
20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét
kết phong hoá hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn
được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên
20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn
nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn
kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm
bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn
toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng
móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than,
phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit...
bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup,
bột kết bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay
thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm
trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit,
Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit,
Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó,
rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất
đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh,
đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn
vật liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn
kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến
tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo
được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic hoá, đá phiến
giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong
hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội
có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành phần là
đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Mẫu nõn có thể bị rạch
nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có
thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến
Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là
đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị
phong hoá nhẹ.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Chỉ cần một nhát búa đập
mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt
ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô-
nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá
Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ
tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần
mẫu nõn mới bị vỡ.
- Đầu nhọn búa địa chất đập
nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá
Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội
kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu
nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng
chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...).
Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ
làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới
làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ
LỤC 06
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát
pha lẫn dăm sạn rời rạc .
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn
dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo
mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV-V
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến
dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích
thước đến 10cm.
|
PHỤ
LỤC 07
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng bằng địa hình đơn
giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp
sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng
đến hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng bằng địa hình
tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
- Vùng đồi dân cư thưa, độ
cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít,
dân cư thưa.
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư đông,
địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông
suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi
hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng sình lầy hoặc
bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó
khăn, hướng ngắm không thông suốt.
|
IV
|
- Khu vực thị trấn, thị xã
địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy
lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50 -
100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen
lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn
chế.
- Vùng Tây Nguyên nhiều cây
trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt
trung bình, mật độ sông suối trung bình.
|
V
|
- Khu vực thành phố, thị xã,
nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt
của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi cao trên 100m
địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại
khó khăn.
- Vùng Tây Nguyên rừng khộp
dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi hoang vu rậm
rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối
lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ 100m đến
300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi
núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên
giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp đi lại khó
khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
|
PHỤ
LỤC 08
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Tuyến đo đi qua vùng địa
hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Tuyến đo đi qua vùng địa
hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua
cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt
qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ
trong khi đo ngắm.
|
III
|
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong
khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng
nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%,
vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
|
IV
|
- Tuyến thuỷ chuẩn đo trong
khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh
hưởng đến công việc đo đạc.
- Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng
núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm
nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
|
V
|
- Tuyến thuỷ chuẩn đo qua
vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh
hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc
đệm chân máy.
- Tuyến thuỷ chuẩn đi qua
rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20%
đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng Tây Nguyên rừng khộp
dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi hiểm trở,
vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm
chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm
rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m,
vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên
giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
PHỤ
LỤC 09
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình
|
Đặc điểm
|
I
|
- Vùng đồng bằng địa hình khô
ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng bằng, tuyến đo
qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao
1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên
có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
|
III
|
- Vùng đồng bằng, dân cư
thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt
mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng
ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên
có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
|
IV
|
- Tuyến đo qua vùng thị trấn,
ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ
triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát
nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi
cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông
suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên,
cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản
làng phải đo gián tiếp.
|
V
|
- Vùng rừng núi cao 100 ÷
150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải
chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi
lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên
rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây
công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao trên 150m
hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất
lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa
phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên,
có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp
> 80%
|
PHỤ
LỤC 10
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình
|
Đặc điểm
|
I
|
- Sông rộng dưới 100m, lòng
sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải
đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có
bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ
triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều,
cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
|
III
|
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc
sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công,
có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp,
cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa
lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (<
1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây
cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào
mùa lũ: Nước chảy xiết.
|
V
|
- Vùng sông rộng > 1000m,
có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc
khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải
chặt phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào
mùa lũ: Nước chảy xiết.
|
PHỤ
LỤC 11
BẢNG
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn
|
Đặc điểm
|
1
|
- Vùng đồng bằng, trung du
(đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải
rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực
phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung
bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
|
2
|
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển
tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông,
mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại
thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố
tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
|
3
|
- Vùng đồng bằng dân cư tập
trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ
ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu
là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều,
vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ
yếu là rừng già.
|
4
|
- Vùng ven biển, cửa sông
nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành
làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống
giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều,
trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
|
PHỤ
LỤC 12
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
|
I
|
- Vùng đồng bằng chủ yếu
ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung
lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi
lại dễ dàng.
|
|
|
II
|
- Vùng đồng bằng ruộng màu
xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông,
mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi,
vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có
ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
|
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư thưa,
ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa
thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi
cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn
đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên,
vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
|
|
|
IV
|
- Vùng thị trấn, vùng ngoại
vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi
và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m
xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn
... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối
phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên
có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp
bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy
lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
|
|
|
V
|
- Vùng thị xã, thành phố, thủ
đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc,
có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m,
cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động
phức tạp.
|
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao trên 100m
cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên
nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa
xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm
chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 13
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước
yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp
thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng,
nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không
phải phát).
|
II
|
- Sông rộng từ dưới 100m,
nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ
công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều,
cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc
sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ
công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp,
cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II
vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng
gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió
mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang
hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào
mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
V
|
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng
cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ
đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm
70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào
mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng
cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo
chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách
bờ đảo không quá 5 km.
- Khi đo địa hình cấp V vào
mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ
LỤC 14
BẢNG
PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG
TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm ngang hoặc
rất thoải (≤10 độ).
- Địa tầng đã được nghiên cứu
kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ
địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện
không rõ ràng.
- Thạch học và nham thạch
tương đối không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố
hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt
gẫy.
- Đá mácma biến chất phát
triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít
được nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch
học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn
bóc trụi.
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận
biết.
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi
đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể
hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa mạo khó nhận
biết.
- Các hiện tượng địa vật lý
Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật
lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất vật lý
phát triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện tượng địa chất vật
lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế
ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các
lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hoá học của nước
dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa
chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong
khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón
bồi tích.
|
- Quan hệ địa chất thuỷ văn
giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước
tràn mặt phức tạp.
- Thành phần hoá học biến đổi
nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới
có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng
địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che
phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi
núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi
cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50%
diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn.
|
Bảng
quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Địa chất vật lý
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Địa chất thuỷ văn
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Giao thông trong vùng
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
Bảng
quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cấp I
|
điểm
|
9
|
2
|
Cấp II
|
điểm
|
10 - 14
|
3
|
Cấp III
|
điểm
|
15 - 18
|
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị
|
Giá vật liệu (đồng)
|
1
|
Áp kế (250 bar)
|
cái
|
250.000
|
2
|
Áp kế (5-25-100 bar)
|
bộ
|
175.000
|
3
|
Áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
105.000
|
4
|
Ắc quy
|
cái
|
110.000
|
5
|
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
|
bộ
|
212.000
|
6
|
Ắc quy 12V
|
bộ
|
110.000
|
7
|
Bàn đập
|
chiếc
|
100.000
|
8
|
Bàn đệm
|
chiếc
|
50.000
|
9
|
Bàn nén D=34cm
|
cái
|
300.000
|
10
|
Bàn nén D=76cm
|
cái
|
450.000
|
11
|
Bình khí CO2 (100 bar)
|
cái
|
200.000
|
12
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
120.000
|
13
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
20.000
|
14
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.300.000
|
15
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
150.000
|
16
|
Bộ sạc ắc quy
|
bộ
|
150.000
|
17
|
Búa
|
chiếc
|
12.000
|
18
|
Búa 2kg
|
cái
|
20.000
|
19
|
Búa địa chất
|
cái
|
25.000
|
20
|
Bóng điện
|
cái
|
9.000
|
21
|
Bóng điện 100W
|
cái
|
9.909
|
22
|
Bóng điện 220V - 200W
|
cái
|
13.636
|
23
|
Bóng điện 36W
|
cái
|
9.000
|
24
|
Bóng điện chiếu sáng 100W
|
cái
|
9.909
|
25
|
Bu lông cường độ cao M16
|
cái
|
11.500
|
26
|
Cần cắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
5.500.000
|
27
|
Cần chốt
|
m
|
150.000
|
28
|
Cần khoan
|
m
|
60.000
|
29
|
Cần khoan 25x105x800mm
|
cái
|
56.000
|
30
|
Cần xoắn
|
m
|
180.000
|
31
|
Cần xuyên
|
m
|
150.000
|
32
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
2.000
|
33
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
64.800
|
34
|
Cánh cắt (ϵ60-ϵ70-ϵ100)
|
bộ
|
3.500.000
|
35
|
Cáp múc nước
|
m
|
10.000
|
36
|
Cáp thép ϕ6-ϕ8mm
|
m
|
5.333
|
37
|
Cát chuẩn
|
kg
|
263
|
38
|
Cát vàng
|
m³
|
382.000
|
39
|
Cát vàng đổ bê tông
|
m³
|
382.000
|
40
|
Chốt búa
|
chiếc
|
2.000
|
41
|
Chốt cần
|
cái
|
6.000
|
42
|
Cọc gỗ (4x4x40) cm
|
cái
|
6.109
|
43
|
Cọc neo
|
bộ
|
50.000
|
44
|
Cuốc chim
|
cái
|
20.000
|
45
|
Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
56.000
|
46
|
Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
56.000
|
47
|
Đầu đo gia tốc và biến dạng
|
bộ
|
3.000.000
|
48
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
150.000
|
49
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
40.000
|
50
|
Đá 1x2
|
m³
|
208.100
|
51
|
Đá hộc dùng để chất tải
|
m³
|
166.600
|
52
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
35.000
|
53
|
Điện cực đồng
|
cái
|
50.000
|
54
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
70.000
|
55
|
Điện cực sắt
|
cái
|
20.000
|
56
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
70.000
|
57
|
Đinh
|
kg
|
23.100
|
58
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
23.100
|
59
|
Đinh chữ U
|
kg
|
23.100
|
60
|
Đĩa CD
|
cái
|
2.000
|
61
|
Đục thép
|
cái
|
15.000
|
62
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
65.000
|
63
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
50.000
|
64
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
334.000
|
65
|
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
|
cái
|
65.000
|
66
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
120.000
|
67
|
Đồng hồ đo điện vạn năng
|
chiếc
|
120.000
|
68
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
150.000
|
69
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
150.000
|
70
|
Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
60.000
|
71
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
60.000
|
72
|
Đồng hồ lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
73
|
Đui điện
|
cái
|
30.000
|
74
|
Dầm I300-350, dài hơn 3,5m
|
kg
|
16.700
|
75
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
95.819
|
76
|
Dầu kích
|
kg
|
31.818
|
77
|
Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
26.440
|
78
|
Dây điện
|
m
|
1.400
|
79
|
Dây điện 1x2
|
m
|
1.000
|
80
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.400
|
81
|
Dây điện súp
|
m
|
7.040
|
82
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.000
|
83
|
Dây địa vật lý (thu, phát)
|
m
|
3.000
|
84
|
Dây thép ϕ2-3
|
kg
|
22.000
|
85
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
1.000.000
|
86
|
Dao gạt đất
|
cái
|
10.000
|
87
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
88
|
Ghen cao su ϕ63
|
m
|
16.500
|
89
|
Ghen kim loại ϕ63
|
m
|
36.364
|
90
|
Giấy Diamat
|
tờ
|
5.000
|
91
|
Giấy ảnh
|
m
|
16.000
|
92
|
Giấy ảnh khổ 140mm
|
m
|
16.000
|
93
|
Giấy can
|
cuộn
|
30.000
|
94
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
20.000
|
95
|
Giấy ráp
|
tờ
|
500
|
96
|
Gỗ dán 25mm
|
m²
|
72.500
|
97
|
Gỗ dán 40mm
|
m²
|
116.000
|
98
|
Gỗ nhóm V
|
m³
|
3.363.636
|
99
|
Gỗ tấm
|
m³
|
4.545.455
|
100
|
Gỗ xẻ nhóm V
|
m³
|
6.360.000
|
101
|
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
|
cái
|
20.000
|
102
|
Hộp nhựa đựng mẫu
|
cái
|
20.000
|
103
|
Hộp gỗ đựng mẫu
|
hộp
|
25.000
|
104
|
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400
x 400)mm
|
cái
|
20.000
|
105
|
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm
|
cái
|
10.000
|
106
|
Hộp tôn (200 x 200 x 1)mm
|
cái
|
16.000
|
107
|
Kính lập thể
|
cái
|
70.000
|
108
|
Kính lúp
|
cái
|
50.000
|
109
|
Kíp điện visai
|
cái
|
3.500
|
110
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
50.000
|
111
|
Màng buồng nước ϕ270
|
cái
|
11.000
|
112
|
Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
15.000
|
113
|
Mũi khoan
|
cái
|
65.000
|
114
|
Mũi khoan bê tông D10
|
cái
|
15.000
|
115
|
Mũi khoan chữ thập ϕ46mm
|
cái
|
70.000
|
116
|
Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
150.000
|
117
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
850.000
|
118
|
Mũi xuyên
|
cái
|
50.000
|
119
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
50.000
|
120
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
50.000
|
121
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
3.000
|
122
|
Nhiệt kế
|
cái
|
70.000
|
123
|
Nước
|
lít
|
11
|
124
|
Ống cao su dẫn nước
|
m
|
4.145
|
125
|
Ống cao su dẫn nước ϕ16-18mm
|
m
|
4.145
|
126
|
Ống cao su dẫn nước ϕ16mm
|
cái
|
4.145
|
127
|
Ống cao su mềm
|
m
|
4.145
|
128
|
Ống chống
|
bộ
|
45.000
|
129
|
Ống chống
|
m
|
20.000
|
130
|
Ống đo thí nghiệm
|
cái
|
10.000
|
131
|
Ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
25.000
|
132
|
Ống đồng trục ϕ25 và ϕ50
|
bộ
|
50.000
|
133
|
Ống kẽm ϕ32
|
m
|
25.643
|
134
|
Ống mẫu
|
Ống
|
7.000
|
135
|
Ống mẫu đơn
|
m
|
45.000
|
136
|
Ống mẫu kép
|
cái
|
70.000
|
137
|
Ống múc nước dài 2m
|
cái
|
65.000
|
138
|
Ống ngoài ϕ16
|
m
|
4.145
|
139
|
Ống nước ϕ50
|
m
|
20.945
|
140
|
Ống súng + quả đạn
|
bộ
|
230.000
|
141
|
Ống thép ϕ65 mm
|
mét
|
42.312
|
142
|
Ống tổ ong dài 1m
|
Ống
|
16.000
|
143
|
Paraphin
|
kg
|
20.000
|
144
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
30.000
|
145
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
15.000
|
146
|
Pin 1,5 vôn
|
quả
|
1.800
|
147
|
Pin 69 vôn
|
hòm
|
3.000
|
148
|
Pin BTO-45
|
hòm
|
55.000
|
149
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
3.000
|
150
|
Quả bo
|
quả
|
35.000
|
151
|
Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
152
|
Quả búa 14T
|
quả
|
21.000.000
|
153
|
Quả búa 20T
|
quả
|
31.500.000
|
154
|
Que hàn
|
kg
|
25.000
|
155
|
Sắt tròn ϕ14
|
kg
|
13.260
|
156
|
Sổ các loại
|
quyển
|
9.091
|
157
|
Sổ đo
|
quyển
|
9.091
|
158
|
Sổ đo nước
|
quyển
|
9.091
|
159
|
Sổ ép nước
|
quyển
|
9.091
|
160
|
Sổ ghi chép múc nước
|
quyển
|
9.091
|
161
|
Sổ hút nước
|
quyển
|
9.091
|
162
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
91.534
|
163
|
Sunphat đồng
|
kg
|
11.000
|
164
|
Thép dầm I và kích các loại
|
kg
|
16.400
|
165
|
Thép gai ϕ10mm
|
kg
|
13.727
|
166
|
Thép gai ϕ16mm
|
kg
|
13.260
|
167
|
Thép gai ϕ22mm
|
kg
|
13.263
|
168
|
Thép gai ϕ32-ϕ40
|
kg
|
13.263
|
169
|
Thép gia cố đầu cọc
|
kg
|
16.400
|
170
|
Thép hình các loại
|
kg
|
16.400
|
171
|
Thép ϕ 8 - ϕ 10
|
kg
|
13.727
|
172
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
181.818
|
173
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
50.000
|
174
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
50.000
|
175
|
Thùng đo lưu lượng 60 lít
|
cái
|
181.818
|
176
|
Thùng phân ly
|
cái
|
100.000
|
177
|
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
|
lít
|
15.000
|
178
|
Thuốc nổ anômít
|
kg
|
25.000
|
179
|
Thước dây 50m
|
cái
|
70.000
|
180
|
Thước mét
|
cái
|
5.000
|
181
|
Thước thép 20m
|
cái
|
104.000
|
182
|
Thước thép 42m
|
cái
|
293.000
|
183
|
Thước thép 5m
|
cái
|
75.000
|
184
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
10.000
|
185
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
50.000
|
186
|
Tời cuốn dây địa chấn
|
cái
|
50.000
|
187
|
Tời cuốn dây điện
|
cái
|
50.000
|
188
|
Tời địa chấn
|
chiếc
|
120.000
|
189
|
Tuy ô dẫn nước
|
m
|
4.000
|
190
|
Xẻng
|
cái
|
20.000
|
191
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
1.270
|
192
|
Xi măng PCB40
|
kg
|
1.640
|
|
* Một số loại vật liệu
phục vụ công tác thí nghiệm trong phòng:
|
|
|
1
|
Amoni Sunfua Xianua (NH4SCN)
|
lít
|
2.800
|
2
|
Amoni cacbonnat ((NH4)2CO3)
|
kg
|
100.000
|
3
|
Amoni clorua (NH4Cl)
|
kg
|
3.500
|
4
|
Amoni clorua (NHCl)
|
kg
|
3.500
|
5
|
Amoni hydroxit (NH4OH)
|
kg
|
2.800
|
6
|
Axeton
|
lít
|
30.000
|
7
|
Axit Clohydric (HCl)
|
kg
|
2.150
|
8
|
Axit Clohydric (HCl)
|
lít
|
2.500
|
9
|
Axit nitric đặc (HNO3)
|
gam
|
150
|
10
|
Axit Silicic (H2SiO3)
|
kg
|
27.000
|
11
|
Axit axetic (CH3COOH)
|
lít
|
13.600
|
12
|
Axit beonic (C6H5COOH)
|
kg
|
45.000
|
13
|
Axit clohydric (HCl) 1N
|
lít
|
2.500
|
14
|
Axit ethylendiamin tetra
(EDTA)
|
kg
|
27.700
|
15
|
Axit flohydric (HF)
|
kg
|
53.000
|
16
|
Axit flohydric (HF)
|
lít
|
63.600
|
17
|
Axit nitric đặc (HNO3)
|
lít
|
21.000
|
18
|
Axit nitric đặc (HNO3)
|
ml
|
21
|
19
|
Axit nitric 2N (HNO3)
|
lít
|
21.000
|
20
|
Axit sulfosalisalic
|
kg
|
2.300
|
21
|
Axit sunfosalixylic
|
lít
|
2.300
|
22
|
Axit sunfuric (H2SO4)
|
kg
|
2.500
|
23
|
Axit sunfuric (H2SO4)
|
lít
|
2.500
|
24
|
Bạc Nitrat (AgNO3)
|
gam
|
11.818
|
25
|
Bari clorua (BaCl2)
|
kg
|
25.000
|
26
|
Dung dịch chuẩn PH 10,0
|
lít
|
4.500
|
27
|
Dung dịch chuẩn PH 4,0
|
lít
|
3.000
|
28
|
Dung dịch chuẩn PH 7,0
|
lít
|
3.500
|
29
|
Dung dịch ngâm mẫu
|
lít
|
10.000
|
30
|
Dung dịch tiếp xúc điện
|
lít
|
10.000
|
31
|
Dung môi hữu cơ
|
lít
|
58.000
|
32
|
Eriocrom T (ETOO)
|
kg
|
50.000
|
33
|
Etanol cấp kỹ thuật
|
kg
|
25.000
|
34
|
Etanol nguyên chất
|
kg
|
30.000
|
35
|
Etoxyetan
|
kg
|
50.000
|
36
|
Fe(NH4)(SO4)2,12H20
|
kg
|
25.000
|
37
|
Fluorexon (C8H9FO2S)
|
gam
|
2.000
|
38
|
Glyxerin (C3H8O3)
|
lít
|
16.818
|
39
|
Grafit
|
kg
|
50.600
|
40
|
Hydro peroxit (H2O2)
|
lít
|
10.000
|
41
|
Hydro peroxit (H2O2)
|
ml
|
10
|
42
|
K2BrO4
|
gam
|
500
|
43
|
K2S2O5
|
kg
|
50.000
|
44
|
Kbo
|
kg
|
15.000
|
45
|
Kali hydrosunphat (KHSO4)
|
kg
|
220.000
|
46
|
Kali Thiocyanate (CN)
|
gam
|
50
|
47
|
Kali thioxyanat CN
|
kg
|
50.000
|
48
|
Katri Cacbonat (K2CO3)
|
kg
|
20.455
|
49
|
Kẽm axetat (Zn(CH3COO)2)
|
gam
|
200
|
50
|
Kẽm oxit (ZnO)
|
kg
|
67.727
|
51
|
Magie sunfat (MgSO4)
|
kg
|
25.000
|
52
|
Methyl đỏ (C15H14N3NaO2)
|
mg
|
1.000
|
53
|
NH4NO3
|
kg
|
150.000
|
54
|
Na2SO3.7H2O
|
kg
|
90.000
|
55
|
Natri flourua (NaF)
|
gam
|
176
|
56
|
Nitro benzen tinh khiết
(C6H5NO2)
|
gam
|
50
|
57
|
Natri Cacbonat (Na2CO3)
|
kg
|
80.000
|
58
|
Natri clorua NaCl
|
kg
|
3.500
|
59
|
Natri flourua (NaF)
|
ml
|
176
|
60
|
Natri hydroxit (NaOH)
|
kg
|
69.000
|
61
|
Natri hydroxit (NaOH)
|
lít
|
80.000
|
62
|
Natri hypoclorit (NaClO)
|
lít
|
80.000
|
63
|
Parafin
|
kg
|
20.000
|
64
|
Phèn sắt (FeSO4.7H20)
|
gam
|
20
|
65
|
Phenonphtalein
|
hộp
|
120.000
|
66
|
Phenonphtalein
|
lít
|
50.000
|
67
|
Xylenol da cam
|
gam
|
2.000
|
68
|
Xylenol da cam
|
ml
|
2.000
|
69
|
ZnO, HNO3
|
kg
|
95.000
|
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt
|
Loại nhân công
|
Đơn vị
|
Đơn giá nhân công (đồng)
|
1
|
Nhân công 4,0/7 - nhóm II
|
công
|
364.737
|
2
|
Nhân công 4,5/7 - nhóm II
|
công
|
396.789
|
3
|
Kỹ sư 4,0/8
|
công
|
348.180
|
4
|
Kỹ sư 5,0/8
|
công
|
380.511
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
Loại máy và thiết bị
|
Đơn vị
|
Giá ca máy (đồng)
|
1
|
Biến thế hàn 7,0KW
|
ca
|
402.966
|
2
|
Biến thế thắp sáng
|
ca
|
6.096
|
3
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
ca
|
11.076
|
4
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
47.752
|
5
|
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự
|
ca
|
450.450
|
6
|
Bộ thiết bị GPS G3100-R2
|
ca
|
540.291
|
7
|
Thiết bị đo biến dạng
|
ca
|
294.514
|
8
|
Búa căn MO-10
|
ca
|
11.171
|
9
|
Búa khoan tay P30
|
ca
|
19.424
|
10
|
Cần Belkenman
|
ca
|
19.475
|
11
|
Cần trục bánh xích 16T
|
ca
|
2.609.590
|
12
|
Cần trục bánh xích 25T
|
ca
|
3.006.621
|
13
|
Cần trục bánh xích 40T
|
ca
|
3.744.366
|
14
|
Cần trục bánh xích 5 tấn
|
ca
|
1.976.772
|
15
|
Cần trục ôtô 10T
|
ca
|
2.294.984
|
16
|
Cân phân tích
|
ca
|
10.054
|
17
|
Kích nâng 100 tấn
|
ca
|
384.937
|
18
|
Kích 250 tấn
|
ca
|
408.505
|
19
|
Kích 500 tấn
|
ca
|
459.734
|
20
|
Kích nâng 50T
|
ca
|
375.156
|
21
|
Kính hiển vi
|
ca
|
7.065
|
22
|
Bộ thiết bị CBR hiện trường
|
ca
|
61.220
|
23
|
Máy MF-2-100
|
ca
|
41.852
|
24
|
Máy PDA
|
ca
|
1.096.978
|
25
|
Máy Scaner
|
ca
|
149.078
|
26
|
Máy UJ-18
|
ca
|
33.804
|
27
|
Máy ảnh
|
ca
|
6.726
|
28
|
Máy bơm 25CV
|
ca
|
320.482
|
29
|
Máy bơm 75CV
|
ca
|
1.025.245
|
30
|
Máy bơm nước 120CV
|
ca
|
1.382.923
|
31
|
Máy bơm nước 7,5Kw
|
ca
|
36.888
|
32
|
Máy địa chấn ES-125
|
ca
|
99.101
|
33
|
Máy hàn 23kW
|
ca
|
490.519
|
34
|
Máy khoan 750W
|
ca
|
15.443
|
35
|
Máy khoan GK-250
|
ca
|
143.940
|
36
|
Máy khoan XY-1A
|
ca
|
80.222
|
37
|
Máy khoan XY-3
|
ca
|
222.626
|
38
|
Máy nén khí 120m3/h
|
ca
|
707.515
|
39
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
1.657.409
|
40
|
Máy phát điện 2,5Kw
|
ca
|
354.748
|
41
|
Máy thủy bình điện tử PLP-110
|
ca
|
14.767
|
42
|
Máy toàn đạc điện tử TS06
|
ca
|
147.059
|
43
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
84.979
|
44
|
Máy vi tính
|
ca
|
9.630
|
45
|
Máy xuyên động RA-50 hoặc
tương tự
|
ca
|
57.182
|
46
|
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc
tương tự
|
ca
|
462.272
|
47
|
Máy, thiết bị thăm dò địa
chấn loại 12 mạch (TRIOSX, 12)
|
ca
|
292.130
|
48
|
Máy, thiết bị thăm dò địa
chấn loại 24 mạch (TRIOSX, 24)
|
ca
|
343.379
|
49
|
Ô tô vận tải thùng 12 tấn
|
ca
|
1.768.065
|
50
|
Ô tô vận tải thùng 1,5 tấn
|
ca
|
652.532
|
51
|
Ống nhòm
|
ca
|
1.020
|
52
|
Quạt gió 2,5kW
|
ca
|
39.497
|
53
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
ca
|
321.596
|
54
|
Thiết bị siêu âm
|
ca
|
478.189
|
55
|
Thùng trục 0,5m3
|
ca
|
6.811
|
56
|
Tủ sấy 3kW
|
ca
|
11.348
|
MỤC
LỤC
Mã hiệu
|
Nội dung
|
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
|
Chương I
|
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ
CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
|
Chương II
|
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
|
Chương III
|
CÔNG TÁC KHOAN
|
Chương IV
|
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC
MỰC NƯỚC NGẦM
|
Chương V
|
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
|
Chương VI
|
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG
CHẾ MẶT BẰNG
|
Chương VII
|
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
|
Chương VIII
|
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA
HÌNH
|
Chương IX
|
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH
|
Chương X
|
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
|
Phụ lục 01
|
Bảng phân cấp đất đá cho công
tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
|
Phụ lục 02
|
Bảng phân cấp đất đá cho công
tác đào giếng đứng
|
Phụ lục 03
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác thăm dò địa vật lý
|
Phụ lục 04
|
Bảng phân cấp đất đá cho công
tác khoan thủ công
|
Phụ lục 05
|
Bảng phân cấp đất đá cho công
tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
|
Phụ lục 06
|
Bảng phân cấp đất đá cho công
tác khoan đường kính lớn
|
Phụ lục 07
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác khống chế mặt bằng
|
Phụ lục 08
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác khống chế độ cao
|
Phụ lục 09
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác đo mặt cắt ở trên cạn
|
Phụ lục 10
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác đo mặt cắt ở dưới nước
|
Phụ lục 11
|
Bảng phân loại khó khăn cho
công tác số hóa bản đồ địa hình
|
Phụ lục 12
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn
|
Phụ lục 13
|
Bảng phân cấp địa hình cho
công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước
|
Phụ lục 14
|
Bảng phân cấp địa chất theo
yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
|
|
Bảng quy định số điểm cho mỗi
yếu tố ảnh hưởng
|
|
Bảng quy định cấp phức tạp
địa chất cho mỗi vùng khảo sát
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
|
|
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG
|
|
BẢNG GIÁ CA MÁY
|
|
MỤC LỤC
|