HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2025/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 30
tháng 5 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024,
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét Tờ trình số 1443/TTr-UBND ngày 29 tháng 5
năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ
thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận,
thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định
cơ chế hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế hỗ trợ thực hiện dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
không sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Các cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện,
phương thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra,
giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Không được tính các khoản hỗ trợ của nhà nước
vào giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
2. Điều kiện, phương thức hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho Chủ đầu tư theo quy định
tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này sau khi Chủ đầu tư bỏ vốn trước để thực hiện
đầu tư xây dựng hoàn thành toàn bộ công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung cho cả dự án được nghiệm thu hoàn thành theo quy định. Chủ
đầu tư tổng hợp giá trị thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem
xét, quyết định hỗ trợ.
b) Đối với hỗ trợ phí, lệ phí quy định tại khoản 2
Điều 3 Nghị quyết này thì Chủ đầu tư được hỗ trợ khi thực hiện các thủ tục hành
chính liên quan đến phí, lệ phí.
c) Thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực
hiện theo quy định của pháp luật về Ngân sách Nhà nước và các quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng công trình,
hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho cả dự án nhà ở xã hội,
bao gồm: chi phí đầu tư hệ thống giao thông, hệ thống cung cấp năng lượng, hệ
thống chiếu sáng công cộng, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cấp nước, hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải, hệ thống quản lý chất thải rắn, hệ thống vệ
sinh công cộng, các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác thuộc phạm vi dự án đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về xây dựng (trừ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật bên trong tòa nhà), tổng giá trị hỗ trợ không quá 10,0 (mười) tỷ
đồng/dự án.
2. Hỗ trợ phí, lệ phí
a) Hỗ trợ 100% mức thu phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật đối với: thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch; thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng); thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Thông
tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023, Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2023, Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
Tài chính và các quy định có liên quan.
b) Hỗ trợ 100% đối với mức thu lệ phí cấp giấy phép
xây dựng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
c) Hỗ trợ 100% đối với mức thu phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc phí thẩm định cấp phép môi trường.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Đối với các dự án nhà ở xã hội không sử dụng vốn đầu
tư công đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì chủ đầu tư dự án tiếp tục được hưởng
cơ chế hỗ trợ theo nội dung văn bản đã được quyết định, chấp thuận, trừ trường
hợp cơ chế hỗ trợ tại Nghị quyết này cao hơn hoặc trong quyết định, chấp thuận
không có cơ chế hỗ trợ thì chủ đầu tư được hưởng cơ chế hỗ trợ theo quy định tại
Nghị quyết này cho thời gian còn lại của dự án đầu tư mà không phải thực hiện
điều chỉnh bổ sung cơ chế hỗ trợ vào văn bản đã được quyết định, chấp thuận chủ
trương đầu tư.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 6 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam Khóa XIX, Kỳ họp thứ 27 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 30 tháng 5 năm
2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Xây dựng, Tài chính;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Thanh Sơn
|