Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
28/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lâm Đồng
Người ký:
Trần Hồng Thái
Ngày ban hành:
16/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
28/2025/QĐ-UBND
Lâm Đồng, ngày 16
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức,
hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông
nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định múc kinh tế - kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ
sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và
Môi trường) ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo dự toán kinh phí đã được phê
duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số
11/2021/TT-BTNMT mà chưa triển khai thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì điều chỉnh dự toán kinh phí theo Quyết định này và quy định của
pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường:
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, ĐC1, TC, ĐC.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Thái
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2025 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công
việc sau:
1. Lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5. Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
6. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
II. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về
tài nguyên và môi trường các cấp.
2. Đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp
sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
III. Cơ sở xây dựng định mức
1. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
3. Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
4. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây được
viết là Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo hiện nay) và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa
chính.
5. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vả Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tẽ - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6. Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đính chính Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
7. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy
định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
8. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
9. Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định kỹ thuật về lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Văn bản số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương.
IV. Quy định về sử dụng định mức
Định mức này chỉ quy định mức cho các hoạt động trực
tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ;
quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp
đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động
và định mức vật tư và thiết bị.
1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp
để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện
một công việc cụ thể). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
1.1. Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản,
chủ yếu để thực hiện bước công việc.
1.2. Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật
để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và
kỹ thuật viên (KTV) và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT.
1.3. Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp
sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày
công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực
hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy
định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
1.4. Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm;
thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc:
- Công đơn là công lao động xác định cho một lao động
trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
- Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm
lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
2. Định mức vật tư và thiết bị: bao gồm định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
2.1. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao
động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(thực hiện một bước công việc).
2.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người
lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (thực hiện một bước công việc).
2.3. Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật
liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước
công việc).
2.4. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT, Thông tư số 23/2023/TT-BTC và
các quy định của pháp luật có liên quan.
2.5. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ
làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong
các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện
hao hụt trên đường dây).
2.6. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
2.7. Mức vật liệu phụ, có giá trị thấp và hao hụt
được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
V. Giải thích thuật ngữ và quy
định từ viết tắt
1. Giải thích thuật ngữ:
1.1. Tính chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm
chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 6.1 khoản 6 Phần
này.
1.2. Huyện chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn
làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn được quy định tại điểm
6.2 khoản 6 Phần này.
2. Quy định từ viết tắt:
Bảng số 01
STT
Nội dung viết tắt
Viết tắt
1
Địa chính viên hạng II bậc 2
ĐCVC2
2
Địa chính viên hạng III bậc 1
ĐCV1
3
Địa chính viên hạng III bậc 3
ĐCV3
4
Lái xe bậc 4
LX4
5
Đơn vị tính
ĐVT
6
Số thứ tự
STT
7
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị
(tháng)
Thời hạn (tháng)
8
Quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ
9
Kế hoạch sử dụng đất
KHSDĐ
10
Hội đồng nhân dân
HĐND
11
Ủy ban nhân dân
UBND
12
Tỉnh trung bình
Tỉnh TB
13
Huyện trung bình
Huyện TB
14
Luật Đất đai số 31/2024/QH15
Luật Đất đai
VI. Hệ số điều chỉnh và nguyên
tắc áp dụng
1. Định mức cho việc lập, điều chỉnh QHSDĐ cấp tỉnh
được quy định trong tập định mức này (Mtb ) áp dụng cho đơn vị tính
có hệ số áp lực về kinh tế Kkt =1, hệ số áp lực về dân số Kds =1,
hệ số quy mô diện tích Ks =1 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ
số đơn vị hành chính Khc =1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung
bình là 11 huyện/tỉnh).
Mức cụ thể cho tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
MT = Mtb Kkt Kds Ks Khc
Trong đó:
Kkt : Hệ số áp lực về kinh tế cấp tỉnh,
được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
GRDP bình
quân/người (triệu đồng)
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế (%)
<5,0
5,0-<6,0
6,0-<7,0
7,0-<8,0
8,0-<9,0
9,0-<10,0
≥10,0
<35
0,90
0,95
1,0
1,05
1,10
1,15
1,20
35 - <40
0,95
1,0
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
40 - <45
1,0
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
45 - <50
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
1,35
50 - <55
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
1,35
1,40
55 - <60
1,15
1,20
1,25
1,30
1,35
1,40
1,45
≥ 60
1,20
1,25
1,30
1,35
1,40
1,45
1,50
Ghi chú:
Các chỉ tiêu về kinh tế căn cứ theo Nghị quyết của
HĐND cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Kds : Hệ số áp lực về dân sổ cấp tỉnh, được
quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
Mật độ dân số
trung bình (người/km2 )
Kds
< 110
0,70
110 - < 290
0,71 - 0,99
290 - < 350
1,00 - 1,03
350 - < 500
1,04 - 1,07
500 - < 700
1,08 - 1,13
700 - < 900
1,14 - 1,19
900 - < 1.100
1,20 - 1,25
1.100 - < 1.300
1,26 - 1,31
1.300 - < 1 500
1,32 - 1,37
≥1.500
1,38
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình căn cứ theo số
liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp
nội suy.
Ks : Hệ số quy mô diện tích cấp tỉnh, được
quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 04
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ks
< 100.000
0,65
100.000 -
<200.000
0,66 - 0,76
200.000 - <
300.000
0,77 - 0,86
300.000 - <
500.000
0,87 - 0,99
500.000 - <
700.000
1,00 - 1,06
700.000 - <
900.000
1,07 - 1,11
900.000 - <
1.200.000
1,12 - 1,19
≥ 1.200.000
1,20
Ghi chú:
- Số liệu về diện tích tự nhiên căn cứ theo số liệu
của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số quy mô diện tích được tính theo phương pháp
nội suy.
Khc : Hệ số đơn vị hành chính cấp tỉnh,
được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
Số đơn vị hành
chính cấp huyện
Khc
< 8
0,80
8 - <11
0,81 - 0,99
11 - <16
1,00 - 1,20
16 - <20
1,21 - 1,40
≥ 20
1,45
Ghi chú:
- Số liệu số đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ
theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương
pháp nội suy.
2. Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb )
áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số áp lực về kinh tế Kkt =1, hệ số áp
lực về dân số Kds =1, hệ số quy mô diện tích Ks =1 (diện
tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc =1 (số đơn
vị hành chính cấp xã trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về đô thị Kdt =1.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức
sau:
MH = Mtb Kkt Kds Ks Khc Kđt
Trong đó:
Kkt : Hệ số áp lực về kinh tế cấp huyện,
được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 06
Giá trị sản xuất
bình quân/người (triệu đồng)
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế (%)
<4 0
4,0-<6,0
6,0-< 8,0
8,0- <10
10- <11,0
11,0 <12,5
≥12,5
< 20
0,80
0,85
0,90
0,95
1,00
1,05
1,10
20 - < 22
0,85
0,90
0,95
1,00
1,05
1,10
1,15
22 - < 24
0,90
0,95
1,00
1,05
1,10
1,15
1,20
24 - < 26
0,95
1,00
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
26 - < 28
1,00
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
28 - <30
1,05
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
1,35
30 - <32
1,10
1,15
1,20
1,25
1,30
1,35
1,40
32 - < 34
1,15
1,20
1,25
1,30
1,35
1,40
1,45
≥ 34
1,20
1,25
1,30
1,35
1,40
1,45
1,50
Ghi chú:
Các chỉ tiêu về kinh tế căn cứ theo Định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương với giá so sánh năm 2010.
Kds : Hệ số áp lực về dân số cấp huyện,
được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 07
Mật độ dân số
trung bình (người/km2 )
Kds
< 50
0,65
50 - <110
0,66 - 0,80
110 - <290
0,81 - 0,99
290 - <350
1,00 - 1,03
350 - < 600
1,04 - 1,08
600 - < 900
1,09 - 1,12
900 - < 1.200
1,13 - 1,17
1200 - < 1.500
1,18 - 1,22
≥ 1.500
1,23
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình căn cứ theo số
liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp
nội suy.
Ks : Hệ số quy mô diện tích cấp huyện, được
quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 08
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ks
< 5.000
0,60
5.000 - <
10.000
0,61 - 0,75
10.000 -
<20.000
0,76 - 0,85
20.000 - <
50.000
0,86 - 0,99
50.000 - <
60.000
1,00 - 1,04
60.000 - <
90.000
1,05 - 1,10
90.000 -
<120.000
1,11 - 1,15
120.000 - <
150.000
1,16 - 1,19
≥ 150.000
1,20
Ghi chú:
- Số liệu diện tích tự nhiên căn cứ theo số liệu của
ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương
pháp nội suy.
Khc : Hệ số đơn vị hành chính cấp huyện,
được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 09
Số đơn vị hành
chính cấp xã
Khc
< 10
0,80
10 - < 16
0,81 - 0,99
16 - <20
1,00 - 1,15
20 - <25
1,16 - 1,25
25 - < 30
1,26 - 1,35
30 - <35
1,36 - 1,45
≥ 35
1,50
Ghi chú:
- Số liệu về số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ
theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương
pháp nội suy.
Kđt : Hệ số áp lực về đô thị, được quy định
chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 10
Loại đô thị
Kđt
Các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh
1,25
Các đô thị khác
1,20
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục I. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP TỈNH
1. Định mức lao động
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan
đến việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa
phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công
nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định nhưng nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: Các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển
các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình
hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công
nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các
yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực
tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo
xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự
nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực
tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn
tài nguyên và môi trường:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa
lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên
quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước;
rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản và các yêu tô khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu
tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động
trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử
dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và
thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của
vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản
lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại vả nguyên
nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và các yếu tố khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất:
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai
trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với
không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết
quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của
trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội,
môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi
trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố
khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ
quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối
với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do
cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị
hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
đ) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc
gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất
của tỉnh;
c) Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên.
8. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch
05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư
số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
9. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng
đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế,
xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực;
d) Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất
ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc
thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và
phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hóa các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý
tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo
tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số
và bản đồ giấy);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản
đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để
đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch
sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng
đất:
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các
tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.
1.2 Định mức
Bảng số 11
STT
Nội dung công
việc
Định biên (người/
nhóm)
Định mức (công
nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch
tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất,
biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến
bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
192
24
2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn
thông tin;
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
10
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan
để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
45
3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
5
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát
triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các
công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô
thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất
lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục
vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế
chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
20
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
5
4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
45
Bước 2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh
tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến
việc sử dụng đất của tỉnh
1
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn
tài nguyên và môi trường
a
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí
địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...);
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
b
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất;
nước; rừng; khoáng sản;...);
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
16
c
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nóng nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản;...);
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
14
d
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí
hậu đến việc sử dụng đất; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
23
2
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất;...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
33
3
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động
trực tiếp đến việc sử dụng đất
a
Bối cảnh của rình, của vùng tác động đến việc
sử dụng đất;
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
5
b
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên,
nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư
công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
c
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
6
4
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của
vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV1)
45
Bước 3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
1
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
2
Đánh giá mật thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
9
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV1)
20
Bước 4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
2
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
28
3
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
38
4
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
5
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
6
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
9
7
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước.
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV1)
40
Bước 5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất
trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với
không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
2
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết
quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của
trên địa bàn tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
Bước 6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
2
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế-xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
Bước 7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi
trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi
trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu ...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
2
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
Bước 8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
1
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế-xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
2
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối
với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất
do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
Bước 9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
a
Các chỉ tiêu về kinh tế
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
b
Các chỉ tiêu về xã hội
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
c
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
d
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
5
đ
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu
đồ kèm theo.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
10
3
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện:
a
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất
quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
b
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng
đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện xác định.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
4
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
5
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
6
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
7
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên.
a
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết ve đất
trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích
khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
7 (2ĐCVC2
4ĐCV3, 1ĐCV1)
10
5
b
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác đê phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai,
Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan
7 (2ĐCVC2,
4ĐCV3, 1ĐCV1)
10
5
8
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05
năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư
29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư
29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
14
9
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng
đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh
a
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
b
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh
tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
c
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
d
Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở,
mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân
tộc thiểu số
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
đ
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và
phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hóa các dân tộc
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
e
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu
bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
10
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử
dụng đất
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
11
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
48
12
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
a
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ
số và bản đồ giấy)
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
90
7 (1ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
12
b
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản
đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để
đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
15
7 (1ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
2
13
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch
sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
Bước 10
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
1
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài
liệu có liên quan.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
40
2
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
5
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1.
Thiết bị:
Bảng số 12
STT
Thiết bị
ĐVT
Công suất
(Kw/h)
Số lượng
Định mức (ca/tỉnh
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy scan A0
Cái
2,5
1
0,25
2
Máy scan A4
Cái
0,4
1
0,25
3
Máy in A3
Cái
0,5
2
0,24
4
Máy in A4
Cái
0,35
2
1,77
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
1
10,00
6
Máy vi tính
bộ
0,35
7
560,34
7
Máy điều hoà nhiệt độ
bộ
2 2
2
1.162,13
8
Máy chiếu Projector
Cái
0,5
1
9,00
9
Máy tính xách tay
Cái
0,5
7
28,49
10
Máy phô tô
Cái
1,5
1
0,49
11
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
1
90,00
12
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
1
90,00
13
Ô tô 7 chỗ ngồi
Cái
1
90,00
14
Điện năng
Kw
36.386,68
15
Xăng
Lít
3.600,00
16
Dầu nhờn
Lít
30,00
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 13
Nội dung
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
22%
70%
Bước 2
12%
Bước 3
5%
Bước 4
10%
Bước 5
3%
Bước 6
2%
Bước 7
4%
Bước 8
4%
Bước 9
35%
30%
Bước 10
3%
Cộng
100%
100%
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 14
STT
Dụng cụ
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức (ca/ tỉnh
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
3.922,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
3.922,40
3
Bàn để máy tính
Cái
96
3.922,40
4
Ghế máy tính
Cái
96
3.922,40
5
Chuột máy tính
Cái
60
3.922,40
6
Bàn dập ghim loại trung bình
Cái
96
196,12
7
Bàn dập ghim loại nhỏ
Cái
96
196,12
8
Máy tính Casio
Cái
60
196,12
9
Giá để tài liệu
Cái
96
2.324,25
10
Hòm đựng tài liệu
Cái
96
2.324,25
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
96
7.536,20
600,00
12
Ống đựng bản đồ
Cái
96
2.324,25
150,00
13
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
600,00
14
Giầy bảo hộ
Đôi
12
600,00
15
Tất
Đôi
6
600,00
16
Mũ cứng
Cái
12
600,00
17
Quần áo mưa
Bộ
6
600,00
18
Ba lô
Cái
36
600,00
19
Kéo
Cái
96
196,12
20
Thước eke loại trung bình
Cái
96
196,12
21
Thước nhựa 40 cm
Cái
96
196,12
22
Thước nhựa 120 cm
Cái
96
196,12
23
Thước cuộn vải 50 m
Cái
96
30,00
24
Đồng hồ treo tường
Cái
36
2.324,25
25
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
96
2.324,25
26
Lưu điện cho máy tính
Cái
96
3.922,40
27
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
2.324,25
28
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
464,85
29
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
2.324,25
30
Quạt trần 0,1 KW
Cái
96
2.324,25
31
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
24
4.648,50
32
Điện năng
Kw
32.799,82
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 13.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 15
STT
Vật liệu
ĐVT
Số lượng (tính
cho tỉnh TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
14,00
2
USB (4G)
Cái
2,00
3
Bút dạ màu
Bộ
7,00
7,00
4
Bút chì kim
Cái
7,00
7,00
5
Bút xoá
Cái
7,00
6
Bút nhớ dòng
Cái
7,00
7
Tẩy chì
Cái
7,00
7,00
8
Bút bi
Cái
35,00
7,00
9
Mực in A3 Laser
Hộp
0,19
10
Mực in A4 Laser
Hộp
1,42
11
Mực in Ploter
4 Hộp
1,20
12
Mực phô tô
Hộp
0,32
13
Sổ ghi chép
Cuốn
5,00
2,00
14
Giấy A3
Gram
0,89
15
Giấy A4
Gram
6,69
1,00
16
Giấy in A0
Tờ
240,00
17
Ghim dập
Hộp
2,00
18
Ghim vòng
Hộp
2,00
19
Túi nylông (clear)
Cái
210,00
20
Cặp 3 dây
Cái
14,00
7,00
21
Hồ dán khô
Hộp
5,00
22
Băng dính to
Cuộn
3,00
23
Bản đồ nền
Tờ
12,00
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu
theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 13.
Mục II. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Định mức lao động
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh;
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biển động
đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa
phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công
nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển
các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình
hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công
nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các
yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực
tiếp phục vụ đê tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo
xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự
nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực
tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn
tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa
lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước;
rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu
tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân sổ, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động
trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử
dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và
thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của
vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản
lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và các yếu tố khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất:
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai
trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với
không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết
quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của
trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội,
môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi
trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố
khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất
quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ
quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối
với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do
cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị
hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc
gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất
của tỉnh.
c) Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên.
8. Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ
kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
9. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an
ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế,
xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực;
d) Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất
ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc
thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và
phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hóa các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý
tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo
tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực điều
chỉnh hiện quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, gồm:
a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
(bản đồ số và bản đồ giấy);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản
đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh đê
đảm bảo thể hiện được nội dung điều chỉnh quy hoạch trên bản đồ.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất.
1.2 Định mức:
Bảng số 16
STT
Nội dung công
việc
Định biên (người/
nhóm)
Định mức (công nhóm/
huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy
hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng
đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của
các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác;
tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
192
24
2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tải
liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn
thông tin;
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
10
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan
để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
45
3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
5
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát
triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các
công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô
thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất
lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục
vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế
chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
20
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
5
4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
45
Bước 2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế,
xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của tỉnh
1
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn
tài nguyên và môi trường
a
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí
địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...);
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
b
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất;
nước; rừng; khoáng sản;,..);
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
16
c
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản;...);
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
14
d
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí
hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
23
2
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất;...).
5 (1ĐCVC2. 4ĐCV3)
33
3
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động
trực tiếp đến việc sử dụng đất
a
Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc
sử dụng đất;
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
5
b
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên,
nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư
công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
c
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
6
4
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng
tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV1)
45
Bước 3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
2
Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
9
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3,
1ĐCV1)
20
Bước 4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 nảm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
2
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
28
3
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
38
4
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
5
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
6
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
9
7
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
7 (1ĐCVC2. 5ĐCV3,
1ĐCV1)
40
Bước 5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất
trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với
không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
2
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết
quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của
trên địa bàn tỉnh.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
Bước 6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
2
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
Bước 7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi
trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi
trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu ...).
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
2
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại
đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
Bước 8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
1
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp
ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
2
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối
với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất
do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên để định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
5(1ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
Bước 9
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất
1
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
a
Các chỉ tiêu về kinh tế
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
b
Các chỉ tiêu về xã hội
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
c
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
d
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
đ
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
6
2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu
đồ kèm theo.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
10
3
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
a
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất
quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
b
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng
đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện xác định.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
4
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
5
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời ky
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
6
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
7
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên.
a
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích
khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
10
5
b
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai, Luật
Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan
7 (2ĐCVC2,
4ĐCV3, 1ĐCV1)
10
5
8
Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ
kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều
28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều
28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
14
9
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh
a
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chỉ từ tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
b
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh
tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
c
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
d
Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở,
mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân
tộc thiểu số
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
đ
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và
phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hóa các dân tộc
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
e
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý
tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo
tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV1)
21
10
Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
11
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
48
12
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
a
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
(bản đồ số và bản đồ giấy)
6 (1ĐCVC, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
90
7 (1ĐCVC, 4ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
12
b
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản
đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để
đảm bảo thể hiện được nội dung điều chỉnh quy hoạch trên bản đồ.
6 (1ĐCVC, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
15
7 (1ĐCVC, 4ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
2
13
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất.
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
10
Bước 10
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất
1
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và các tài liệu có liên quan.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
40
2
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất.
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3,
1ĐCV1)
5
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 17
STT
Thiết bị
ĐVT
Công suất
(Kw/h)
Số lượng
Định mức (ca/tỉnh
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy scan A0
Cái
2,5
1
0,25
2
Máy scan A4
Cái
0,4
1
0,25
3
Máy in A3
Cái
0,5
2
0,24
4
Máy in A4
Cái
0,35
2
1,77
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
1
10,00
6
Máy vi tính
bộ
0,35
7
560,34
7
Máy điều hoà nhiệt độ
bộ
2,2
2
1.162,13
8
Máy chiếu Projector
Cái
0,5
1
9,00
9
Máy tính xách tay
Cái
0,5
7
28,49
10
Máy phô tô
Cái
1,5
1
0,49
11
Máy ảnh KT số
Cái
1
90,00
12
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
1
90,00
13
Ô tô 7 chỗ ngồi
Cái
1
90,00
14
Điện năng
Kw
36.386,68
15
Xăng
Lít
3.600,00
16
Dầu nhờn
Lít
30,00
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 18
Nội dung
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
22%
70%
Bước 2
12%
Bước 3
5%
Bước 4
10%
Bước 5
3%
Bước 6
2%
Bước 7
4%
Bước 8
4%
Bước 9
35%
30%
Bước 10
3%
Cộng
100%
100%
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 19
STT
Dụng cụ
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức (ca/ tỉnh
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
3.922,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
3.922,40
3
Bàn để máy tính
Cái
96
3.922,40
4
Ghế máy tính
Cái
96
3.922,40
5
Chuột máy tính
Cái
60
3.922,40
6
Bàn dập ghim loại trung bình
Cái
96
196,12
7
Bàn dập ghim loại nhỏ
Cái
96
196,12
8
Máy tính Casio
Cái
60
196,12
9
Giá để tài liệu
Cái
96
2.324,25
10
Hòm đựng tài liệu
Cái
96
2.324,25
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
96
7.536,20
600,00
12
Ong đựng bản đồ
Cái
96
2.324,25
150,00
13
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
600,00
14
Giầy bảo hộ
Đôi
12
600,00
15
Tất
Đôi
6
600,00
16
Mũ cứng
Cái
12
600,00
17
Quần áo mưa
Bộ
6
600,00
18
Ba lô
Cái
36
600,00
19
Kéo
Cái
96
196,12
20
Thước eke loại trung bình
Cái
96
196,12
21
Thước nhựa 40 cm
Cải
96
196,12
22
Thước nhựa 120 cm
Cái
96
196,12
23
Thước cuộn vải 50 m
Cái
96
30,00
24
Đồng hồ treo tường
Cái
36
2.324,25
25
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
96
2.324,25
26
Lưu điện cho máy tính
Cái
96
3.922,40
27
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
2.324,25
28
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
464,85
29
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
2.324,25
30
Quạt trần 0,1 KW
Cái
96
2.324,25
31
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
24
4.648,50
32
Điện năng
Kvv
32.799,82
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 18.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 20
STT
Vật liệu
ĐVT
Số lượng
(tính cho tỉnh
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
14,00
2
USB (4G)
Cái
2,00
3
Bút dạ màu
Bộ
7,00
7,00
4
Bút chì kim
Cái
7,00
7,00
5
Bút xoá
Cái
7,00
6
Bút nhớ dòng
Cái
7,00
7
Tẩy chì
Cái
7,00
7,00
8
Bút bi
Cái
35,00
7,00
9
Mực in A3 Laser
Hộp
0,19
10
Mực in A4 Laser
Hộp
1,42
11
Mực in Ploter
4 Hộp
1,20
12
Mực phô tô
Hộp
0,32
13
Sổ ghi chép
Cuốn
5,00
2,00
14
Giấy A3
Gram
0,89
15
Giấy A4
Gram
6,69
1,00
16
Giấy in A0
Tờ
240,00
17
Ghim dập
Hộp
2,00
18
Ghim vòng
Hộp
2,00
19
Túi nylông (clear)
Cái
210,00
20
Cặp 3 dây
Cái
14,00
7,00
21
Hồ dán khô
Hộp
5,00
22
Băng dính to
Cuộn
3,00
23
Bản đồ nền
Tờ
12,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 18.
Chương II
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục I. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch
đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của
cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết
quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả
năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng
đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện
(các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh
trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả
năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu
vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các
ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các
đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng
không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác
liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến
sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa
lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên
quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước;
rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu
tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí
hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của
huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và
thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện.
Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản
lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhỏm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế,
xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất,
tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự bảo tác động của biến đổi khí hậu và
các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm:
các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và
các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ
quy hoạch:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng
đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông
thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng
đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo
đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch
sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên.
8. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch
05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư
số 29/2024/TT-BTNMT, Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
10. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
11. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
12. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ
tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy
định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa
có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử
dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm
kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn
vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b
và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các
công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho
đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất,
các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi
thường cho người có đất thu hồi.
6. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản
đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm
trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7
Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp
không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã.
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên
quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 21
STT
Nội dung công
việc
Định biên (người/
nhóm)
Định mức (công
nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan
đến việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch
đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm
năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp
huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân
cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến
việc sử dụng đất.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
48
7
2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn
thông tin
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan
để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
24
3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1,
1LX4)
4
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp
huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia,
vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các
khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại
- dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho
phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị
hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng
không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung
khác liên quan (nếu có)
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1,
1LX4)
20
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1,
1LX4)
4
4
Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập
các thông tin, tài liệu.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện
1
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên và môi trường
a
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí
địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
4
b
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất;
nước; rừng; khoáng sản; các yếu tố khác có liên quan;...)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
5
c
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản;...);
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
5
d
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí
hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
12
2
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất; ...)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
15
3
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi
khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
Bước 3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và
tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
1
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công
và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
2
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
6
3
Xây dựng báo cáo chuyên để phân tích, đánh giá
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
1
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
2
Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
6
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
2
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
3
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
16
4
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
5
5
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
5
6
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
9
7
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
12
Bước 6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
2
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
Bước 7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh
tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm
đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí
hậu và các yếu tố khác có liên quan...).
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
5
2
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm:
các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các
loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
Bước 8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
2
Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng
đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông
thôn.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
Bước 9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
a
Các chỉ tiêu về kinh tế
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
b
Các chỉ tiêu về xã hội
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
c
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
d
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
đ
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất
để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng
hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
3
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã
a
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
b
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
5
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
6
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
7
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm
ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên.
a
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết ve đất
trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích
khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
10
5
b
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai,
Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
10
5
8
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05
năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư
số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
28
9
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất.
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
10
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
10
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
12
10
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
48
11
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
90
6 (4ĐCV3, 1ĐCV1,
1LX4)
10
12
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
20
Bước 10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
1
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và
6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP:
a
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
b
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà
chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
c
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu
sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong
năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
d
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
2
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
3
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị
hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
4
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
5
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a,
b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục
các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng
đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến
bồi thường cho người có đất thu hồi.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
6
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
7
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
a
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền
bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự
án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
48
8
b
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7
Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường
hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã.
8
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
30
Bước 11
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên
quan.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
80
2
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
10
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 22
STT
Thiết bị
ĐVT
Công suất
(Kw/h)
Số lượng
Định mức (ca/
huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy scan A0
Cái
2,5
1
0,25
2
Máy scan A4
Cái
0,4
1
0,25
3
Máy in A3
Cái
0,5
2
0,18
4
Máy in A4
Cái
0,35
2
1,07
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
1
73,00
6
Máy vi tính
Bộ
0,35
7
319,49
7
Máy điều hoà nhiệt độ
Bộ
2,2
2
673,38
8
Máy chiếu Projector
Cái
0,5
1
9,00
9
Máy tính xách tay
Cái
0,5
7
12,17
10
Máy phô tô
Cái
1,5
1
0,34
11
Máy ảnh KT số
Cái
1
79,00
12
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
1
79,00
13
Ô tô 7 chỗ ngồi
Cái
1
79,00
14
Điện năng
Kw
21.176,09
15
Xăng
Lít
3.160,00
16
Dầu nhờn
Lít
26,33
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 23
Nội dung
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
8
40
Bước 2
5
Bước 3
3
Bước 4
3
Bước 5
7
10
Bước 6
3
Bước 7
5
5
Bước 8
5
Bước 9
36
25
Bước 10
14
20
Bước 11
11
Cộng
100
100
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 24
STT
Dụng cụ
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức (ca/
huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
2.236,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
2.236,40
3
Bàn để máy tính
Cái
96
2.236,40
4
Ghế máy tính
Cái
96
2.236,40
5
Chuột máy tính
Cái
60
2.236,40
6
Bàn dập ghim loại trung bình
Cái
96
111,82
7
Bàn dập ghim loại nhỏ
Cái
96
111,82
8
Máy tính Casio
Cái
60
111,82
9
Giá để tài liệu
Cái
96
1.346,75
10
Hòm đựng tài liệu
Cái
96
1.346,75
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
96
4.081,70
488,00
12
Ống đựng bản đồ
Cái
96
1.346,75
122,00
13
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
488,00
14
Giầy bảo hộ
Đôi
12
488,00
15
Tất
Đôi
6
488,00
16
Mũ cứng
Cái
12
488,00
17
Quần áo mưa
Bộ
6
488,00
18
Ba lô
Cái
36
488,00
19
Kéo
Cái
96
111,82
20
Thước eke loại trung bình
Cái
96
111,82
21
Thước nhựa 40 cm
Cái
96
111,82
22
Thước nhựa 120 cm
Cái
96
111,82
23
Thước cuộn vải 50 m
Cái
96
24,40
24
Đồng hồ treo tường
Cái
36
1.346,75
25
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
96
1.346,75
26
Lưu điện cho máy tính
Cái
96
2.236,40
27
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
1.346,75
28
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
269,35
29
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
1.346,75
30
Quạt trần 0,1 KW
Cái
96
1.346,75
31
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
24
2.693,50
32
Điện năng
Kw
19.005,34
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 23.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 25
STT
Vật liệu
ĐVT
Số lượng
(tính cho huyện
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
12,00
2
USB (4G)
Cái
2,00
3
Bút dạ màu
Bộ
7,00
7,00
4
Bút chì kim
Cái
7,00
7,00
5
Bút xoá
Cái
7,00
6
Bút nhớ dòng
Cái
7,00
7
Tẩy chì
Cái
7,00
7,00
8
Bút bi
Cái
28,00
7,00
9
Mực in A3 Laser
Hộp
0,14
10
Mực in A4 Laser
Hộp
0,86
11
Mực in Ploter
4 Hộp
8,76
12
Mực phô tô
Hộp
0,22
13
Sổ ghi chép
Cuốn
5,00
2,00
14
Giấy A3
Gram
0,69
15
Giấy A4
Gram
4,14
1,00
16
Giấy in A0
Tờ
1.752,00
17
Ghim dập
Hộp
2,00
18
Ghim vòng
Hộp
2,00
19
Túi nylông (clear)
Cái
210,00
20
Cặp 3 dây
Cái
28,00
7,00
21
Hồ dán khô
Hộp
5,00
22
Băng dính to
Cuộn
2,00
23
Bản đồ nền
Tờ
12,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 23.
Mục II. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP
HUYỆN
1. Định mức lao động
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp
không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước
của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban
nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên
quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu
cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia,
vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các
khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại
- dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát
triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan); các thông
tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh
vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và
các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến
sử dụng đất cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa
lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên
quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước;
rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu
tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biên đôi khí
hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của
huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và
thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện.
Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản
lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất
kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch
sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử
dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế,
xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất,
tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và
các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm:
các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển
dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ
quy hoạch:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng,
an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và
nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất đê bảo
đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống
biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều
chính quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên.
8. Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ
kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
quy hoạch sử dụng đất.
10. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
11. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
12. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ
tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy
định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa
có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử
dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm
kế hoạch
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn
vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b
và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các
công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho
đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất,
các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi
thường cho người có đất thu hồi.
6. Dụ kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản
đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công
trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản về thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7
Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp
không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã.
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện:
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 26
STT
Nội dung công
việc
Định biên (người/
nhóm)
Định mức (công
nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp
không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước
của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban
nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên
quan đến việc sử dụng đất.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
48
7
2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn
thông tin
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
8
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan
để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
24
3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa
5 (3ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
4
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm
đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc
gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện;
các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu
thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi
thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các
đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng
không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung
khác liên quan (nếu có)
5 (3ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
20
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (3ĐCV3,
1ĐCV1, 1LX4)
4
4
Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập
các thông tin, tài liệu.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện
1
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên và môi trường
a
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí
địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...)
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
4
b
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất;
nước; rừng; khoáng sản và các yếu tố có liên quan,...)
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
5
c
Phán tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản;...);
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
5
d
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí
hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...).
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
12
2
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất;...).
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
15
3
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi
khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
Bước 3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và
tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
1
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công
và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
2
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
6
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
2
Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên
nhân.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
6
3
Xây dựng báo cáo chuyên để phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
2
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
3
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...).
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
16
4
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
5
5
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
5
6
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
9
7
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
12
Bước 6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
2
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
3
Xây dựng báo cáo chuyên để xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
Bước 7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
1
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế,
xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất,
tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu;...).
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
5
2
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm:
các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên để dự báo xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
Bước 8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
2
Đinh hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị và nông thôn.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
3
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
Bước 9
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất
1
Xác định các chi tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
a
Các chỉ tiêu về kinh tế
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
6
b
Các chỉ tiêu về xã hội
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
6
c
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
6
d
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
6
đ
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
6
2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất
để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng
hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
10
3
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã
a
Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
12
b
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
12
4
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
5
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
6
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
7
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên.
a
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 4 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về
đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục
đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
10
5
b
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản
lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai,
Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
10
5
8
Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ
kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều
42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều
42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
28
9
Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu.
7 (6ĐCV3,
1ĐCV1)
10
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.
7 (6ĐCV3,
1ĐCV1)
10
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
7 (6ĐCV3,
1ĐCV1)
12
10
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
48
11
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
90
6 (4ĐCV3, 1ĐCV1,
1LX4)
10
12
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
20
Bước 10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
1
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và
6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP:
a
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
b
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà
chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
c
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu
sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định
này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong
năm kế hoạch
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
d
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
2
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
3
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị
hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6(5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
4
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
5
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a,
b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục
các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng
đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến
bồi thường cho người có đất thu hồi.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
6
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
7
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền
bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công
trình, dự án năm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
48
8
b
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7
Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường
hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã.
8
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
30
Bước 11
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện
1
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
các tài liệu có liên quan.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
80
2
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện.
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)
10
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 27
STT
Thiết bị
ĐVT
Công suất
(Kw/h)
Số lượng
Định mức
(ca/huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy scan A0
Cái
2,5
1
0,25
2
Máy scan A4
Cái
0,4
1
0,25
3
Máy in A3
Cái
0,5
2
0,18
4
Máy in A4
Cái
0,35
2
1,07
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
1
73,00
6
Máy vi tính
Bộ
0,35
7
319,49
7
Máy điều hoà nhiệt độ
Bộ
2,2
2
673,38
8
Máy chiếu Projector
Cái
0,5
1
9,00
9
Máy tính xách tay
Cái
0,5
7
12,17
10
Máy phô tô
Cái
1,5
1
0,34
11
Máy ảnh KT số
Cái
1
79,00
12
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
1
79,00
13
Ô tô 7 chỗ ngồi
Cái
1
79,00
14
Điện năng
Kw
21.176,09
15
Xăng
Lít
3.160,00
16
Dầu nhờn
Lít
26,33
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 28
Nội dung
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
8
40
Bước 2
5
Bước 3
3
Bước 4
3
Bước 5
7
10
Bước 6
3
Bước 7
5
5
Bước 8
5
Bước 9
36
25
Bước 10
14
20
Bước 11
11
Cộng
100
100
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 29
STT
Dụng cụ
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức (ca/huyện
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
2.236,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
2.236,40
3
Bàn để máy tính
Cái
96
2.236,40
4
Ghế máy tính
Cái
96
2.236,40
5
Chuột máy tính
Cái
60
2.236,40
6
Bàn dập ghim loại trung bình
Cái
96
111,82
7
Bàn dập ghim loại nhỏ
Cái
96
111,82
8
Máy tính Casio
Cái
60
111,82
9
Giá để tài liệu
Cái
96
1.346,75
10
Hòm đựng tài liệu
Cái
96
1.346,75
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
96
4.081,70
488,00
12
Ống đựng bản đồ
Cái
96
1.346,75
122,00
13
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
488,00
14
Giầy bảo hộ
Đôi
12
488,00
15
Tất
Đôi
6
488,00
16
Mũ cứng
Cái
12
488,00
17
Quần áo mưa
Bộ
6
488,00
18
Ba lô
Cái
36
488,00
19
Kéo
Cái
96
111,82
20
Thước eke loại trung bình
Cái
96
111,82
21
Thước nhựa 40 cm
Cái
96
111,82
22
Thước nhựa 120 cm
Cái
96
111,82
23
Thước cuộn vải 50 m
Cái
96
24,40
24
Đồng hồ treo tường
Cái
36
1.346,75
25
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
96
1.346,75
26
Lưu điện cho máy tính
Cái
96
2.236,40
27
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
1.346,75
28
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
269,35
29
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
1.346,75
30
Quạt trần 0,1 KW
Cái
96
1.346,75
31
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
24
2.693,50
32
Điện năng
Kw
19.005,34
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 28.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 30
STT
Vật liệu
ĐVT
Số lượng
(tính cho huyện
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
12,00
2
USB (4G)
Cái
2,00
3
Bút dạ màu
Bộ
7,00
7,00
4
Bút chì kim
Cái
7,00
7,00
5
Bút xoá
Cái
7,00
6
Bút nhớ dòng
Cái
7,00
7
Tẩy chì
Cái
7,00
7,00
8
Bút bi
Cái
28,00
7,00
9
Mực in A3 Laser
Hộp
0,14
10
Mực in A4 Laser
Hộp
0,86
11
Mực in Ploter
4 Hộp
8,76
12
Mực phô tô
Hộp
0,22
13
Sổ ghi chép
Cuốn
5,00
2,00
14
Giấy A3
Gram
0,69
15
Giấy A4
Gram
4,14
1,00
16
Giấy in A0
Tờ
1.752,00
17
Ghim dập
Hộp
2,00
18
Ghim vòng
Hộp
2,00
19
Túi nylông (clear)
Cái
210,00
20
Cặp 3 dây
Cái
28,00
7,00
21
Hồ dán khô
Hộp
5,00
22
Băng dính to
Cuộn
2,00
23
Bản đồ nền
Tờ
12,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 28.
Mục III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có
liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô
thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng
sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả
năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá
nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động
nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến
phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện;
các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống
đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất
lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và
các nội dung khác có liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a) Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
b) Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập
các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến
sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm
cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của
huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và
nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết
quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ
tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy
định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa
có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử
dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện
trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn
vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b
và c khoản 1 Điều 48T Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các
công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho
đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất,
các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi
thường cho người có đất thu hồi.
6. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng
đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
8. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
9. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện,
gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối
với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc
bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 10
Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa
chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã.
10. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện.
Bước 5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện; các tài liệu có liên quan
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 31
STT
Nội dung công
việc
Định biên (người/
nhóm)
Định mức (công
nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có
liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch
đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện
trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu,
khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của
cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy
động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
13
16
2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin
4 (3ĐCV3,
1ĐCV1)
1
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan
để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện.
4 (3ĐCV3,
1ĐCV1)
2
3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa
5 (3ĐCV3,
2ĐCV1)
1
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến
phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp
huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển
hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên
canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực
của huyện...)
5 (3ĐCV3, 2ĐCVỈ)
12
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (3ĐCV3,
2ĐCV1)
3
4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
16
b
Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập
các thông tin, tài liệu.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
8
Bước 2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện
1
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
5
2
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
3
Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện
và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
4
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn
lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
24
2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
kết quả thực hiện các công trình, dự án; ...).
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
5
3
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
4
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
5
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 4
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và
6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
a
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
b
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà
chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
c
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu
sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực
hiện trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
d
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
2
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
3
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị
hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
4
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
5
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a,
b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục
các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng
đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến
bồi thường cho người có đất thu hồi.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
6
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
7
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
sử dụng đất.
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
1
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng
đất.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
1
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện kế hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
1
8
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
5
9
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
a
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
48
8
b
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản
10 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa
chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã.
10
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
30
Bước 5
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
1
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện; các tài liệu có liên quan.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
14
2
Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện.
1 (1ĐCV1)
2
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 32
STT
Danh mục thiết
bị
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Công suất
(Kw/h)
Định mức
(ca/huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60
0,5
1,0
2
Máy in A4
Cái
60
0,35
2,0
3
Máy in màu A3
Cái
60
0,35
1,0
4
Máy in Ploter
Cái
60
0,4
13,8
5
Máy vi tính
Bộ
60
0,35
1.238
6
Bộ máy tính cấu hình cao
Bộ
60
0,35
240
7
Máy điều hòa nhiệt độ
Bộ
96
2,2
128
8
Máy chiếu Projector
Cái
60
0,5
1,88
9
Máy tính xách tay
Cái
60
0,5
154
10
Máy phô tô
Cái
96
1,5
1,74
11
Điện năng
Kw
6.800
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 33
Danh mục công
việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
10
55
Bước 2
10
Bước 3
16
Bước 4
50
45
Bước 5
14
Cộng
100
100
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 34
STT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức
(ca/huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
921
2
Ghế văn phòng
Cái
96
921
3
Bàn để máy tính
Cái
96
1.382
4
Ghế máy tính
Cái
96
1.382
5
Chuột máy tính
Cái
12
1.382
6
Bút trình chiếu
Cái
12
1,88
7
Màn chiếu điện
Cái
12
1,88
8
Máy tính Casio
Cái
60
230
9
Giá để tài liệu
Cái
60
384
10
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
384
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
60
1.382
12
Quần áo bảo hộ lao động
Cái
36
308
13
Quần áo mưa
Bộ
12
154
14
Ba lô
Bộ
12
308
15
Đồng hồ treo tường
Cái
24
384
16
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
36
384
17
Lưu điện cho máy tính
Cái
36
1.382
18
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
128
19
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
77
20
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
384
21
Quạt trần 0,1 KW
Cái
60
192
22
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
60
154
23
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
60
154
24
Sạc pin
Cái
60
77
25
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
Cái
60
616
26
Máy tính bảng
Cái
60
154
27
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
36
384
28
Điện năng
Kw
3.540
29
Dụng cụ có giá trị thấp
%
5
5
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 33.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 35
STT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Định mức
(tính cho huyện
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
31
2
USB (32G)
Cái
81
3
Bút dạ màu
Bộ
18
4
Bút nhớ dòng
Cái
45
5
Bút bi nước My gel
Cái
94
6
Mực in A3 Laser
Hộp
2
7
Mực in A4 Laser
Hộp
8
8
Mực in màu A4
Hộp
1
9
Mực in màu A3
Hộp
2
10
Mực in Ploter (6 hộp)
Bộ
2
11
Đầu phun màu A0
Chiếc
1
12
Đầu phun màu A3
Chiếc
1
13
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
Cái
5
14
Mực phô tô
Hộp
13
15
Sổ ghi chép
Cuốn
94
16
Giấy A3
Gram
8
17
Giấy A4
Gram
70
18
Giấy in A0
Cuộn
11
19
Vật liệu có giá trị thấp
%
8
8
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 33.
Mục IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
1. Định mức lao động
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có
liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy
hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu,
khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của
cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động
nguồn lực để thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu
vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa
bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng
phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực
chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành,
lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả
điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a) Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
b) Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập
các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến
sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế-xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của
huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và
nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất tại thời điểm điều chỉnh (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết
quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên
quan).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều
chỉnh.
Bước 4. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ
tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhỏm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông
nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,
5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy
định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa
có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử
dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện
trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn
vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b
và c khoản 1 Điều 48, Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các
công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho
đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất,
các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi
thường cho người có đất thu hồi.
6. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
8. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
9. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm
cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 10
Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa
chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thi sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã.
10. Xây dựng báo cáo chuyên đề điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Bước 5. Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch
sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Báo cáo tóm tắt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 36
STT
Nội dung công
việc
Định biên (người/
nhóm)
Định mức (công
nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên
quan đến lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng;
quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ
chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã cỏ chủ trương đầu tư; khả năng đầu
tư, huy động nguồn lực để thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
13
16
2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn
thông tin
4 (3ĐCV3,
1ĐCV1)
1
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan
để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4 (3ĐCV3,
1ĐCV1)
2
3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát
thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa
5 (3ĐCV3,
2ĐCV1)
1
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các
khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh
trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có
khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ,
khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các
ngành, lĩnh vực của huyện...)
5 (3ĐCV3,
2ĐCV1)
12
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở
kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (3ĐCV3,
2ĐCV1)
3
4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
16
b
Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập
các thông tin, tài liệu.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
8
Bước 2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện
1
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
hằng năm cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
5
2
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
3
Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện
và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
4
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và
nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh
1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
24
2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất tại thời điểm điều chỉnh (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp;
kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án;...).
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
5
3
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
4
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại,
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
7
5
Xây dựng báo cáo chuyên để phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều
chỉnh.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
Bước 4
Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện
1
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và
6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
a
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 61 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
b
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà
chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
c
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu
sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư
số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực
hiện trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
d
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
2
2
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
3
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị
hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
4
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4
5
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a,
b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục
các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng
đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến
bồi thường cho người có đất thu hồi.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
20
6
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
7
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất.
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
1
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
1
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
6 (5ĐCV3,
1ĐCV1)
1
8
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
5
9
Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
a
Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu
hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
5 (4ĐCV3,
1ĐCV1)
48
8
b
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới,
diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản
10 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa
chính. Trường hợp không có bản đồ địa chỉnh thì sử dụng trên nền bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã.
10
Xây dựng báo cáo chuyên đề điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
30
Bước 5
Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
1
Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
14
2
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện.
1 (1ĐCV1)
2
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 37
STT
Danh mục thiết
bị
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Công suất
(Kw/h)
Định mức
(ca/huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cải
60
0,5
1,0
2
Máy in A4
Cái
60
0,35
2,0
3
Máy in màu A3
Cái
60
0,35
1,0
4
Máy in Ploter
Cái
60
0,4
13,8
5
Máy vi tính
Bộ
60
0,35
1.238
6
Bộ máy tính cấu hình cao
Bộ
60
0,35
240
7
Máy điều hòa nhiệt độ
Bộ
96
2,2
128
8
Máy chiếu Projector
Cái
60
0,5
1,88
9
Máy tính xách tay
Cái
60
0,5
154
10
Máy phô tô
Cái
96
1,5
1,74
11
Điện năng
Kw
6.800
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 38
Danh mục công
việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Bước 1
10
55
Bước 2
10
Bước 3
16
Bước 4
50
45
Bước 5
14
Cộng
100
100
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 39
STT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức
(ca/huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
921
2
Ghế văn phòng
Cái
96
921
3
Bàn để máy tính
Cái
96
1.382
4
Ghế máy tính
Cái
96
1.382
5
Chuột máy tính
Cái
12
1.382
6
Bút trình chiếu
Cái
12
1,88
7
Màn chiếu điện
Cái
12
1,88
8
Máy tính Casio
Cái
60
230
9
Giá để tài liệu
Cái
60
384
10
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
384
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
60
1.382
12
Quần áo bảo hộ lao động
Cái
36
308
13
Quần áo mưa
Bộ
12
154
14
Ba lô
Bộ
12
308
15
Đồng hồ treo tường
Cái
24
384
16
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
36
384
17
Lưu điện cho máy tính
Cái
36
1.382
18
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
128
19
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
77
20
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
384
21
Quạt trần 0,1 KW
Cái
60
192
22
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
60
154
23
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
60
154
24
Sạc pin
Cái
60
77
25
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
Cái
60
616
26
Máy tính bảng
Cái
60
154
27
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
36
384
28
Điện năng
Kw
3.540
29
Dụng cụ có giá trị thấp
%
5
5
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 38.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 40
STT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Định mức
(tính cho huyện
TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
31
2
USB (32G)
Cái
81
3
Bút dạ màu
Bộ
18
4
Bút nhớ dòng
Cái
45
5
Bút bi nước My gel
Cái
94
6
Mực in A3 Laser
Hộp
2
7
Mực in A4 Laser
Hộp
8
8
Mực in màu A4
Hộp
1
9
Mực in màu A3
Hộp
2
10
Mực in Ploter (6 hộp)
Bộ
2
11
Đầu phun màu A0
Chiếc
1
12
Đầu phun màu A3
Chiếc
1
13
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
Cái
5
14
Mực phô tô
Hộp
13
15
Sổ ghi chép
Cuốn
94
16
Giấy A3
Gram
8
17
Giấy A4
Gram
70
18
Giấy in A0
Cuộn
11
19
Vật liệu có giá trị thấp
%
8
8
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc
được xác định theo Bảng số 38.
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND ngày 16/05/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
41
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng