BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2038/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
29/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ
chuyển phát nhanh quốc
tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông
tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2025.
Bãi bỏ nội dung công bố thủ tục hành
chính số thứ tự 4 và số thứ tự 5 của phần I và phần II tại Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính ban hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-BTC ngày 24/9/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng
tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Chi cục trưởng các Chi cục Hải quan khu vực và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, CHQ (26b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 2038/QĐ-BTC ngày 16 tháng 06 năm
2025
của
Bộ Tài chính)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
B-BTC- 286278- TT
|
Thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu
có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản
2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và không thuộc mặt hàng
phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ chuyển phát
nhanh
|
Thông tư số 29/2025/TT-BTC ngày 26/5/2025
của Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Hải quan cửa khẩu/ Hải quan ngoài cửa
khẩu
|
2
|
B-BTC- 286273- TT
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng, được miễn thuế xuất khẩu
hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%, không thuộc mặt hàng phải có giấy
phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
|
Thông tư số 29/2025/TT-BTC ngày 26/5/2025
của Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Hải quan cửa khẩu/ Hải quan ngoài cửa
khẩu
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Đính kèm thủ tục theo các danh mục ở Phần I)
1. Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm
tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp thay mặt
chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ, hàng hóa để công chức hải quan
kiểm tra theo yêu cầu.
+ Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu
thông tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử)
hoặc thực hiện khai tờ khai hải quan
giấy trong các trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
+ Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa
để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.
+ Khai sửa đổi bổ sung,
hủy tờ khai (nếu có).
+ Thực hiện các quyết định của cơ quan hải
quan.
Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập
khẩu theo quy định.
+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan,
hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có).
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy
tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.
+ Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy
định.
- Cách thức thực hiện:
+ Điện tử;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hải quan trong trường hợp thực hiện khai tờ khai hải quan giấy.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp
đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 theo các chỉ tiêu được ban hành tại mục
II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp
02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số
38/2015/TT-BTC
đã được khai theo
hướng dẫn tại mục III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư.
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải
khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường
sắt, vận tải đa phương thức
theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp;
c) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản
chụp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải
quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định
của Luật Hải quan.
2. Sau khi người khai hải quan thực hiện
đầy đủ các yêu cầu để
làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Hải
quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm
nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ
hồ sơ hải quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng
hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho
cơ quan hải quan.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều
chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ
tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng
thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức;
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hải quan cửa khẩu/
Hải quan ngoài cửa khẩu
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Hải quan cửa khẩu/ Hải quan ngoài cửa khẩu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông
quan
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp
đối với hàng hóa nhập khẩu nhóm 2 theo các chỉ tiêu được ban hành tại mục II Phụ
lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư.
+ Tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23
tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày
20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
- Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
- Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày
23/8/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
49/2015/TT-BTC ngày 14/4/2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và
Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế.
- Thông tư số 29/2025/TT-BTC ngày
26/5/2025 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định thủ tục hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Thông tư số 14/2021/TT-BTC quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
A. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai nhập khẩu
trị giá thấp
STT
|
Chỉ tiêu thông
tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Bảng mã
|
A
|
Thông tin chung
|
1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ
sung.
|
|
2
|
Mã loại hình
|
Nhập “A45”
|
|
3
|
Mã phân loại hàng
hóa
|
Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường
hợp sau đây thì bắt buộc phải
nhập mã tương ứng sau:
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“J”: Hàng giao dịch qua thương
mại điện tử
|
|
4
|
Mã hiệu phương
thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một
trong các
mã
sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời,
lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
|
|
5
|
Cơ quan Hải
quan
|
(1) Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng
ký tờ khai hải quan theo
quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã cơ
quan hải quan đăng ký tờ khai dựa
trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng mã trên website Hải quan.
|
x
|
6
|
Mã bộ phận xử
lý tờ khai
|
(1) Nhập mã bộ phận xử
lý tờ khai.
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã.
(3) Tham khảo bảng mã trên
website Hải quan.
|
x
|
7
|
Mã người nhập
khẩu
|
Nhập Số định danh cá nhân hoặc mã số
thuế của tổ chức
Lưu ý: Không kiểm tra chỉ tiêu này
trong điều kiện đăng ký tờ khai
|
|
8
|
Tên người nhập
khẩu
|
Nhập họ tên người nhập khẩu hoặc tên của
tổ chức
|
|
9
|
Địa chỉ người nhập
khẩu
|
Cá nhân: Nhập địa chỉ của
người nhập khẩu theo căn cước công dân
Tổ chức: Nhập địa chỉ theo đăng ký
hoạt động của tổ chức
|
|
10
|
Số điện thoại
người nhập khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của
người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần
nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.
(3) Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
|
11
|
Tên người xuất
khẩu
|
Nhập tên người xuất khẩu
|
|
12
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước bao gồm
02 ký tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của cơ
quan hải quan) Không
phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không
có trong bảng mã UN LOCODE.
|
x
|
13
|
Mã đại lý hải
quan
|
Nhập mã số đại lý hải quan
|
|
14
|
Số vận đơn (Số B/L, số
AWB v.v.)
|
Nhập số vận đơn (nếu có)
|
|
15
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện
hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
Lưu ý:
- Không nhập phần thập phân;
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể thể hiện bằng
đơn vị tính (kiện, thùng,...).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,……
(Tham khảo bảng “Mã loại kiện”
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
x
|
16
|
Tổng trọng lượng
hàng
(Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng
(căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông
tin “Mã phương thức
vận chuyển” người khai
chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập
phân. Nếu vượt quá 01
ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi
chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể
nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM
(kilogram).
- Không phải nhập ô này trong trường hợp
tại chỉ tiêu thông
tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng
lượng hàng theo
chuẩn
UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website
Hải quan)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất
ra KGM.
|
x
|
17
|
Mã địa điểm
lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
|
Nhập mã địa điểm lưu kho của doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc nhập mã địa điểm nơi lưu giữ hàng hóa khi
khai báo nhập khẩu
|
|
18
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông.
Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng ký vào
hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ
vào chứng từ vận tải: B/L,
AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận
chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự
động xuất ra tên tàu đã
đăng
ký trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng
không (02 ký tự), số chuyến bay (04 ký tự), gạch chéo (01 ký tự), ngày/tháng
(ngày: 02 ký tự, tháng 03 ký tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập
số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số
tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp tại
chỉ tiêu “Mã hiệu
phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ
trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
|
19
|
Ngày hàng đến
|
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu
theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận
hàng.
|
|
20
|
Địa điểm dỡ hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường
không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,...);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường
sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu
phương thức vận chuyển” người khai
chọn mã “9”.
(Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”,
“Cửa khẩu đường bộ
- Ga đường sắt” và “Sân bay
trong nước” trên website Hải
quan)
Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống
hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không
có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng.
|
x
|
21
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập tổng số tiền thanh toán
nguyên tệ.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
|
|
22
|
Trị giá hải
quan
|
Ô 1: Nhập tổng số tiền
thanh toán nguyên tệ đã bao gồm chi phí vận tải quốc tế và chi phí bảo hiểm quốc tế,
không bao gồm chi phí vận tải nội địa và chi phí bảo hiểm nội địa (nếu doanh
nghiệp có chứng từ, tài liệu tách được hai khoản này).
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ tổng số tiền
thanh toán.
|
|
23
|
Tổng trị giá
tính thuế (VNĐ)
|
Không phải nhập liệu, hệ thống căn cứ
trị giá hải quan để tính
tổng trị giá tính
thuế.
|
|
24
|
Người nộp thuế
|
Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan
|
|
25
|
Mã xác định
thời hạn nộp thuế
|
Nhập một trong các mã tương ứng
như sau:
“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn
nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng
thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn
nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp
khai báo bổ sung để được cấp
phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.
|
|
26
|
Mã ngân hàng bảo lãnh
|
Nhập mã ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân
hàng” trên website Hải quan), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống
sẽ kiểm tra những
thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh
phải là người nhập khẩu hoặc là chứng
từ bảo lãnh được cấp
đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải
thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng,
chứng từ phải được sử dụng tại Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã
của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp
với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước
khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số
hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký
trong dữ liệu chứng từ
bảo lãnh riêng
phải khớp với mã loại hình
khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được
đăng ký trong dữ liệu chứng từ
bảo lãnh riêng phải khớp với
ngày đăng ký khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng
sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo
lãnh phải khớp với
số tờ khai hệ thống đã cấp.
|
x
|
27
|
Năm phát hành
bảo lãnh
|
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04
ký
tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người
khai đã nhập liệu tại
chỉ tiêu
"Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
28
|
Ký hiệu chứng
từ bảo lãnh
|
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do
ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại
chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
29
|
Số chứng từ bảo lãnh
|
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng
cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
|
|
30
|
Chứng từ đính
kèm
|
Khai chứng từ đính kèm (nếu có)
|
|
31
|
Phần ghi chú
|
Trường hợp lô hàng có C/O thì nhập số C/O,
ngày cấp.
|
|
32
|
Phân loại chỉ thị của Hải
quan
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập mã phân loại thông báo của công
chức hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
|
|
33
|
Ngày
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
34
|
Tên
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập trích yếu nội dung thông báo.
|
|
35
|
Nội dung
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập nội dung thông báo của công chức hải
quan.
|
|
B
|
Thông tin khai báo chi tiết
hàng hóa
|
36
|
Mã số hàng
hóa
|
(1) Nhập đầy đủ mã số
hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu ưu đãi và
các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính
ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương
ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98
vào ô “Mô tả hàng hóa”.
(3) Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
|
37
|
Thuế suất
|
- Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức
thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập.
Trường hợp hệ thống phản hồi lại một
trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009 thì người
khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này.
Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu”
nhập mã B30.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
|
38
|
Mô tả hàng hóa
|
Mô tả chi tiết hàng hóa bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh
|
|
39
|
Mã nước xuất xứ
|
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng
hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến
lô hàng).
|
x
|
40
|
Mã Biểu thuế
nhập khẩu
|
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế
suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi (thuế suất
MFN)
“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường
(bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt
hàng được áp dụng ưu
đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt
- Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
có xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
“B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
“B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập
khẩu
Lưu ý:
- Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều
kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với
“Biểu thuế Chương 98 - B02 và
B17” trên
website Hải quan để nhập mã Biểu
thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, không
được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế
tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
x
|
41
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu
của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.
Lưu ý:
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần
thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành
02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng
thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa”
theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa
#& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
(tham khảo bảng mã đơn vị tính trên
website Hải quan)
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập mã đơn
vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính
tại “Bảng mã áp dụng mức
thuế tuyệt đối” trên website Hải quan).
|
x
|
42
|
Số tiền thanh
toán nguyên tệ
|
Ô 1: Nhập số tiền thanh toán nguyên tệ của
dòng hàng.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
Ghi chú: Chỉ tiêu này chỉ khai khi các
dòng hàng áp dụng mức thuế suất VAT không đồng nhất.
|
|
43
|
Trị giá tính
thuế (VNĐ)
|
Hệ thống tự động phân bổ trị giá tính
thuế (VNĐ) theo số tiền thanh toán nguyên tệ của từng dòng hàng.
|
|
44
|
Đơn giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền
tệ của đơn giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.
Lưu ý:
- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị
giá hóa đơn ± 1;
- Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9
ký tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.
- Trường hợp không có hóa đơn thì
không khai tiêu chí này.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
x
|
45
|
Mã miễn thuế nhập
khẩu
|
Nhập mã miễn thuế nhập khẩu theo một
trong các mã sau:
1. MTG: Miễn theo trị giá tối thiểu
2. MTT: Miễn theo tiền thuế tối thiểu.
Trường hợp miễn theo số tiền thuế tối thiểu thì người
khai hải quan phải thực hiện khai báo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin về mã số hàng hóa, biểu thuế,
số lượng, trị giá,... để tính thuế.
|
|
46
|
Mã áp dụng thuế
suất/mức thuế và thu khác
|
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp
hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,...),
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập
khẩu bổ sung, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng
không chịu thuế thì nhập mã
sắc thuế đồng thời
phải nhập mã đối tượng không
chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu
thuế và thu khác.
Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại
thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức
thuế và mã sắc thuế
trên website Hải quan)
(2) Ngày đăng ký tờ khai
nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
x
|
47
|
Mã miễn/giảm/ không chịu
thuế và thu khác
|
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và
thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng
hóa được miễn/giảm/không
chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.
(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không
chịu thuế và thu khác trên website Hải quan)
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
x
|
48
|
Số tiền giảm
thuế và thu khác
|
- Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
|

2. Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng, được
miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%, không thuộc mặt
hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ chuyển
phát nhanh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp thay mặt
chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ, hàng hóa để công chức hải quan kiểm
tra theo yêu cầu.
+ Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông
tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản
hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử) hoặc thực hiện khai tờ khai hải quan giấy
trong các trường hợp được phép khai tờ khai hải quan giấy quy định tại khoản 12
Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
+ Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa
để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.
+ Khai sửa đổi bổ sung, hủy tờ khai (nếu
có).
+ Thực hiện các quyết định của cơ quan hải
quan.
Bước 2: Cơ quan hải quan thực
hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định.
+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan,
hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có).
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy
tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.
+ Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy
định.
- Cách thức thực hiện:
+ Điện tử;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hải quan trong trường hợp thực hiện khai tờ khai hải quan giấy.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối
với hàng hóa xuất khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin tại mục II Phụ lục II
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp
nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại mục III Phụ lục II
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư.
b) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản
chụp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký,
kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ
hải quan theo quy định của Luật Hải quan.
2. Sau khi người khai hải quan thực hiện
đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 21 của Luật Hải quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ
sơ và kiểm tra thực tế
hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm
nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải
quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế
hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa
cho cơ quan hải quan.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều
chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm
thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa,
nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức;
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hải
quan cửa khẩu/ Hải quan ngoài cửa khẩu
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Hải quan cửa khẩu/ Hải quan ngoài cửa khẩu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông
quan
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
đối với hàng hóa xuất khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin tại mục II Phụ lục II
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư.
+ Tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23
tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày
20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế.
- Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày
23/8/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 49/2015/TT-BTC
ngày 14/4/2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu
chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế.
- Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 quy định thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc
tế đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thông tư số 14/2021/TT-BTC quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
B. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối
với tờ khai xuất khẩu trị giá thấp
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Bảng mã
|
A
|
Thông tin khai báo
chung
|
1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số
lần khai bổ sung.
|
|
2
|
Mã loại hình
|
Nhập “B14”
|
|
3
|
Mã phân loại
hàng hóa
|
Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường
hợp sau đây thì bắt buộc
phải nhập mã tương ứng sau:
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“J”: Hàng giao dịch qua thương mại điện
tử
|
|
4
|
Mã hiệu
phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn
một trong các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
|
|
5
|
Cơ quan Hải
quan
|
(1) Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng
ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mà cơ quan hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ
hàng chờ thông quan.
(2) Tham khảo bảng mã trên website Hải
quan.
|
x
|
6
|
Mã bộ phận xử
lý tờ khai
|
(1) Nhập mã bộ phận xử lý tờ khai.
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã bộ phận xử lý tờ khai.
(3) Tham khảo bảng mã trên website Hải
quan.
|
x
|
7
|
Mã người xuất
khẩu
|
Nhập Số định danh cá nhân hoặc mã số thuế của tổ chức
Lưu ý: Không kiểm tra chỉ tiêu này
trong điều kiện đăng ký tờ khai
|
|
8
|
Tên người xuất
khẩu
|
Nhập họ tên người xuất khẩu hoặc tên của
tổ chức
|
|
9
|
Địa chỉ người
xuất khẩu
|
Cá nhân: Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu theo căn cước công dân
Tổ chức: Nhập địa chỉ theo đăng ký
hoạt động của tổ chức
|
|
10
|
Số điện thoại
người xuất khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của
người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần
nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính
xác.
(3) Chỉ tiêu không bắt buộc khai
|
|
11
|
Mã người nhập
khẩu
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
|
12
|
Tên người nhập
khẩu
|
Nhập tên người nhập khẩu
|
|
13
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm
02 ký tự theo bảng mã UN LOCODE
(tham khảo bảng mã nước tại
website Hải quan).
(2) Không phải nhập liệu trong trường
hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
|
x
|
14
|
Mã đại lý Hải quan
|
Nhập mã số đại lý hải quan
|
|
15
|
Số vận đơn (Số B/L, số
AWB v.v....)
|
Nhập số vận đơn (nếu có)
|
|
16
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
Lưu ý:
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng
đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp
(Tham khảo bảng mã loại kiện
trên website Hải quan)
|
x
|
17
|
Tổng trọng lượng
hàng (Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng
hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại
hoặc chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông
tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự
cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập
phân thì nhập tổng trọng lượng
chính xác vào ô “Phần ghi chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM
(kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng mã đơn vị tính trên
website Hải quan)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lượng
đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất
ra KGM.
|
x
|
18
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ
thông quan dự kiến
|
Nhập mã địa điểm lưu kho của
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc nhập mã địa điểm nơi lưu giữ hàng hóa khi
khai báo xuất khẩu
|
x
|
19
|
Địa điểm xếp
hàng
|
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng
-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong
nước” trên website Hải quan)
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không
bắt buộc trong
trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động)
|
x
|
20
|
Ngày hàng đi
dự kiến
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến
(ngày/tháng/năm)
|
|
21
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 1: Nhập tổng số tiền thanh toán nguyên tệ.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
|
|
22
|
Trị giá hải
quan
|
Ô 1: Nhập tổng số tiền
thanh toán nguyên tệ không bao gồm phí vận chuyển quốc tế và phí bảo hiểm quốc
tế (nếu doanh nghiệp có chứng từ, tài liệu tách được hai khoản phí này ra khỏi
trị giá hải quan).
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
|
|
23
|
Tổng trị giá
tính thuế (VNĐ)
|
Không phải nhập liệu, hệ thống căn cứ
trị giá hải quan để tính tổng trị giá tính thuế.
|
|
24
|
Chứng từ đính
kèm
|
Khai chứng từ đính kèm (nếu có)
|
|
25
|
Phần ghi chú
|
(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê
gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu.
(2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để
thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì
khi đăng ký tờ khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng
hóa ban đầu.
(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ
trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì
khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
(4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ
quan Hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây.
|
|
26
|
Phân loại chỉ thị của Hải
quan
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập mã phân loại thông báo của công
chức hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
|
|
27
|
Ngày chỉ thị của Hải
quan
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
|
|
28
|
Tên chỉ thị của
Hải quan
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập trích yếu nội dung thông báo
|
|
29
|
Nội dung chỉ
thị của Hải quan
|
(Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập nội dung thông báo tới người khai
hải quan.
|
|
B
|
Thông tin khai báo
chi tiết hàng hóa
|
30
|
Mô tả hàng hóa
|
Mô tả chi tiết hàng hóa bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh
|
|
31
|
Số lượng (1)
|
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng
dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập số lượng
theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập
phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí
cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính
phí/bảo hiểm theo quy định.
(4) Trường hợp số lượng thực tế có phần
thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành
02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng
thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo
nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa
#& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan)
Trường hợp hàng hóa chịu thuế
tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn
vị tính tại Bảng mã áp dụng mức
thuế tuyệt đối trên website
Hải quan).
|
x
|
32
|
Số tiền thanh
toán nguyên tệ
|
Ô 1: Nhập số tiền thanh toán nguyên tệ
của dòng hàng.
Ô 2: Nhập mã nguyên tệ
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai. Chỉ khai chỉ tiêu này
trong trường hợp các dòng hàng của đơn hàng áp dụng mức thuế suất VAT
không đồng nhất.
|
|
33
|
Trị giá tính
thuế (VNĐ)
|
Hệ thống tự động phân bổ trị giá tính
thuế (VNĐ) theo số tiền thanh toán nguyên tệ của từng dòng hàng.
|
|
34
|
Đơn giá
hóa đơn
|
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn.
Lưu ý:
- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1
- Trường hợp không có hóa đơn thì không
khai tiêu chí này.
- Chỉ tiêu không bắt buộc khai.
|
|
