ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2025/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
11 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 26
tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6
năm 2023;
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 28 của
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định
quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc
công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang, bao gồm: soạn thảo giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch
giấy tờ, văn bản liên quan đến giao dịch và các việc khác liên quan đến việc
công chứng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh.
2. Người yêu cầu công chứng.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của các dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc
công chứng
1. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của các dịch vụ soạn thảo giao dịch
a) Soạn thảo giao dịch là việc tổ
chức hành nghề công chứng dự thảo một văn bản để ghi nhận sự thỏa thuận và các
điều khoản giữa các bên tham gia giao dịch, đảm bảo phù hợp với pháp luật,
không trái đạo đức xã hội. Trường hợp giao dịch đã được người yêu cầu công chứng
soạn thảo sẵn, các tổ chức hành nghề công chứng kiểm tra nội dung của dự thảo
giao dịch, chỉnh sửa những nội dung trong dự thảo giao dịch đảm bảo phù hợp với
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
b) Soạn thảo hoặc kiểm tra, chỉnh
sửa giao dịch liên quan đến việc công chứng bao gồm các loại giao dịch mà theo
quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu
công chứng.
c) Giá dịch vụ soạn thảo giao dịch
phụ thuộc vào tính chất đơn giản hay phức tạp của từng giao dịch mà các bên
tham gia ký kết.
2. Đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của các dịch vụ đánh máy và in văn bản
a) Đánh máy văn bản là việc tổ chức
hành nghề công chứng thực hiện việc nhập văn bản do người yêu cầu công chứng
cung cấp vào máy tính để tạo thành văn bản hoàn chỉnh theo thể thức, kỹ thuật
đúng quy định của pháp luật.
b) Việc đánh máy văn bản phải có nội
dung liên quan đến việc công chứng. Tổ chức hành nghề công chứng phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác của nội dung văn bản theo đúng mẫu do người yêu cầu
công chứng cung cấp. Trong trường hợp phát hiện sai sót trong văn bản được cung
cấp, phải trao đổi và được sự đồng ý của người yêu cầu công chứng. Tổ chức hành nghề công chứng có quyền từ chối trong trường hợp văn bản được
cung cấp không liên quan đến việc công chứng hoặc văn bản có nội dung vi phạm
pháp luật, trái đạo đức xã hội.
c) Văn bản đánh máy được trình bày
trên khổ giấy A4, tính theo trang. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản được thực
hiện theo quy định của pháp luật.
d) In văn bản theo nhu cầu thực hiện
việc công chứng hoặc theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
các dịch vụ sao chụp giấy tờ, văn bản
a) Sao chụp giấy tờ, văn bản là việc
tổ chức hành nghề công chứng thực hiện sao chụp toàn bộ nội dung văn bản bằng
máy photocopy từ bản chính sang bản giấy, nhằm tạo ra các bản sao giống với bản
chính.
b) Sao chụp giấy tờ, văn bản được
tính theo trang của văn bản chính.
4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
các dịch vụ dịch giấy tờ, văn bản
a) Dịch giấy tờ, văn bản là việc cộng
tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện dịch bản chính
giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt mà không làm thay đổi ý nghĩa, nội dung của bản
chính.
b) Văn bản dịch thuật có ngôn ngữ
cần dịch không phổ biến, nhiều thuật ngữ chuyên ngành hoặc có tính chất đặc biệt
được tính giá cao hơn việc dịch văn bản thông thường.
c) Dịch vụ dịch giấy tờ, văn bản
được tính theo trang A4 của bản chính.
5. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
các dịch vụ khác liên quan đến việc công chứng
a) Các việc khác liên quan đến việc
công chứng, bao gồm: Đề nghị xác minh, yêu cầu giám định phục vụ việc công chứng;
yêu cầu công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; yêu cầu công
chứng ngoài ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng; niêm yết việc
tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản.
b) Giá dịch vụ của các việc nêu tại
điểm a khoản này được các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện trên cơ sở thỏa
thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng căn cứ vào
các yếu tố, như: khoảng cách, đặc điểm địa hình từ trụ sở của tổ chức hành nghề
công chứng đến nơi cần xác minh, niêm yết; ngày công thực hiện, chi phí giám định
và các yếu tố khác của một lần thực hiện công việc.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
1. Các tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
a) Lập phương án giá trên cơ sở đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
theo quy định pháp luật; cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu
có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc định
giá.
b) Rà soát, kiến nghị Sở Tư pháp xem xét,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng khi có cơ sở, căn cứ cho rằng
các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.
c) Xác định mức giá đối với các dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng không vượt quá mức giá tối đa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và
niêm yết công khai các mức giá dịch vụ tại trụ sở của mình.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan thực hiện thẩm định phương án giá. Báo cáo, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản định giá tối đa đối với dịch vụ theo
yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
b) Theo dõi, rà soát, tiếp nhận các
kiến nghị phù hợp; kịp thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc
công chứng theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai và tổ chức thực hiện
Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2025.
2. Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 07
tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Cục BTTP, Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tỉnh;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Hội Công chứng viên tỉnh;
- Các Tổ chức hành nghề công chứng;
- Lưu: VT, NC(Quốc).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
|