HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày 23
tháng 02 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc giao chi
tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao chi tiết danh mục và mức vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách
Trung ương cho những dự án hiện tại đã đủ điều kiện giao kế hoạch vốn theo quy
định tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ với tổng số 786,411 tỷ đồng, gồm:
1. Vốn trong nước: 527,471
tỷ đồng, gồm:
a) 209,268 tỷ đồng để thu hồi
vốn ứng trước của 04 dự án, đảm bảo bố trí vốn thu hồi 100% vốn ứng trước phải
thu hồi trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 vốn ngân sách Trung ương.
(Chi tiết tại biểu số 1 kèm theo)
b) 100,0 tỷ đồng để triển khai
thực hiện 01 dự án kết nối, có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững (dự án Xây dựng tuyến đường bộ ven biển,
đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn I).
(Chi tiết tại biểu số 2 kèm theo)
c) 44,203 tỷ đồng để bố trí
theo đúng hạn mức còn lại của kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020 đã được cấp thẩm quyền thông qua cho 02 dự án, gồm:
Đầu tư xây dựng âu Kim Đài
phục vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện,
thành phố khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (vốn AFD): 14,468 tỷ đồng (hoàn
thành bố trí vốn đối ứng ngân sách Trung ương cho dự án).
Đầu tư xây dựng công trình cải
tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Trạm bơm Gia Viễn và mở rộng hệ thống tưới, tiêu
các xã phía Đông trạm bơm Gia Viễn, huyện Gia Viễn (giai đoạn 1): 29,735 tỷ
đồng.
(Chi tiết tại biểu số 3 kèm theo)
d) 124,0 tỷ đồng để thanh toán
khối lượng hoàn thành và triển khai thực hiện cho 03 dự án đã có trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025
và đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, hoàn thành trong năm 2021, gồm:
Đường ô tô đến trung tâm các
xã Mai Sơn, Khánh Thượng, Khánh Thịnh thuộc các xã miền núi mới chia tách của
huyện Yên Mô: 42,0 tỷ đồng.
Nâng cấp tuyến đê hữu sông Đáy
đoạn từ Km33+600 đến Km38+00 và đoạn từ Km42+295 đến Km43+9500 huyện Yên Khánh:
42,0 tỷ đồng.
Xây dựng tuyến đường Bái Đính
(Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1):
40,0 tỷ đồng.
e) 50,0 tỷ đồng cho 01 dự án
chuyển tiếp theo quy định (dự án Nâng cấp, cải tạo tuyến đường kết nối Quốc lộ
12B với Quốc lộ 10 đoạn qua Yên Mô - Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (tuyến ĐT480E
cũ)).
(Chi tiết tại biếu số 4 kèm theo)
2. Vốn nước ngoài (ODA)
Giao 258,94 tỷ đồng vốn ODA
giải ngân theo cơ chế vốn nước ngoài cho 04 dự án phù hợp với khả năng thực
hiện và giải ngân theo các Hiệp định đã ký kết của từng dự án, gồm:
a) Đầu tư xây dựng âu Kim Đài
phục vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện,
thành phố khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (vốn AFD): 54,18 tỷ đồng.
b) Cải thiện cơ sở hạ tầng ứng
phó với biến đổi khí hậu đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn: 115,25 tỷ đồng.
c) Sửa chữa và nâng cấp an
toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8): 70,95 tỷ đồng.
d) Tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình: 18,56 tỷ đồng.
(Chi tiết tại biếu số 5 kèm theo)
Điều 2. Đối với số vốn còn lại của các dự
án hiện tại chưa đủ điều kiện giao kế hoạch vốn theo quy định tại Quyết định số
2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (360,473 tỷ
đồng), thống nhất theo phương án dự kiến phân bổ của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trên
cơ sở quyết định của cấp có thẩm quyền
phân bổ, giao kế hoạch vốn; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về phương án
bố trí vốn ngân sách Trung ương cho từng dự án, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 23 tháng 02 năm
2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Du lịch, Văn hóa và Thể thao,
Tư pháp;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
|