Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1391/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hậu Giang
Người ký:
Đồng Văn Thanh
Ngày ban hành:
03/08/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1391/QĐ-UBND
Hậu
Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC LUẬT SƯ, LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-BTP ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-BTP
ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp
luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính (TTHC) được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực tư vấn
pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Nội dung cụ thể của từng TTHC được
quy định tại Quyết định số 1565/QĐ-BTP và Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách
nhiệm chỉ đạo việc cập nhật đăng tải, niêm yết công khai tại địa điểm tiếp nhận,
thực hiện TTHC theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các TTHC
trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực tư vấn pháp luật được ban hành kèm theo Quyết
định số 323/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc công
bố TTHC trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư
pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh
Hậu Giang; Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc công bố TTHC được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang; Quyết định số
672/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang về việc công bố Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư
pháp; Giám đốc sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP. Chính phủ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Lưu: VT. NC.TK
E\2020\TTHC\STP\QĐ TTHC luatsu
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LUẬT SƯ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1391/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
I. Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong
lĩnh vực luật sư
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Thời hạn
giải quyết tại tỉnh
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp
lý
1
Đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư
10 ngày làm việc
08
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
50.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
2
Thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
10 ngày làm việc
08
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
50.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
3
Thay đổi người đại
diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
05 ngày làm việc
04
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
50.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
4
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của
công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp
danh
03 ngày làm việc
02
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
50.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
5
Đăng ký hoạt
động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
07 ngày làm việc
05
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
50.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp.
6
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
07 ngày làm việc
05
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư.
7
Đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
10 ngày làm việc
08
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
2.000.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
8
Thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
05 ngày làm việc
04
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
1.000.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
9
Hợp nhất công ty luật
10 ngày
08
ngày
Trung tâm Hành
chính công
Không
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
10
Sáp nhập công ty luật
10 ngày
08
ngày
Trung tâm Hành
chính công
Không
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
11
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp dan; Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
07 ngày làm việc
06
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư.
12
Đăng ký hoạt động
của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
07 ngày làm việc
06
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
50.000 đồng
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh
nghiệp.
13
Đăng ký hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
07 ngày làm việc
06
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
600.000 đồng
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật
sư;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề
luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
14
Cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
10 ngày làm việc
08
ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
2.000.000 đồng
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011
của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng
dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực luật sư
STT
Tên thủ tục hành chính
1
Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật
sư (trường hợp tổ chức hành nghề luật sư tự chấm dứt hoạt động hoặc công ty
luật bị hợp nhất, sáp nhập; trường hợp tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi
Giấy đăng ký hoạt động hoặc Trưởng Văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật
trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tất cả các thành viên của công ty
luật hợp danh, thành viên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư; trường hợp tự chấm dứt hoạt
động do Trưởng Văn phòng luật sư, Giám đốc công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên chết).
2
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
3
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh
4
Chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
5
Giải thể Đoàn luật sư
6
Phê duyệt Đề án tổ
chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen
thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
7
Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TƯ VẤN PHÁP
LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1391/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
I. Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong
lĩnh vực tư vấn pháp luật
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Thời hạn
giải quyết tại tỉnh
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp
lý
1
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật
05 ngày làm việc
04 ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký
giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp
ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp
luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
2
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm
tư vấn pháp luật
05 ngày làm việc
04 ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp
ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
3
Thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
07 ngày làm việc
05 ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp
ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp
luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
4
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
05 ngày làm việc
04 ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp
ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp
luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung
một số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
5
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
07 ngày làm việc
05 ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp
ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
6
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
07 ngày làm việc
05 ngày làm việc
Trung tâm Hành
chính công
Không
Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực tư vấn pháp luật
STT
Tên thủ tục hành chính
1
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp
luật trong trường hợp theo quyết định của tổ chức chủ quản
2
Chấm dứt hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật
trong trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký hoạt động
3
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh Trung tâm tư
vấn pháp luật
4
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh (Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung là tước
quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động không thời hạn)
5
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh (Trong trường hợp Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh không đủ số lượng luật sư, tư vấn viên pháp luật theo quy định của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP)
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1391/QĐ-UBND ngày 03/08/2020 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
43
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng