Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP DUY TRÌ,
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai đồng
bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, nhằm nâng cao
các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần đạt điểm thấp, trung bình thất; duy
trì và nâng cao hơn nữa các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần đạt điểm từ
trung bình cao trở lên của Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh
Sơn La năm 2024; phấn đấu Chỉ số PAPI tỉnh Sơn La năm 2025 tiếp tục xếp vào
nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao trở lên.
b) Nâng cao chất
lượng điều hành, quản trị và hành chính công của chính quyền các cấp từ tỉnh đến
cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, chuyên nghiệp, hiệu lực,
hiệu quả; nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với
Nhân dân. Đồng thời, phát huy sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng
và giám sát việc thực thi chính sách, pháp luật.
c) Nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp, mỗi cán bộ, công chức, viên
chức và người dân trong việc nỗ lực cải thiện hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước,
cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch được
triển khai đồng bộ ở các cấp; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh. Việc triển khai thực hiện đảm bảo thiết thực hiệu
quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa
phương; phản ánh thực chất, đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành
chính.
b) Việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực hiệu quả,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương;
trong quá trình thực hiện xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực
chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.
c) Quá trình thực
hiện phải kết hợp chặt chẽ giữa thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội của từng lĩnh vực, từng địa phương.
II.
NỘI DUNG
1. Chỉ số nội dung 1 “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
Năm 2024, chỉ số
nội dung này đạt 5,2045 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình cao, tăng 0,3127 điểm
so với năm 2023 (năm 2023 đạt 4,8918 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp).
Có 02 nội dung thành phần tăng điểm là “Tri thức công dân” và “Đóng
góp tự nguyện”. 02 nội dung thành phần giảm điểm là “Chất lượng bầu cử” và
“Cơ hội tham gia”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Triển khai
thực hiện tốt các văn bản hướng dẫn về bầu cử; tuyên truyền phổ biến thông tin
về bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp. Tổ chức thực hiện tốt công tác bầu
cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức... ở cấp xã, thôn, tổ dân
phố.
b) Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật và Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, phổ biến và mở rộng các
kênh giao tiếp thông tin với người dân qua các hình thức ứng dụng trực tuyến,
thư điện tử. Tập trung trọng tâm tuyên truyền đến nhân dân về những nội dung
chính quyền phải công khai để người dân biết; nội dung người dân được bàn, được
tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát và quyết định; nội dung người dân được
tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định; nội dung người dân
được quyền giám sát...
c) Các cấp, các
ngành tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện ở cấp
cơ sở; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính
sách”
Năm 2024, Chỉ số
nội dung 2 “Công khai minh bạch trong việc đưa ra quyết định ở địa phương” đạt
5,3610 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình cao, tăng 0,2576 điểm so với năm
2023 (năm 2023 đạt 5,1034 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp). Có
03 nội dung thành phần tăng điểm là “Công khai danh sách hộ nghèo”; “Công
khai thu chi ngân sách cấp xã/phường” và “Công khai kế hoạch sử dụng đất
và bảng giá đất”. Có 01 nội dung thành phần giảm điểm là “Tiếp cận thông
tin”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Tăng cường
tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Nghị định
số 13/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; Đề án
“Tăng cường Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục
pháp luật”. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành việc
triển khai thực hiện các quy định của Luật tiếp cận thông tin.
b) Thực hiện
đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch trong: bình xét và công nhận đối tượng
hộ nghèo hằng năm; thu chi ngân sách cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
khung giá đất; kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các
vụ việc qua giám sát ở bản, tiểu khu, tổ dân phố. Thực hiện đúng quy định về việc
tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại địa phương.
c) Tăng cường
công tác giám sát của HĐND xã, phườngcấp xã, các đoàn thể và Nhân dân; kịp thời
ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với
những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
d) Thường xuyên
kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
tại UBND cấp xã.
3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
Năm 2024, Chỉ số
nội dung 3 “Trách nhiệm giải trình với người dân” đạt được 4,4623 thuộc
nhóm đạt điểm cao, tăng 0,1341 điểm so với năm 2023 (năm 2023 đạt 4,3282 thuộc
nhóm đạt điểm trung bình cao). Có 03/03 nội dung thành phần tăng điểm là “Tiếp
cận dịch vụ tư pháp”; “Hiệu quả trong tương tác với chính quyền các cấp” và
“Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân”.
Nhiệm vụ cần
triển khai thực hiện như sau:
a) Thực hiện tốt
công tác dân vận chính quyền, nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân của
chính quyền các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện
tốt công tác tiếp công dân, tập trung giải quyết có hiệu quả những vướng mắc,
khiếu nại, tố cáo của người dân; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức và
ý thức, nhận thức của người dân trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Tiếp tục bồi
dưỡng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ trưởng bản, tổ trưởng
tổ dân phố, cán bộ UBND cấp xã, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cấp
xã; củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người dân đối với cán bộ UBND cấp xã, đại
diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu HĐND cấp xã; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng để thực hiện tốt nhiệm
vụ được giao.
c) Người đứng đầu
cấp ủy, chính quyền các cấp thực hiện việc đối thoại với người dân, doanh nghiệp
theo quy định. Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, phản
ánh, bức xúc của người dân. Ngoài các cuộc tiếp xúc cử tri định kỳ, tăng cường
đối thoại với Nhân dân để biết và giải quyết sớm nhiều vấn đề bức xúc trong địa
bàn khu dân cư.
d) Phát huy vai
trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc rà
soát và tìm biện pháp tăng cường hiệu quả của những thiết chế đảm bảo trách nhiệm
giải trình của chính quyền với người dân.
đ) Thực hiện
đúng quy định của pháp luật về xử án, đặc biệt đối với các vụ án tranh chấp dân
sự, tạo niềm tin trong Nhân dân.
4.
Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
Năm 2024, Chỉ số
nội dung 4 “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công” đạt 7,0628 điểm thuộc
nhóm đạt điểm trung bình cao, tăng 0,454 điểm so với năm 2023 (năm 2023 đạt
6,6088 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp). Có 04/04 nội dung
thành phần tăng điểm là “Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương”;
“Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công”; “Kiểm soát tham nhũng trong cung
ứng dịch vụ công” và “Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa
phương”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến Luật Phòng chống tham nhũng và các văn bản có liên quan
bằng nhiều hình thức. Tăng cường công tác thanh
tra, tập trung vào các lĩnh vực có nhiều dư luận về tiêu cực, tham nhũng, lãng
phí; tăng cường kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại tố cáo và phòng, chống tham nhũng; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các giải pháp kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công.
b) Triển khai, thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mọi lĩnh vực quản lý, đặc
biệt liên quan đến công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng, giải quyết TTHC,
công tác tài chính… theo quy định của pháp luật. Phát huy vai trò giám sát của
HĐND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong
công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng; có chính sách và cơ chế bảo vệ người
dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng.
c) Tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân
để kịp thời chấn chỉnh, nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ. Thực hiện tốt công
tác tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển đối với đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định của Đảng và pháp luật của
Nhà nước.
5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”
Năm 2024, Chỉ số nội dung 5 đạt 7,1390 điểm thuộc nhóm đạt
điểm trung bình thấp, giảm 0,1742 điểm so với năm 2023 (năm 2023 đạt 7,3132
điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình cao). Có 02 nội dung thành phần tăng điểm
là “Chứng thực, xác nhận của chính quyền” và “Dịch vụ hành chính cấp
xã/phường”; 01 nội dung thành phần giảm điểm là “Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
trong công tác cải cách TTHC. Thường xuyên rà soát TTHC thuộc phạm vi quản lý,
kiến nghị cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết nhằm
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp. Công khai đầy đủ các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên trên Cổng/Trang thông tin điện tử và niêm
yết tại trụ sở cơ quan, Bộ phận Một cửa các cấp.
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng các dịch vụ công
do UBND cấp xã cung cấp để nâng cao chất lượng phục vụ; kiểm tra hoạt động của
Bộ phận Một cửa các cấp, nhất là trách nhiệm của cán bộ, công chức thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức; kịp
thời chấn chỉnh những biểu hiện gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu.
c) Theo dõi sát, kịp thời nắm bắt và xử lý dứt điểm những
vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp; không để tình trạng kéo dài,
đùn đẩy trách nhiệm gây tốn kém chi phí, thời gian đi lại của người dân và
doanh nghiệp.
6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
Năm 2024, Chỉ số nội dung 6 “Cung ứng dịch vụ công” đạt
7,4601 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp, giảm 0,1305 điểm so với năm
2023 (năm 2023 đạt 7,5906 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình cao). Có
02 nội dung thành phần tăng điểm là “Y tế công lập”, “An ninh, trật tự
khu dân cư”; 02 nội dung thành phần giảm điểm “Giáo dục tiểu học công lập”,
“Cơ sở hạ tầng căn bản”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh của mạng lưới y tế
nhằm bảo đảm cho mọi người dân đều có khả năng tiếp cận với các dịch vụ y tế,
chăm sóc sức khỏe có chất lượng ngay tại cơ sở. Cải tiến quy trình quản lý
trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, y tế dự phòng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thông tin khám chữa bệnh nhằm cắt giảm, đơn giản hóa
TTHC. Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn; bồi dưỡng y đức của đội
ngũ cán bộ, viên chức ngành y. Tuyên truyền nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế, tỷ lệ người dân biết về lợi ích của việc tham gia bảo hiểm y tế.
b) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng bước hiện đại. Ban hành các
quy định, hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc thu, quản lý và sử dụng các khoản
thu ngoài ngân sách trong nhà trường. Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn về chuyên môn đảm bảo cho dạy và học ở các cấp, đặc biệt là tiểu
học. Thực hiện biệt phái, chuyển công tác đối với giáo viên giảng dạy ở các trường
theo quy định. Tuyên truyền về cải cách giáo dục, đổi mới chương trình, thi cử,
nâng cao chất lượng giáo dục để người dân hiểu rõ, đồng thuận và giám sát việc
thực hiện; tổ chức khảo sát đo lường sự hài lòng của phụ huynh học sinh và người
dân đối với chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học.
c) Cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản
- Tăng cường công tác quản lý vận hành hệ thống lưới điện:
thường xuyên duy tu, cải tạo lưới điện; thường xuyên tổ chức kiểm tra phát hiện
và xử lý kịp thời những sự cố về đường dây, thiết bị trạm biến áp để đảm bảo an
toàn sử dụng điện cho nhân dân, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh
được duy trì sử dụng điện an toàn thường xuyên, liên tục.
- Rà soát hiện trạng các hệ thống công trình nước nông thôn
trên địa bàn tỉnh, cân đối bổ sung nguồn kinh phí để đầu tư, nâng cấp, cải tạo,
sửa chữa các hệ thống công trình nước nông thôn trên địa bàn tỉnh (đặc biệt
là đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý chất lượng nước nhằm đảm bảo chất lượng nước
theo quy chuẩn hiện hành) gắn với quản lý vận hành khai thác bảo đảm công
trình hoạt động hiệu quả bền vững. Ưu tiên đầu tư cho vùng sâu, vùng xa, vùng
biên giới, vùng khó khăn về nguồn nước; ưu tiên sử dụng nguồn nước từ hệ thống
công trình thủy lợi, hồ chứa, đập dâng cho cấp nước sinh hoạt.
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án hạ tầng giao
thông, đặc biệt đối với tiêu chí về giao thông theo bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới để nâng cao chỉ số loại đường giao thông gần hộ gia đình nhất.
- Triển khai đồng bộ, thống nhất có hiệu quả các nội dung về
quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm
2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện
thành công công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, góp phần thực
hiện thắng lợi chỉ tiêu về môi trường năm 2024.
d) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng
chống tội phạm
- Thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm, phòng chống ma tuý; không để xảy ra các loại tội phạm hoạt động theo kiểu
“xã hội đen”; duy trì, củng cố hoạt động của các mô hình “tự phòng, tự
quản, tự bảo vệ, tự hoà giải” ở cơ sở, tố giác phát hiện tội phạm, quản lý
người sau cai nghiện ma tuý, người tái hoà nhập cộng đồng, trọng tâm phát huy
vai trò “Nhóm liên gia tự quản”;
- Thực hiện hiệu quả các Đề án: “Nâng cao chất lượng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giai đoạn 2020-2025”; “Nâng cao hiệu
quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân
chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021 -
2027”.
- Tăng cường đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh;
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp hoạt
động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và Nhân dân trong công tác xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
7. Nội dung “Quản trị môi trường”
Năm 2024, Chỉ số nội dung 7 “Quản trị môi trường” đạt
3,8144 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình cao, tăng 0,3833 điểm so với năm
2023 (năm 2023 đạt 3,4311 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp). Có
03/03 nội dung thành phần tăng điểm “Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường” và
“Chất lượng không khí”; “Chất lượng nguồn nước sinh hoạt”. Nhiệm vụ cần
triển khai thực hiện như sau:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ,
tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước
và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
b) Triển khai thực hiện đảm bảo kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí, kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên
địa bàn tỉnh. Thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, quản lý và xử lý chất thải
rắn. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ
chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế,
xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh đặc biệt đối với các cơ sở có lượng phát thải lớn, các cơ sở
nằm ở khu vực đầu nguồn nước, các cơ sở chăn nuôi, chế biến nông sản, cơ sở
khai thác khoáng sản. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý theo quy định nhằm đảm bảo tính nghiêm minh, kịp thời và thượng
tôn pháp luật.
8. Nội dung “Quản trị điện tử”
Năm 2024, Chỉ số nội dung 8 “Quản trị điện tử” đạt
được 3,3835 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp, tăng 0,254 điểm so với
năm 2023 (năm 2023 đạt được 3,1295 điểm thuộc nhóm đạt điểm trung bình thấp).
Có 03/03 nội dung thành phần tăng điểm “Sử dụng cổng thông tin điện tử của
chính quyền địa phương”; “Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương” và
“Phúc đáp của chính quyền qua cổng thông tin điện tử”. Nhiệm vụ cần triển
khai thực hiện như sau:
a) Phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh Sơn La đáp ứng
quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
b) Tăng cường công tác phối hợp giữa Ban Biên tập Cổng
Thông tin điện tử tỉnh với Ban Biên tập các Trang Thông tin điện tử thành phần
các cấp nhằm đưa thông tin từ hệ thống Cổng/Trang Thông tin điện tử các cấp đến
gần với người dân hơn nữa.
c) Tiếp tục tăng cường công tác công khai thông tin trên
môi trường mạng bằng cách đa dạng nội dung, hình thức cung cấp thông tin trên
các nền tảng mạng xã hội khác nhau; đăng tải đầy đủ, kịp thời các văn bản về chế
độ chính sách, quyền, nghĩa vụ của người dân; công khai thông tin dự thảo chính
sách, pháp luật xin ý kiến nhân dân; thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu về chứng thực,
xác nhận; thủ tục cấp phép xây dựng; thủ tục cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng
đất đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp cận trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trên
mạng xã hội (Facebook, Zalo) giúp cho người dân biết và tra cứu thuận tiện
hơn.
d) Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân
thiện, dễ tiếp cận, dễ sử dụng các chuyên mục trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh
nhằm cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian xử lý phản hồi của người dân và
doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, giảm văn bản giấy, tạo thuận lợi
tối đa cho người dân và doanh nghiệp; bổ sung chức năng phản hồi, đánh giá sự
hài lòng của người dân về kết quả trả lời kiến nghị của các cơ quan Nhà nước; đảm
bảo các câu hỏi của người dân, doanh nghiệp qua Cổng Thông tin điện tử được
phúc đáp nhanh chóng, kịp thời.
đ) Triển khai Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng;
thực hiện phủ sóng cho các bản chưa có sóng băng rộng di động; chia sẻ, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Sơn La; Kế
hoạch Phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023 - 2025; Kế
hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Sơn La năm 2024 - 2025.
e) Triển khai các nhiệm vụ của Chương trình viễn thông công
ích đến năm 2025 theo Quyết định 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ. Hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng viễn thông, Internet từ nguồn Quỹ
dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam. Phấn đấu hết năm 2025, tỷ lệ người sử dụng
Internet đạt 63%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Có Phụ lục ban hành kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND cấp xã
a) Nhiệm vụ chung
- Tuyên truyền kết quả Chỉ số PAPI năm 2024 đến cán bộ,
công chức, viên chức, người dân trên địa bàn góp phần nâng cao nhận thức, hiểu
biết của người dân về quyền lợi, trách nhiệm; hình thức, nội dung tuyên tuyên
truyền đảm bảo phù hợp, có thể tiếp cận đối với người dân thuộc mọi thành phần.
- Căn cứ kết quả Chỉ số PAPI tỉnh Sơn La năm 2024, các nhiệm
vụ được giao tại kế hoạch này và tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương, để
chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đề ra; có giải pháp cụ thể
khắc phục những tồn tại, hạn chế Chỉ số PAPI năm 2024.
- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI; thường xuyên kiểm tra CBCCVC trong thực
thi công vụ, việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, công việc phục vụ tổ chức và
công dân.
- Tăng cường thực hiện công tác đối thoại với Nhân dân đảm
bảo đúng quy định.
b) Chủ tịch UBND cấp xã
Ngoài các nhiệm vụ trên cần triển khai một số nhiệm vụ sau:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ có liên
quan trực tiếp đến Chỉ số PAPI, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch này tại UBND cấp xã; chịu trách nhiệm giải trình trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về triển khai điều tra và kết quả điều tra tại địa phương mình.
- Tăng cường kiểm tra đột xuất việc thi hành công vụ, chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền; nâng
cao trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân của CBCCVC.
- Chủ động phối hợp Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp hướng dẫn,
đôn đốc, giám sát, kiểm tra (bao gồm việc triển khai thực tế tại các bản, tiểu
khu, tổ dân phố trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở; giám sát nâng cao ý thức trong đấu tranh phòng, chống
tham nhũng; phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức, viên
chức và cơ quan, tổ chức, đơn vị có dấu hiệu tham nhũng; khuyến khích sự tham
gia của Nhân dân đối với công tác phòng, chống tham nhũng.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về các chủ trương, chính sách
pháp luật thiết yếu; các nội dung cần công khai minh bạch; thông tin, biểu mẫu,
thành phần hồ sơ, quy trình giải quyết TTHC… trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
của UBND cấp xã. Tiếp nhận, xử lý và phản hồi đối với các kiến nghị, phản ánh của
người dân qua Cổng/Trang thông tin điện tử kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, giám sát, tổng hợp kết quả thực
hiện Kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định (lồng ghép trong
báo cáo 6 tháng, báo cáo năm).
- Tăng cường kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương, hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Tăng cường kiểm soát TTHC; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện niêm yết công khai TTHC theo quy định;
tiến hành kiểm tra, rà soát TTHC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ.
- Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công; tăng cường công tác phối hợp giữa Ban Biên tập Cổng
Thông tin điện tử tỉnh với Ban Biên tập các Trang Thông tin điện tử thành phần
các cấp nhằm đưa thông tin từ hệ thống Cổng/Trang Thông tin điện tử các cấp đến
gần với người dân hơn nữa.
4. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Luật Đất đai; Luật
Tài nguyên nước; Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản có liên quan.
- Tăng cường công khai, minh bạch và thực hiện kiểm tra
giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy trình thu hồi đất và bồi thường
giải phóng mặt bằng. Rà soát, đơn giản hóa các TTHC về lĩnh vực đất đai; tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
- Đẩy mạnh hoạt động quan trắc, kiểm kê khí thải, kiểm soát
môi trường không khí trên địa bàn tỉnh, nhất là tại các cụm, khu công nghiệp.
Triển khai các biện pháp thắt chặt quản lý, bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối,
kênh mương, hồ nước trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp rà soát xác định các khu vực điểm nóng về môi
trường, các vấn đề tồn tại về môi trường ở từng khu vực; tổng hợp báo cáo chỉ
rõ những vấn đề tồn tại ở từng địa bàn và tham mưu biện pháp chỉ đạo giải quyết.
- Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình
rà soát, xét duyệt và công khai các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và
giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy định.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát Cổng/trang
thông tin điện tử đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và đáp ứng theo bộ tiêu chí đánh
giá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng cố định, băng rộng di động
3G/4G/5G cho các xã vùng sâu vùng xa.
6. Thanh tra tỉnh
- Xây dựng các biện pháp, giải pháp tăng cường kiểm soát,
phòng, chống tham nhũng. Hướng dẫn UBND cấp xã tuyên truyền sâu rộng Luật
phòng, chống tham nhũng, quy định hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, đặc biệt
đối với cấp xã tới mọi tầng lớp nhân dân.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tăng cường
giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định, từng bước giải quyết và hạn chế
tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài, đặc biệt là khiếu nại vượt cấp.
7. Sở Tư pháp
- Tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật theo kế hoạch đã
được phê duyệt. Theo dõi, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa
phương, đa dạng hóa các hình thức công khai chính sách, pháp luật hiện hành để
người dân có cơ hội tiếp cận các thông tin chính sách pháp luật và dịch vụ tư
pháp.
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá chất lượng
hoạt động nghiệp vụ; năng lực của công chức Tư pháp - Hộ tịch trong việc giải
quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, kịp thời phát hiện những hạn
chế, tồn tại để có giải pháp xử lý hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tập
huấn bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ công tác tư pháp trên
địa bàn tỉnh.
8. Sở Y tế
- Thực hiện các biện pháp, giải pháp nâng cao y đức, trách
nhiệm, thái độ phục vụ, chấn chỉnh những biểu hiện nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm
với người bệnh trong quá trình điều trị, đặc biệt đối với các đối tượng chính
sách (trẻ em dưới 6 tuổi, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số...) có bảo hiểm y tế,
khám, chữa bệnh miễn phí.
- Tham mưu UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo đầu tư cơ sở hạ tầng
đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, nhất là tuyến y tế cơ sở. Phối hợp
chặt chẽ với cơ quan Bảo hiểm xã hội chỉ đạo các cơ sở y tế để nắm bắt thông
tin và giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về khám, chữa bệnh và thanh
toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ
luật, quy trình khám chữa bệnh. Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân về chất lượng dịch vụ y tế công.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu giải pháp đầu tư, cải thiện điều kiện cơ sở vật
chất của trường tiểu học, chú trọng các tiêu chí: số lượng học sinh trong một lớp
theo quy định; nước uống, nhà vệ sinh sạch sẽ; chỉ đạo công khai các khoản thu,
chi tài chính của các cơ sở giáo dục; kiểm soát việc dạy thêm, học thêm đảm bảo
đúng quy định; nâng cao chất lượng dạy và học tại các nhà trường, nhất là cấp
Tiểu học; đảm bảo cho trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.
- Chỉ đạo công khai các khoản thu, chi tài chính của trường,
lớp với phụ huynh học sinh; giữ mối liên hệ thường xuyên, mật thiết giữa giáo
viên và phụ huynh học sinh; kiểm soát chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm trên địa
bàn tỉnh. Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch
vụ giáo dục công.
10. Sở Tài chính
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa phương, đặc biệt là
UBND cấp xã thực hiện công khai thu chi ngân sách đảm bảo đầy đủ các nội dung
và hình thức theo quy định.
- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND
tỉnh xem xét, ưu tiên tăng cường kinh phí đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, tăng
cường trang thiết bị cho các cơ sở y tế; cải tạo đường giao thông tại các khu
dân cư; các chương trình, dự án bảo vệ môi trường, xử lý nước thải, rác thải
sinh hoạt.
11. Sở Công Thương
Tăng cường công tác quản lý vận hành hệ thống lưới điện:
thường xuyên duy tu, cải tạo lưới điện; thường xuyên tổ chức kiểm tra phát hiện
và xử lý kịp thời những sự cố về đường dây, thiết bị trạm biến áp để đảm bảo an
toàn sử dụng điện cho nhân dân, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh
được duy trì sử dụng điện an toàn thường xuyên, liên tục.
12. Bảo hiểm xã hội khu vực II
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện kịp thời, đầy đủ chế độ, chính sách đối với các đối tượng được hưởng trợ cấp
xã hội, cấp bảo hiểm y tế miễn phí đối với các đối tượng được hưởng theo quy định,
trong đó lưu ý đối tượng người có công, trẻ em dưới 06 tuổi, người cao tuổi, hộ
nghèo,
người dân tộc thiểu số… Phát huy các nguồn lực xã hội hóa hỗ
trợ cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách.
- Phối hợp với các cơ sở khám, chữa bệnh đơn giản hóa quy
trình thanh toán chi phí khám, chữa bệnh qua Thẻ bảo hiểm y tế nhằm tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho người dân.
14. Báo Sơn La; Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh (Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh)
Tuyên truyền sâu rộng kết quả, nội dung các tiêu chí, ý
nghĩa của việc nâng cao Chỉ số PAPI, tạo chuyển biến về ý thức, trách nhiệm, đạo
đức, kỷ luật trong thực thi công vụ, nhiệm vụ phục vụ Nhân dân; tuyên truyền,
phổ biến kế hoạch, đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để tổ
chức, cá nhân biết, giám sát. Thực hiện tuyên truyền các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước góp phần nâng cao điểm số các nội
dung thành phần về tri thức công dân và tiếp cận thông tin của người dân ở địa
phương.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
Đẩy mạnh các hoạt động giám sát, phản biện xã hội đối với
quá trình thực hiện nhiệm vụ, phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và
nghiên cứu khoa học, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam xác định địa bàn khảo sát,
đối tượng khảo sát; chỉ đạo Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã nơi được lựa chọn điều
tra thông báo đến người dân về địa điểm, thời gian thực hiện phỏng vấn đảm bảo
khách quan, đúng đối tượng.
16. Đề nghị Công an tỉnh: tổ chức triển khai
các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục
triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm,
phòng, chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc; không
để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội
phạm do nguyên nhân xã hội.
17. Đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh: cải thiện hiệu quả của
dịch vụ tư pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện, nâng cao
chất lượng giải quyết các tranh chấp dân sự, đảm bảo đúng quy định của pháp luật,
bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho người dân.
18. Đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các Chỉ số
nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (các nhiệm vụ được giao tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp,
đánh giá, xây dựng báo cáo (gửi về Sở Nội vụ - lồng ghép trong báo cáo 6
tháng, báo cáo năm) về kết quả thực hiện trên toàn tỉnh theo các nội dung
phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng.
Yêu cầu Giám đốc sở, ban, ngành; Thủ trưởng cơ quan chuyên
môn thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND cấp xã tập trung triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 06 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp/thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
|
1
|
- Tuyên truyền,
phổ biến các nội dung về Chỉ số PAPI; Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở; Thực hiện
tốt phương châm“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
|
Kế hoạch
|
UBND cấp xã
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp; Đài PT- TH tỉnh; Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường phổ
biến các quy định về bầu cử, kết quả bầu cử
|
Công văn
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp xã
|
Tháng 9/2025
|
3
|
- Chỉ đạo
UBND các xã phường, thị trấn thực hiện nghiêm việc ghi chép vào sổ sách các
khoản huy động đóng góp đồng thời thực hiện công khai minh bạch theo quy định.
- Tổng hợp
tình hình thực hiện công khai các khoản đóng góp của các xã, phường, thị trấn
|
- Công văn;
- Báo cáo kết quả
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp xã
|
Tháng 12/2025
|
II
|
Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính
sách”
|
1
|
Duy trì hoạt
động Trang thông tin Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Sơn La (xây dựng,
biên soạn các tin bài đăng tải)
|
Đề cương, tài liệu, các chương trình, sản phẩm, tài liệu,
ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật để tuyên truyền
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường
quyền tiếp cận thông tin của công dân theo Luật Tiếp cận thông tin
|
Báo cáo triển khai thực hiện hằng năm
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Thực hiện kiểm
tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận
thông tin
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết quả kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã
|
Tháng 12/2025
|
4
|
Tăng cường
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân thông qua các úng dụng và các trang mạng xã hội…
|
- Tài khoản các trang mạng xã hội được lập;
- Các tài liệu, đề cương tuyên truyền được đăng tải trên
các trang mạng xã hội.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
5
|
Tổ chức thực
hiện điều tra, rà soát hộ nghèo theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
6
|
Thực hiện
nghiêm túc việc niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá, nhà sinh hoạt cộng
đồng và phương tiện thông tin truyền thông, thời gian niêm yết theo quy định
|
Báo cáo kết quả
|
UBND cấp xã
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Thường xuyên
|
7
|
Hướng dẫn,
đôn đốc các cấp ngân sách trình tự, nội dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện
công khai NSNN, đảm bảo thuận lợi trong công tác theo dõi, giám sát, đánh giá
của các tổ chức, công dân.
|
- Công văn hướng dẫn;
- Báo cáo kết quả
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tiếp tục rà
soát, điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La trình UBND tỉnh Sơn La
phê duyệt, công khai bảng giá đất theo quy định.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 31/12/2025
|
III
|
Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
|
1
|
Thực hiện
nghiêm túc, đúng thời hạn việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định
của pháp luật. Công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định
của pháp luật
|
Báo cáo kết quả
|
Thanh tra
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Biên soạn đề
cương, tài liệu về công tác hòa giải ở cơ sở
|
Đề cương, tài liệu
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2025
|
3
|
Trợ giúp pháp
lý cho người được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định của Luật Trợ giúp
pháp lý năm 2017
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan tiến hành tố tụng cấp tỉnh; các sở, ban, ngành;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
IV
|
Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
|
1
|
Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về PCTN theo Kế hoạch tuyên
truyền phổ biên giáo dục pháp luật và kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu
cực năm 2025 của UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả
|
Thanh tra
tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường
công tác tự kiểm tra, thanh tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi
tham nhũng
|
Báo cáo kết quả
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Công khai hộp
thư điện tử, số điện thoại đường dây nóng của Sở GD&ĐT; tổ chức lấy ý kiến
của cá nhân, tổ chức đối với thái độ phục vụ và chất lượng cung cấp các dịch
vụ công.
|
Phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận
trả kết quả
Báo cáo kết quả
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tháng 12/2025
|
4
|
Tăng cường
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, đẩy mạnh
công tác thanh tra, tích cực kiểm soát có hiệu quả công tác PCTN, TC theo từng
lĩnh vực trong ngành giáo dục.
|
Văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục trong toàn ngành
|
Thường xuyên
|
5
|
Hướng dẫn thực
hiện hồ sơ thẩm định, cấp giấy phép xây dựng; tăng cường kiểm tra giám sát
cán bộ, công chức liên quan việc thẩm định, cấp giấy phép xây dựng
|
Công văn; Báo cáo kết quả
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
6
|
Lấy ý kiến
đánh giá của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ ứng xử của đội ngũ y,
bác sĩ trong quá trình khám chữa bệnh
|
Văn bản chỉ đạo;
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
7
|
- Chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện việc tuyển dụng công chức, viên chức theo
phân cấp quản lý (nếu có)
- Tăng cường
công tác, kiểm tra đối với việc tuyển dụng viên chức của các cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành;
|
Tháng
12/2025
|
V
|
Nội dung “Thủ tục hành chính công”
|
1
|
Công khai
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo các hình thức
công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận
|
Bảng niêm yết, công khai TTHC tại bộ phận Một cửa các cấp,
trên Trang/Cổng TTĐT của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC
|
Các sở, ngành, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức thực
hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
277/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 về ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh năm 2025
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Nâng cao chất
lượng dịch vụ và thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho cá
nhân và hộ gia đình, tổ chức và doanh nghiệp thông qua xây dựng và triển khai
giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí và lệ phí) trên
địa bàn tỉnh Sơn La để công khai, minh bạch trong giá dịch vụ trong giải quyết
thủ tục hành chính về đăng ký đất đai
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trước ngày 31/12/2025
|
4
|
Thường xuyên
rà soát, cải cách đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời thực hiện thủ
tục hành chính cấp phép xây dựng; tăng cường giải quyết thủ tục hành chính cấp
phép xây dựng; đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với thủ
tục hành chính thẩm định, cấp phép xây dựng
|
Báo cáo
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 8/2025
|
VI
|
Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
|
1
|
Đầu tư nâng cấp
trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện, nâng cao chất lượng trạm y tế tuyến
xã để phục vụ công tác khám, chữa bệnh;
|
Báo cáo
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền
chính sách bảo hiểm y tế để góp phần tăng tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh và thanh toán
bảo hiểm y tế
|
Công văn;
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa, bệnh; Bảo hiểm xã hội khu vực II
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025- 2026
|
Công văn hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban tuyên giáo Tỉnh uỷ, các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học;
chính quyền địa phương
|
Tháng 8/2025
|
4
|
- Thực hiện
khảo sát chất lượng đầu vào học sinh lớp 1
- Thực hiện
khảo sát chất lượng đầu ra học sinh lớp 5
- Nghiệm thu
chất lượng và bàn giao chất lượng các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5
|
- Công văn hướng dẫn
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 8/2025
|
5
|
Rà soát, xây
dựng kế hoạch thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn đảm bảo cụ thể,
sát với nhu cầu thực tế và sử dụng hiệu quả các nguồn lực thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
6
|
Xây dựng kế
hoạch phát triển cấp nước sinh hoạt đô thị
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2025
|
7
|
Thường xuyên
duy tu, cải tạo lưới điện; tổ chức kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời những
sự cố về đường dây, thiết bị trạm biến áp để đảm bảo an toàn sử dụng điện cho
Nhân dân, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh được duy trì sử dụng
điện an toàn thường xuyên, liên tục
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan, Các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Công ty Điện lực tỉnh Sơn La
|
Tháng
12/2025
|
8
|
Triển khai thực
hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
|
Báo cáo kết quả
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 11/2025
|
9
|
Tăng cường cải
cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân , doanh nghiệp
trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền
|
Báo cáo theo quy định;
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
VII
|
Nội dung “Quản trị môi trường”
|
1
|
Tổ chức 01 lễ
ra quân Hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới trên địa bàn 01 xã/phường
|
Hội nghị/bài viết/phóng sự
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong quý III-IV/2025
|
2
|
Tăng cường
công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra một cách có trọng tâm, trọng điểm
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
VIII
|
Nội dung “Quản trị điện tử”
|
1
|
- Nâng cấp
tài khoản Zalo Official Account Cổng Thông tin điện tử tỉnh để hỗ trợ và tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân theo dõi, cập nhật tin tức hàng tuần trên
các thiết bị di động.
- Duy trì
Fanpage Cổng TTĐT tỉnh để lan toả và thu hút lượt truy cập thông tin của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
- Tích hợp
công cụ AI trên Hệ thống Cổng thông tin điện tử của tỉnh để phục vụ việc tìm
kiếm thông tin được nhanh chóng, thuận tiện.
|
Báo cáo kết quả
|
Trung tâm Thông tin (VP UBND tỉnh)
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
2
|
Khuyến khích
và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng viễn
thông băng rộng cố định, băng rộng di động cho các xã vùng sâu vùng xa. Thực
hiện phủ sóng cho các bản chưa có sóng băng rộng di động; chia sẻ, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, Các doanh nghiệp viễn thông, các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Phát huy thế
mạnh của các Tổ Chuyển đổi số cộng đồng hướng dẫn người dân phổ cập kỹ năng số,
cài đặt, khai thác, sử dụng những tiện ích mà chuyển đổi số mang lại
|
- Công văn của Sở Khoa học và Công nghệ
- Báo cáo kết quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2025
|