ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2139/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
28 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN
THEO QUY TRÌNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1380/QĐ-TTG NGÀY 18/10/2018 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, BỘ PHẬN MỘT CỬA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phong UBND tinh với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong
việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình
Phước;
Căn cứ Quyết định số
1117/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh
Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1500/TTr-SLĐTBXH ngày
17/8/2020 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 2149/TTr-VPUBND ngày
21/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực
Người có công, thực hiện theo quy trình tại Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày
18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, bộ phận một cửa UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản
lý và giải quyết của ngành Lao động -Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh
Bình Phước
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT; các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; PKSTTHC, TTPVHC;
- Lưu: VT, KSTTHC (Ch).
|
CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VA XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN
THÔNG TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mức DVC
|
1
|
2.002325
|
Trợ cấp mai táng phí đối với
đối tượng thân nhân người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06/12/2007
|
3
|
2
|
2.002326
|
Trợ cấp mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11
năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ
tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm- pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng
4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
|
3
|
3
|
2.002327
|
Trợ cấp mai táng phí đối với
đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến
tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ Quốc tế
|
3
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Trợ cấp
mai táng phí đối với đối tượng thân nhân người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết
định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007. Mã số TTHC: 2.002325
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ
làm giấy chứng tử) hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cấp giấy chứng
tử; xét duyệt, niêm yết danh sách, lập và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng
thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hồ sơ gốc
đến Phòng Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời gian 07
ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp
lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp scan hồ sơ chuyển qua
mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích hồ sơ gốc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Bộ phận nhận hồ
sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh).
Lưu ý: Ngay khi nhận được
hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng
thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn
bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
- Bước 3: Trong thời gian 09
ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ
để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ mai táng
phí, scan kết quả lên mạng điện tử và chuyển trả kết quả về Phòng Nội vụ - Lao
động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận
được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Nội vụ
- Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có
yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ
phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối
tượng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú ( mẫu số 3)
- Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử ;
- Công văn đề nghị của UBND xã
(phường) nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).
- Bản trích sao danh sách đề
nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc
bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất
ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ BHYT theo
quy định tại Thông tư này.
- Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được
hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).
*Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20-21
ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện, cấp
huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:
- Cấp xã: 04-05 ngày;
- Cấp huyện: 07 ngày;
- Cấp tỉnh: 09 ngày;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
(nếu có):Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã
hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đơn vị dịch vụ bưu chính
công ích của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp
mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 03)
- Công văn đề nghị của UBND cấp
xă nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).
- Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được
hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ).
- Danh sách tổng hợp của Sở Lao
động - Thương binh và Xă hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao một trong những giấy tờ sau: Quyết định
hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; quyết định phục
viên, xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp 1 lần; quyết định hưởng chế độ BHYT theo
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 12 năm 2007 bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng
và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 Về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa
bàn tỉnh tỉnh Bình Phước;
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm.
Mẫu
7C
ỦY BAN NHÂN DÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV-UB
V/v xác nhận và đề
nghị đối tượng hưởng mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
|
…………,
ngày……tháng……năm 200…
|
Kính
gửi: …………………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng
- Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp,
tổ dân phố…)…………………………………, BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã
(phường),
Ủy ban nhân dân xã (phường)…………………..đã
tổ chức xét duyệt kỹ hồ sơ đối tượng và nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (Bà)……………………Sinh
năm…….…..………………..
Quê
quán…………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………… …………………………….
Là thân nhân của Ông
(Bà)…………………………………………………………..
Đã từ trần
ngày……..tháng…….năm………tại…………………………………..
Là đối tượng được hưởng chế độ
mai táng phí theo theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg .
(Có
hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải
quyết.
Nơi nhận:
-
-
- Lưu.....
|
TM.
UBND……………………
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
8C
…………………………
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV
V/v đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
|
…………,
ngày……tháng……năm 200…
|
Kính
gửi:
……………………………………………………..
………………………………………………………...
Căn cứ vào Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng
- Lao động - Thương binh và Xă hội - Tài chính;
………………………………………………………..đề nghị
xem xét, giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng có thời gian tham gia
kháng chiến chống Mỹ như sau:
- Tổng số đối tượng:……………
………………………………………………
- Tổng số tiền:………………………
………………………………………….
Các đối tượng trên đã được xét
duyệt theo quy định.
(Danh sách trích ngang và hồ
sơ kèm theo).
Đề nghị…………………………………………..xem
xét giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
-
|
……………………………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
9E
…………………………………….
…………………………………….
-------
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
(Kèm theo
Công văn đề nghị số………ngày……… tháng……… năm 200……của…………)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Ngày, tháng, năm từ trần
|
Mức hưởng (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng
:……………………………………
Lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
Ngày……tháng……
năm……
................................
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 10C
………………………………
………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/200../QĐ…
|
…………,
ngày……tháng……năm 200…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thực hiện chế độ mai táng phí đối
với đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ
- Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Liên Bộ Quốc phòng
- Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính;
- Theo đề nghị của………………………………………………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ
mai táng phí cho:…………………..…….… ………………đối tượng,
Số tiền :………………………
……………………………………….
Bằng chữ : (………………………………………………………….)
(Danh sách kèm theo)
Điều 2. …………………..…….và thân
nhân của đối tượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
-
-
- Lưu.......
|
TM.
……………………………..
……………………………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm………
BẢN
KHAI
Đề
nghị trợ cấp mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg
1/ Phần khai về đối tượng:
Họ và tên người từ trần:………………………….
Sinh năm:………………
Quê
quán:………………………………………………………………………
Đã từ trần ngày……..tháng…….năm
………………
Nơi đăng ký hộ khẩu trước khi từ
trần:………………………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng
chiến) ngày……..tháng……..năm……….
Về gia đình từ
ngày………tháng………năm………
Đã được Nhà nước giải quyết trợ
cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh Người có công hoặc Luật Bảo
hiểm xã hội (hoặc chưa được hưởng trợ cấp gì): ……………………………………………………………………
2/ Phần khai về thân nhân:
Họ và tên thân
nhân:……..…………………………….Năm sinh:…………
Nguyên
quán:…………………………………………………………………
Trú
quán:……………………………...………………………………………
Quan hệ với người chết:………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét giải quyết trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg của Chính phủ.
Xác nhận của UBND
xã (phường, TT)
Nội dung đã kê khai trên và chữ ký của
Ông (bà)……………………….là đúng
………….,ngày… .tháng….năm….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Chủ tịch
|
Người viết đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
2. Trợ cấp
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc. Mã số TTHC.
2.002326
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn
Trong 04 ngày làm việc từ ngày
nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ làm giấy chứng tử
) hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: cấp giấy chứng tử, xét duyệt (mẫu
số 2), lập và xác nhận hồ sơ và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời
luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã
hội).
- Bước 2: Trong thời gian 07
ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp
lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiến
hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ hồ
sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối tượng 01
bộ hồ sơ và danh sách đối tượng, scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử và đồng thời
luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đến Bộ phận nhận
hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh.
Lưu ý: Phòng Nội vụ -
Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay
khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng,
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết,
hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả
lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
- Bước 3: Trong thời gian 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực
hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo; tổ chức thẩm định,
xét duyệt ra quyết định theo quy định, scan kết quả lên mạng điện tử và chuyển
quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã
hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Nội vụ - Lao động, Thương
binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho đối tượng khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ
sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp
mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ
phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Bản khai của thân nhân đối tượng
có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường nơi cư trú (mẫu số 1; mẫu
số 2);
- Biên bản họp gia đình đối với
trường hợp không còn bố, mẹ, vợ hoặc chồng;
- Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử;
- Bản trích sao quyết định kèm
theo danh sách trang có tên đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Ban CHQS huyện, thành phố ký sao đối với
đối tượng do quân đội giải quyết, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký sao đối với đối tượng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giải quyết);
- Công văn đề nghị của Phòng Nội
vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
kèm theo danh sách.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20
- 21 ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện,
cấp huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:
- Cấp xã: 04-05 ngày;
- Cấp huyện: 07 ngày;
- Cấp tỉnh: 09 ngày;
đ) Đối tượng thực hiện: Cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
(nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ, Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện Hội CCB; đơn vị dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết
định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai của thân nhân đối tượng
(mẫu số 1).
+ Công văn đề nghị của Phòng (mẫu
số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc.
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND
ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế
độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Đề
nghị hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng
11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
1. Phần khai về đối tượng:
Họ và tên: …………………………..………
Nam/Nữ: ……….
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
trước khi từ trần:……………………………….
…………………………………………………………………….
Quê quán:
……………………………………………………………………...
Đã từ trần
ngày…….tháng…….năm……….tại…………………………………….
2. Phần khai về thân nhân đối
tượng:
Họ và tên: ……………………..…
Nam/Nữ:
……….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………..
Quê quán:
……………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Quan hệ với người chết………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
xã, phường, thị trấn…………….
(Ký tên và đóng dấu)
|
………... ngày
…... tháng ….. năm .......
Người đại diện khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Về
việc xác nhận và đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg
Hôm nay, ngày……..tháng…….năm
………., tại UBND……………………………
Thành phần gồm có:
1, Đại diện UBND…………………………………
Ông/bà:………………………….. ; Chức vụ:
……………………….
2, Đại diện Đảng ủy
………………………………
Ông/bà:…………………………….. ; Chức vụ:
……………………….
3, Đại diện Hội Cựu chiến
binh………………………
Ông/bà:…………………………….. ; Chức vụ:
……………………….
4, Cán bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội:
Ông/bà:…………………………..
Đã họp để xem xét, đề nghị đối
tượng hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi nghe Cán bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội báo cáo và rà soát lại danh sách quản lý, tập thể nhất
trí đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng phí cho:
Ông/bà: …………………………….; Sinh
năm:………….
Đã từ trần ngày……………………; tại:………………………………………………
Là người trực tiếp tham gia bảo
vệ tổ quốc hặc làm nghĩa vụ quốc tế.
Vì Ông/bà:…………………………..không thuộc
diện giải quyết mai táng phí theo Luật bảo hiểm xã hội và Pháp lệnh Người có
công.
Vì vậy, tập thể đề nghị cơ quan
chức năng xem xét giải quyết trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Quyết định
số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên bản kết thúc cùng ngày và
cùng thống nhất 100%.
ĐẢNG ỦY
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
HỘI CỰU CHIẾN BINH
|
3. Trợ cấp
mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách
đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế. Mã số TTHC: 2.002327
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp
nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
Trong 04 ngày làm việc, từ ngày
nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ làm giấy chứng tử)
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trách nhiệm tổng hợp và scan hồ
sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính hồ sơ gốc đến Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời gian 07
ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp
lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm
tra, tổng hợp và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực
tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hồ sơ gốc đề nghị đến Bộ phận nhận hồ sơ
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
Lưu ý: Phòng Nội vụ -
Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ngay
khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng,
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết,
hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả
lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận
- Bước 3: Trong thời gian 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực
hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định từ Phòng Nội vụ - Lao động, Thương
binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ
và ra quyết định hưởng trợ cấp, scan kết quả lên mạng điện tử; chuyển quyết định
cùng kinh phí về Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội. Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
xã để trả cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính
xác.
Trường hợp người dân có yêu cầu,
có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động,
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ
phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Bản trích sao quyết định của
đối tượng từ trần đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần;
- Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử;
- Công văn đề nghị (mẫu số 5A)
và danh sách đề nghị trợ cấp mai táng phí (mẫu số 5B) -Theo Thông tư liên tịch
số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16 /12/2015, do UBND cấp xã lập;
- Công văn đề nghị (mẫu số 5C),
lập danh sách (mẫu số 5B) - Theo Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16/12/2015, do UBND cấp huyện lập
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20-21
ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện, cấp
huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:
- Cấp xã: 04-05 ngày;
- Cấp huyện: 07 ngày;
- Cấp tỉnh: 09 ngày
đ) Đối tượng thực hiện: Cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động - TB&XH;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
(nếu có):Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã
hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đơn vị dịch vụ bưu chính
công ích của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết
định trợ cấp một lần và giải quyết mai táng phí.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 5A, 5B, 5C. Theo TT số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16/12/2015.
+ k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg
ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
- Thông tư liên tịch số
138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC ngày 16/12/2015 hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp
một lần, chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp mai táng phí và cấp “Giấy chứng nhận” đối
với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
- Quyết định số 1380/QĐ-TTg
ngày 18/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử
tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND
ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế
độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh
Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 5A
ỦY BAN NHÂN DÂN
………………….....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /UB-ĐN
V/v đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20…..
|
Kính
gửi: …………………………………………
Căn cứ vào Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên
tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách
đối với dân công hỏa tuyến;
Ủy ban nhân dân
..............................................................................
đề nghị:
Ông
(bà):.............................................. Sinh ngày…….tháng……năm……..
Quê
quán:........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:....................................................................
Là thân nhân của ông
(bà):……………………………thuộc đối tượng dân công hỏa tuyến, đã được hưởng chế độ trợ cấp
một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ; từ trần ngày……tháng…….năm……tại:...........................................................................
Được hưởng trợ cấp mai táng phí
theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
(Có
hồ sơ kèm theo)
Đề nghị cấp trên xem xét và giải
quyết./.
|
TM. UBND…………………….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp
xã
Mẫu số 5B
…………………………..
……………………...(1)
-------
|
DANH SÁCH ĐỐI
TƯỢNG TỪ TRẦN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ
theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg
(Kèm theo Công văn đề nghị số………. ngày…..tháng….năm 20…… của…………….)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số Quyết định hưởng trợ cấp một lần
|
Ngày, tháng, năm từ trần
|
Mức hưởng (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng:………….
Người lập danh
sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
………,
ngày….tháng……năm…..
……………………………………(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Mẫu
này dùng cho cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
Mẫu số 5C
……………………..
………………….....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV
V/v đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí
|
………, ngày ……
tháng …… năm 20…..
|
Kính
gửi: ………………………………………………
………………………………………………
Căn cứ Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên
tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách
đối với dân công hỏa tuyến.
……………………………………………….đề nghị xem
xét, giải quyết trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân của dân công hỏa tuyến
như sau:
- Tổng số đối tượng:........................................................................................
- Tổng số tiền:..................................................................................................
Các đối tượng trên đã được xét
duyệt theo quy định.
(có
danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị
........................................................................... xem
xét giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
-
- Lưu.
|
………………………….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu này dùng cho
Phòng LĐ-TB và XH cấp huyện.