Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1348/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Nguyễn Thiên Văn
Ngày ban hành:
20/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1348/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 20
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030 HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
29/11/2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg
ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1104/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
năm 2030 của huyện Krông Năng;
Căn cứ Quyết định số
2415/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô,
địa điểm chỉ tiêu các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Krông Năng;
Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-UBND
ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 cho cấp huyện;
Xét đề nghị của UBND huyện
Krông Năng tại Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 30/5/2025; Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 191/TTr-SNNMT ngày 13/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 huyện
Krông Năng với các chỉ tiêu chủ
yếu sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Nhóm đất nông nghiệp:
54.845,37 ha;
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
6.644,37 ha;
- Nhóm đất chưa sử dụng: 13,90
ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
b) Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng:
- Đưa vào sử dụng nhóm đất nông
nghiệp: 122,92 ha;
- Đưa vào sử dụng nhóm đất phi
nông nghiệp: 9,24 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
c) Diện tích thu hồi đất:
- Thu hồi nhóm đất nông nghiệp
293,49 ha;
- Thu hồi nhóm đất phi nông
nghiệp 14,10 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
d) Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp: 1.665,34 ha
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp: 3.585,81 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang
đất chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 12,06 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 45,72 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
e) Diện tích các khu vực sử dụng
đất cần quản lý nghiêm ngặt:
- Đất trồng lúa: 1.694,00 ha
- Đất rừng đặc dụng: 2.272,58
ha
- Đất rừng phòng hộ: 4.023,45
ha
- Đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên: 1.462,00 ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục V kèm theo)
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao UBND huyện Krông Năng tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
a) Công bố công khai Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng theo quy định tại Điều 75
Luật Đất đai.
b) Tổ chức thực hiện Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng theo quy định tại Điều 76
Luật Đất đai.
c) Trong quá trình thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, căn cứ tình hình thực
tế của địa phương, UBND huyện Krông Năng (hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức
lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) chủ động rà soát, lập điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai.
d) Xác định ranh giới và công khai
diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết
là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát
triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng;
có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng
lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
đ) Chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê
duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng
các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
e) Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật.
g) Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật,
sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
h) Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu
giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục
tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
i) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi
phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai.
k) UBND huyện chịu trách nhiệm
về nội dung, tính chính xác của hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 của huyện theo quy định của pháp luật; định hướng không gian sử dụng đất
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với những khu vực đã có quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt trong Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng.
l) Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng về UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) trước ngày 15/10 hằng năm theo quy định tại
Điều 77 Luật Đất đai.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định, đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng tại Tờ trình số
191/TTr-SNNMT ngày 13/6/2025.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học
và Công nghệ, Dân tộc và Tôn giáo; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Krông Năng; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm
Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử tỉnh) chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định
này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: KTTH, CNXD;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_5b).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
PHỤ LỤC I.
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN
KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 20/6/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích cấp tỉnh phân bổ
Diện tích cấp huyện xác định
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Krông Năng
xã Dliêya
Xã Ea Tóh
Xã Ea Tam
Xã Phú Lộc
Xã Tam Giang
Xã Ea Púk
Xã Ea Dăh
Xã Ea Hồ
Xã Phú Xuân
Xã Cư Klông
Xã Ea Tân
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(7)+..+(17)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
TỔNG
61.503,64
2.547,02
8.510,71
3.893,58
8.499,45
3.537,63
3.323,57
4.262,88
5.331,63
4.004,24
4.524,67
7.665,17
5.403,07
1
Nhóm đất nông nghiệp
NNP
54.803,66
41,69
54.845,37
2.063,28
7.669,32
3.507,50
8.038,32
3.128,59
2.900,54
3.996,08
4.872,09
3.451,76
3.214,50
7.214,89
4.788,51
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
1.694,00
1.694,00
75,57
199,66
19,42
360,51
94,21
88,79
98,81
115,73
356,78
165,77
99,04
19,71
1.1.1
Đất
chuyên trồng lúa
LUC
1.616,00
1.616,00
71,74
198,60
19,42
355,79
83,11
88,79
95,10
100,21
349,41
163,07
86,31
4,45
1.1.2
Đất
trồng lúa còn lại
LUK
78,00
78,00
3,83
1,06
4,72
11,10
3,71
15,52
7,37
2,70
12,73
15,26
1.2
Đất
trồng cây hằng năm khác
HNK
909,53
909,53
34,85
13,52
2,66
158,78
10,29
42,51
129,67
176,79
44,71
19,74
243,54
32,47
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
40.369,36
40.369,36
1.929,81
6.770,64
3.445,76
3.157,15
2.863,05
2.732,76
1.962,44
3.396,52
2.895,80
2.807,67
3.696,74
4.711,03
1.4
Đất
rừng đặc dụng
RDD
2.272,58
2.272,58
1.401,54
791,24
79,80
1.5
Đất
rừng phòng hộ
RPH
4.023,45
4.023,45
3.446,07
276,65
44,76
255,97
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX
4.558,82
4.558,82
554,44
887,75
89,93
184,59
2.842,11
Trong đó: Đất rừng sản xuất là
RSN
1.462,00
1.462,00
84,20
398,97
153,15
40,89
784,79
1.7
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS
446,32
446,32
16,26
21,06
37,54
28,06
46,88
36,48
37,04
42,97
30,79
97,84
27,49
23,91
1.8
Đất
chăn nuôi tập trung
CNT
12,06
12,06
12,06
1.9
Đất
làm muối
LMU
1.10
Đất
nông nghiệp khác
NKH
559,25
559,25
6,79
110,00
2,12
114,16
107,43
43,88
123,48
50,00
1,39
2
Nhóm đất phi nông nghiệp
PNN
6.644,37
6.644,37
478,22
836,83
386,08
460,10
409,03
423,03
265,32
459,55
552,48
1.309,50
449,65
614,56
2.1
Đất
ở tại nông thôn
ONT
1.807,97
1.807,97
162,12
136,59
121,42
130,76
83,14
62,51
171,93
131,52
595,22
68,24
144,52
2.2
Đất
ở tại đô thị
ODT
174,48
174,48
174,48
2.3
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
100,34
100,34
6,70
3,07
0,88
0,96
72,30
1,16
0,83
1,18
1,56
9,80
0,95
0,95
2.4
Đất
quốc phòng
CQP
39,72
39,72
9,15
0,70
3,60
18,44
6,00
0,58
1,23
2.5
Đất
an ninh
CAN
9,96
9,96
1,64
0,30
0,12
0,14
0,20
0,18
0,17
0,14
4,61
2,00
0,25
0,21
2.6
Đất
xây dựng công trình sự nghiệp
DSN
129,11
129,11
15,84
17,00
10,69
7,38
9,66
12,33
6,43
11,02
7,42
16,58
5,57
9,19
2.6.1
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
7,96
0,00
7,96
1,71
3,59
2,01
0,07
0,58
2.6.2
Đất
xây dựng cơ sở xã hội
DXH
2.6.3
Đất
xây dựng cơ sở y tế
DYT
4,41
4,41
1,42
0,34
0,14
0,50
0,50
0,14
0,18
0,35
0,19
0,32
0,16
0,17
2.6.4
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
78,07
78,07
11,56
11,12
9,49
3,65
5,40
7,45
3,49
6,28
2,90
8,26
2,46
6,01
2.6.5
Đất
xây dựng cơ sở thể dục, thể thao
DTT
38,06
38,06
0,63
1,95
1,06
1,22
3,76
4,67
2,76
3,72
4,33
8,00
2,95
3,01
2.6.6
Đất
xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
2.6.7
Đất
xây dựng cơ sở môi trường
DMT
2.6.8
Đất
xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn
DKT
2.6.9
Đất
xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.6.10
Đất
xây dựng công trình sự nghiệp khác
DSK
0,61
0,61
0,52
0,09
2.7
Đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
489,15
489,15
69,70
26,99
3,03
41,21
6,00
3,11
5,20
23,74
95,84
190,11
4,88
19,34
2.7.1
Đất
khu công nghiệp
SKK
2.7.2
Đất
cụm công nghiệp
SKN
75,00
75,00
75,00
2.7.3
Đất
khu công nghệ thông tin tập trung
SCT
2.7.4
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
182,07
182,07
31,62
1,42
0,32
28,51
3,55
0,63
1,17
0,10
5,38
106,75
1,20
1,42
2.7.5
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
126,91
126,91
12,23
7,49
2,71
2,45
2,48
2,41
18,64
65,52
8,36
3,68
0,94
2.7.6
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
105,17
105,17
25,85
18,08
12,70
1,62
5,00
24,94
16,98
2.8
Đất
sử dụng vào mục đích công cộng
CCC
2.678,53
2.678,53
158,13
394,82
133,84
220,41
116,18
207,37
95,76
122,43
266,09
418,94
272,68
271,88
2.8.1
Đất
công trình giao thông
DGT
1.567,97
1.567,97
109,19
239,41
116,74
102,82
90,85
153,61
69,75
91,96
145,12
183,42
143,24
121,86
2.8.2
Đất
công trình thủy lợi
DTL
735,94
735,94
33,58
103,49
12,66
32,11
15,71
46,55
19,95
24,58
75,21
192,03
57,23
122,84
2.8.3
Đất
công trình cấp nước, thoát nước
DCT
1,66
1,66
0,03
0,57
0,68
0,05
0,33
2.8.4
Đất
công trình phòng, chống thiên tai
DPC
2.8.5
Đất
có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
DDD
28,33
28,33
28,33
2.8.6
Đất
công trình xử lý chất thải
DRA
15,35
0,00
15,35
10,19
0,57
0,30
1,24
0,61
0,15
0,30
1,99
2.8.7
Đất
công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng
DNL
265,00
265,00
0,28
45,37
0,34
50,63
1,00
0,01
0,20
0,26
43,90
34,78
70,22
18,01
2.8.8
Đất
công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin
DBV
2,99
2,99
0,39
0,20
0,17
0,10
0,08
0,08
0,12
0,09
0,08
1,36
0,09
0,23
2.8.9
Đất
chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
12,01
12,01
1,51
1,34
0,59
0,38
1,31
1,86
0,72
0,76
2,19
0,62
0,73
2.8.10
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
49,28
49,28
2,99
5,78
2,26
4,59
8,16
5,20
3,31
4,14
0,97
4,68
0,98
6,22
2.9
Đất
tôn giáo
TON
6,57
6,57
0,53
0,12
0,43
1,63
0,10
0,28
0,39
1,46
0,47
1,16
2.10
Đất
tín ngưỡng
TIN
0,99
0,99
0,04
0,95
2.11
Đất
nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
259,81
259,81
17,73
32,73
15,26
16,58
24,04
54,31
29,03
21,59
5,21
11,68
17,73
13,92
2.12
Đất
có mặt nước chuyên dùng
TVC
947,74
947,74
24,28
199,68
85,24
51,30
48,26
57,73
45,72
107,52
33,84
63,71
78,30
152,16
2.12.1
Đất
có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá
MNC
34,51
34,51
32,79
1,72
2.12.2
Đất
có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
913,23
913,23
24,28
199,68
85,24
51,30
48,26
57,73
45,72
107,52
1,05
63,71
76,58
152,16
2.13
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
3
Nhóm đất chưa sử dụng
CSD
13,90
13,90
5,52
4,56
1,03
0,00
0,00
1,48
0,00
0,67
0,63
Trong đó:
-
3.1
Đất
bằng chưa sử dụng
BCS
8,38
8,38
2,82
3,60
0,84
0,00
0,67
0,45
3.2
Đất
đồi núi chưa sử dụng
DCS
5,52
5,52
2,70
0,96
0,19
0,00
0,00
1,48
0,00
0,18
3.3
Núi
đá không có rừng cây
NCS
3.4
Đất
có mặt nước chưa sử dụng
MCS
PHỤ LỤC. II
ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN
NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 20/6/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Krông Năng
xã Dliêya
Xã Ea Tóh
Xã Ea Tam
Xã Phú Lộc
Xã Tam Giang
Xã Ea Púk
Xã Ea Dăh
Xã Ea Hồ
Xã Phú Xuân
Xã Cư Klông
Xã Ea Tân
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..+(16 )
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Nhóm đất nông nghiệp
NNP
122,92
2,22
6,87
14,63
0,99
0,33
26,52
20,58
2,39
2,00
46,39
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.2
Đất trồng cây hằng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
66,26
2,22
6,87
0,73
0,99
0,33
15,00
2,39
2,00
35,73
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.5
Đất rừng phòng hộ
RPH
5,58
5,58
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
51,08
13,90
26,52
10,66
2
Nhóm đất phi nông nghiệp
PNN
9,24
4,36
0,14
4,74
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
2,73
2,73
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.4
Đất quốc phòng
CQP
0,44
0,44
2.5
Đất an ninh
CAN
0,14
0,14
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
5,34
0,60
4,74
2.7.1
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
5,26
0,52
4,74
2.7.2
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
0,08
0,08
2.7.3
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
CCC
0,59
0,59
2.8.1
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
0,59
0,59
PHỤ LỤC. III
DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 20/6/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Krông Năng
xã Dliêya
Xã Ea Tóh
Xã Ea Tam
Xã Phú Lộc
Xã Tam Giang
Xã Ea Púk
Xã Ea Dăh
Xã Ea Hồ
Xã Phú Xuân
Xã Cư Klông
Xã Ea Tân
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..+(16 )
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Nhóm đất nông nghiệp
NNP
293,49
36,02
13,98
1,20
32,43
93,01
39,27
25,33
14,08
4,24
24,16
4,67
5,08
1.1
Đất trồng lúa
LUA
4,51
3,00
1,33
0,18
1.1.1
Đất chuyên trồng lúa
LUC
4,51
3,00
1,33
0,18
1.1.2
Đất trồng lúa còn lại
LUK
1.2
Đất trồng cây hằng năm khác
HNK
22,64
1,46
2,48
18,10
0,60
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
266,34
31,56
13,98
1,20
32,43
93,01
35,46
7,23
13,30
4,24
24,16
4,67
5,08
2
Nhóm đất phi nông nghiệp
PNN
14,10
1,25
0,21
1,74
2,30
3,70
1,27
1,18
1,00
0,02
0,29
0,33
0,81
2.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,90
0,21
0,17
0,19
0,29
0,04
2.2
Đất ở tại đô thị
ODT
1,25
1,25
2.3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
0,02
0,02
2.4
Đất quốc phòng
CQP
2.5
Đất an ninh
CAN
2.6
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
DSN
3,94
0,67
0,73
0,83
0,94
0,07
0,02
0,68
2.6.1
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
2.6.2
Đất xây dựng cơ sở xã hội
DXH
2.6.3
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
2.6.4
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
2,50
0,67
0,73
0,35
0,07
0,68
2.6.5
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
DTT
1,44
0,48
0,94
0,02
2.7
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK
2.8
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
CCC
1,70
0,44
0,24
0,93
0,09
2.8.1
Đất công trình giao thông
DGT
0,05
0,03
0,02
2.8.2
Đất công trình thủy lợi
DTL
0,93
0,02
0,91
2.8.3
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
DCH
0,19
0,19
2.8.4
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
DKV
0,53
0,44
0,09
2.9
Đất tôn giáo
TON
2.10
Đất tín ngưỡng
TIN
2.11
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt
NTD
4,55
1,44
2,78
0,33
2.12
Đất có mặt nước chuyên dùng
TVC
1,74
1,74
2.12.1
Đất có mặt nước chuyên dùng dạng
ao, hồ, đầm, phá
MNC
2.12.2
Đất có mặt nước dạng sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1,74
1,74
2.13
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
PHỤ LỤC. IV
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 20/6/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị
Thị trấn Krông Năng
xã Dliêya
Xã Ea Tóh
Xã Ea Tam
Xã Phú Lộc
Xã Tam Giang
Xã Ea Púk
Xã Ea Dăh
Xã Ea Hồ
Xã Phú Xuân
Xã Cư Klông
Xã Ea Tân
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+..+(16)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
1
Chuyển đất nông nghiệp
sang đất phi nông nghiệp
NNP/PNN
1.665,34
176,58
95,01
13,17
117,72
130,17
62,57
51,81
92,60
158,68
609,15
93,19
64,68
Trong đó:
-
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
11,14
3,00
1,33
0,18
4,17
2,46
1.2
Đất trồng cây hằng năm khác
HNK/PNN
109,60
2,00
2,40
2,20
4,70
2,50
2,48
28,10
2,80
5,83
50,09
4,50
2,00
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
1.544,60
171,58
92,61
10,97
113,02
127,67
58,76
23,71
89,62
148,68
556,60
88,69
62,68
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
-
3.585,81
44,22
2,12
1.324,43
1.381,20
791,24
21,06
21,54
-
Trong đó:
-
2.1
Chuyển đất trồng lúa sang loại
đất khác trong nhóm đất nông nghiệp
LUA/NNP
86,82
44,22
21,06
21,54
2.2
Chuyển đất rừng đặc dụng sang
loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp
RDD/NNP
2.3
Chuyển đất rừng phòng hộ sang
loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp
RPH/NNP
2.142,78
1.351,54
791,24
2.4
Chuyển đất rừng sản xuất sang
loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp
RSX/NNP
1.356,21
2,12
1.324,43
29,66
3
Chuyển các loại đất khác
sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy
mô lớn
MHT/CNT
12,06
12,06
4
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp
-
45,72
1,78
0,81
1,29
26,80
0,12
0,81
0,26
0,54
10,95
0,93
1,43
-
Trong đó:
-
4.1
Chuyển đất phi nông nghiệp được
quy định tại Điều 118 Luật Đất đai sang các loại đất phi nông nghiệp quy định
tại Điều 119 hoặc Điều 120 Luật Đất đai
MHT/PNC
4.2
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
MHT/OTC
7,04
0,81
1,29
1,70
0,57
0,54
1,20
0,93
4.3
Chuyển đất xây dựng công
trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
MHT/CSK
3,69
1,78
0,10
0,12
0,26
1,43
4.4
Chuyển đất xây dựng công trình
công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
MHT/CSK
34,99
25,00
0,24
9,75
PHỤ LỤC. V
DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC SỬ DỤNG ĐẤT CẦN QUẢN LÝ NGHIÊM NGẶT
TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG NĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 20/6/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Krông Năng
xã Dliêya
Xã Ea Tóh
Xã Ea Tam
Xã Phú Lộc
Xã Tam Giang
Xã Ea Púk
Xã Ea Dăh
Xã Ea Hồ
Xã Phú Xuân
Xã Cư Klông
Xã Ea Tân
1
Đất trồng lúa
LUA
1.694,00
75,57
199,66
19,42
360,51
94,21
88,79
98,81
115,73
356,78
165,77
99,04
19,71
2
Đất rừng đặc dụng
RDD
2.272,58
1.401,54
791,24
79,80
3
Đất rừng phòng hộ
RPH
4.023,45
3.446,07
276,65
44,76
255,97
4
Đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1.462,00
84,20
398,97
153,15
40,89
784,79
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1348/QĐ-UBND ngày 20/06/2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
53
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng