ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
12 tháng 6 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2025
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH NĂM 2024
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU NĂM 2024
Thực hiện chỉ đạo của Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, UBND tỉnh về thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 31/01/2024 về chuyển đổi
số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024, trong đó đề ra 33 mục tiêu thực hiện chuyển đổi số,
tập trung cho 03 nội dung: Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực
hoạt động; Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế;
Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số.
Kết quả thực hiện tính đến
26/12/2024, đã hoàn thành 22/33 mục tiêu; 10/33 mục tiêu chưa đạt; 01/33 mục
tiêu địa phương chưa đo lường, tổng hợp được số liệu báo cáo (Chi tiết tại
Phụ lục 1 kèm theo).
II. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2024
1. Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số tại
đơn vị
Trên cơ sở các văn bản của
Trung ương, Tỉnh uỷ và tình hình thực tế tại địa phương, năm 2024, UBND tỉnh ban
hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành
liên quan đến triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh gồm: 01 Nghị
quyết của HĐND tỉnh; 07 Quyết định; 08 Kế hoạch của UBND tỉnh (Chi tiết tại
Phụ lục 2 của Kế hoạch này).
Nhằm tăng cường công tác chỉ đạo
triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã kiện
toàn Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh
làm Trưởng ban (Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 13/9/2024).
Tiếp tục cụ thể hóa Quyết định
số 18/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy
định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trong việc thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Quyết định giao chỉ
tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số năm 2024 cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Quyết định số
507/QĐ-CT ngày 03/4/2024), trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ nhằm
nâng cao tỷ lệ giải quyết hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, thúc đẩy số
hóa các ngành, lĩnh vực, phát triển hạ tầng số, bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin…
Công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh nói chung và tại các cơ quan, đơn vị nói
riêng được thực hiện đầy đủ, thường xuyên thông qua các hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hệ thống thông
tin báo cáo, báo cáo định kỳ kết quả triển khai Đề án “Phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” của UBND tỉnh, báo cáo định kỳ hàng
tháng về chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông…
2. Công tác
hoàn thiện thể chế số
Năm 2024, UBND tỉnh ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan đến
chuyển đổi số nổi bật như: Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 19/6/2024 của HĐND tỉnh
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số
507/QĐ-CT ngày 03/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ
chuyển đổi số năm 2024 cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 1290/QĐ-CT ngày
05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Danh mục dữ liệu mở tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Quản
lý, vận hành Cổng dữ liệu mở tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày
14/10/2024 ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số
62/2024/QĐ-UBND ngày 11/12/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc và nhiều văn bản
khác liên quan đến chỉ đạo phát triển về chính quyền số, kinh tế số, xã hội số (chi
tiết tại Phụ lục 2 của Kế hoạch này).
3. Hạ tầng
số
- Đến nay, 100% cơ quan, đơn vị
trong hệ thống chính trị 3 cấp tỉnh - huyện - xã đã được trang bị máy tính, mạng
LAN, kết nối Internet băng thông rộng cố định để phục vụ công tác chuyên môn;
tuy nhiên nhiều trang thiết bị được trang bị theo các giai đoạn khác nhau, chưa
bảo đảm đồng bộ, còn nhiều thiết bị cũ, ảnh hưởng tới việc triển khai các ứng dụng
dùng chung. Đã thực hiện kết nối đường truyền số liệu chuyên dùng đến 169 đơn vị,
địa phương, đồng bộ đến cấp xã.
- Trung tâm Dữ liệu của tỉnh được
đầu tư đồng bộ về công nghệ, quản lý tập trung, trang bị hệ thống bảo mật bảo đảm
an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước: thiết bị tường
lửa, phòng chống Virus; hệ thống máy chủ quản lý hệ thống và hệ thống máy chủ ứng
dụng; hệ thống sao lưu, dự phòng dữ liệu; hệ thống an ninh và giám sát; hệ thống
báo và chữa cháy tự động; hệ thống quản trị tập trung, giám sát môi trường; hệ
thống lưu điện; hệ thống điều hòa chính xác.
- Trên địa bàn tỉnh hiện có 05
nhà cung cấp dịch vụ điện thoại và 05 nhà cung cấp dịch vụ Internet. Các doanh
nghiệp đã chú trọng đầu tư vào chất lượng dịch vụ; có 3.100 trạm BTS, phủ sóng
di động 3G, 4G trên địa bàn tỉnh đạt 100%, đã phát sóng thương mại hơn 60 trạm
5G của Viettel và Vinaphone; hiện có 1.350.000 thuê bao điện thoại di động;
290.000 thuê bao Internet băng rộng cố định và 1.100.000 thuê bao Internet băng
rộng di động.
- Nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung (LGSP) tỉnh Vĩnh Phúc được cài đặt, vận hành tại Trung tâm dữ liệu tỉnh,
đã kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia NGSP (Bộ Thông tin
và Truyền thông xây dựng), NDXP (Văn phòng Chính phủ xây dựng). Qua các nền tảng
này đã kết nối với các ứng dụng, cơ sở dữ liệu quốc gia tại các bộ, ngành Trung
ương.
4. Công tác
bồi dưỡng, phát triển nhân lực
- Tại Trung tâm Hạ tầng số và
An toàn thông tin (đơn vị quản lý, vận hành hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông
tin dùng chung của tỉnh) hiện có 10 cán bộ kỹ thuật được đào tạo chuyên ngành
công nghệ thông tin và điện tử viễn thông, có năng lực, trình độ chuyên môn
cao, trong đó, 03 cán bộ đã đăng ký dự thi và được tổ chức quốc tế EC-Council cấp
chứng chỉ Certified SOC Analyst - CSA (Chuyên gia phân tích an toàn thông
tin), chứng chỉ Certified Ethical Hacker (Hacher mũ trắng) và chứng
chỉ Certified SOC Analyst - CSA v1 (Chuyên gia phân tích an toàn thông tin).
Tuy nhiên, với khối lượng công việc rất lớn và phức tạp thì số lượng cán bộ
trên chưa đủ để bao quát toàn bộ công việc theo chức năng, nhiệm vụ công việc
được giao.
- Đa số các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố đã có lãnh đạo phụ trách chuyển đổi số của cơ quan. Tuy nhiên, do mức
độ quan tâm và quyết tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động điều hành
của lãnh đạo các cơ quan khác nhau, trình độ và kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin vẫn còn bất cập, vì vậy mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, chỉ đạo điều hành tại tỉnh vẫn chưa thực sự triệt để tận dụng
thế mạnh của chuyển đổi số.
- Hầu hết các sở, ngành, địa
phương đều bố trí tối thiểu 01 cán bộ phụ trách kỹ thuật về công nghệ thông tin
của đơn vị. Đội ngũ cán bộ này đều có trình độ chuyên môn về công nghệ thông
tin. Tuy nhiên, do nhiều người còn kiêm nhiệm các công việc khác nên ảnh hưởng
đến chất lượng, tiến độ trong tham mưu, vận hành hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông
tin của đơn vị mình.
- Năm 2024, Sở Thông tin và
Truyền thông đã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số cho 407
cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị,
trong đó, 10 lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức công nghệ thông tin cho 300 cán bộ,
công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, xã; 01 lớp đào tạo nghiệp vụ nâng cao cho
30 cán bộ công nghệ thông tin chuyên trách; phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ
chức 01 lớp (42 học viên) đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư ứng dụng
CNTT theo Nghị định số 82/2024/NĐ-CP và Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và 01 đợt diễn
tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Phúc cho 35 cán bộ quản
trị mạng, phụ trách công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.
5. Dữ liệu
số
- Thực hiện Quyết định số
3472/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh, tỉnh Vĩnh Phúc đã triển khai 25 cơ
sở dữ liệu (CSDL) của tỉnh, trong đó có 13 CSDL đang đặt tại Trung tâm Dữ liệu
của tỉnh, 02 CSDL đặt tại Văn phòng UBND tỉnh, 05 CSDL được phân quyền từ CSDL
của bộ, ngành trung ương, 05 CSDL vận hành trên hệ thống hạ tầng của đơn vị
cung cấp dịch vụ. 01 CSDL đã kết nối đến CSDL quốc gia về dân cư.
- Cổng dữ liệu mở tỉnh Vĩnh
Phúc được vận hành tại địa chỉ https://opendata.vinhphuc.gov.vn/. Danh mục
dữ liệu mở tỉnh Vĩnh Phúc gồm 206 dữ liệu của 14 lĩnh vực: giáo dục, thông tin
và truyền thông, giao thông vận tải, khoa học và công nghệ, kinh tế, lao động,
tài nguyên - môi trường, nông nghiệp, tài chính, văn hóa du lịch, xã hội, xây dựng,
y tế sức khỏe, công nghiệp (ban hành tại Quyết định số 1290/QĐ-CT ngày
05/9/2024).
- Đã triển khai kết nối “Số
liệu cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử bản sao từ bản chính” giữa Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc với Hệ thống theo dõi “Kết
quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa
phương” tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, góp phần tăng điểm đánh
giá xếp hạng tỉnh Vĩnh Phúc trên bảng Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người
dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa phương.
- Công an tỉnh: duy trì,
đảm bảo dữ liệu dân cư luôn “đúng, đủ, sạch, sống”. Tính đến nay, toàn tỉnh đã
kích hoạt được 762.284 tài khoản định danh điện tử được kích hoạt (mức 1 là:
55.785 tài khoản, mức 2 là: 706.499 tài khoản).
- Cục Thuế tỉnh: tiếp tục
thực hiện rà soát chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân. Tính đến nay, tỉ lệ rà soát
chuẩn hóa mã số thuế của ngành thuế Vĩnh Phúc đạt kết quả như sau: (1) Tổng 4
nhóm ưu tiên: Số lượng MST đã khớp/ Số lượng MST phải rà soát 127.315/181.680 đạt
70,1%; (2) Tổng 5 nhóm: Số lượng MST đã khớp 159.386 MST, đạt 37,06%. Cục Thuế
tỉnh Vĩnh Phúc là đơn vị đứng thứ 9/64 trong toàn ngành về công tác triển khai
rà soát, chuẩn hóa dữ liệu MST cá nhân.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh: đã
xác thực đúng với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với số lượng là
1.112.578/1.138.130 đạt 97,75% người lao động đang tham gia BHXH, BHYT. Tiếp tục
thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt: người nhận trợ cấp trợ cấp thất nghiệp qua thẻ ATM đạt 100%, người nhận
BHXH một lần đạt 99%; chi lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng không dùng tiền
mặt toàn tỉnh đến 09/01/2025 đạt 90% (38.366/42.727 người).
- Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội: Cập nhật CSDL hộ nghèo: 2.094 hộ nghèo; 4.778 hộ cận nghèo, đạt
100% về Bộ Lao động - TB&XH để kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo quy định (nằm trong 8/63 tỉnh thành phố kết nối dữ liệu đầy đủ).
Cập nhật CSDL người có công: Tổng
số hồ sơ người có công đang quản lý là 127.874 hồ sơ, trong đó đã số hóa và quản
lý tại phần mềm Quản lý hồ sơ điện tử người có công tỉnh Vĩnh phúc là 109.320 hồ
sơ, hồ sơ mới tiếp nhận đã được số hóa 100% kể từ tháng 3/2024.
Chi trả trợ cấp ASXH không dùng
tiền mặt: tính đến nay, toàn tỉnh đã mở được tài khoản cho 52.616/61.458 đối tượng
hưởng chính sách an sinh xã hội, đạt tỷ lệ 85%. Đã chi trả cho đối tượng nhận
trợ cấp qua tài khoản 43.365 đối tượng.
- Sở Y tế: Đẩy mạnh khám
chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD gắn chíp/căn cước và ứng dụng VNeID, trong năm đã có
599.433/1.170.899 lượt khám qua CCCD gắn chíp/căn cước, trong đó lượt khám qua
CCCD gắn chíp/căn cước là 597.365 và 2.068 lượt qua ứng dụng VneID. Đã phối hợp
Ngân hàng HDBank triển khai Kiosk khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc học: các cơ
sở y tế đăng ký 26 kiosk.
- Các sở ngành khác tiếp tục đẩy
mạnh thu thập, cập nhật, làm sạch dữ liệu chuyên ngành, phục vụ kết nối chia sẻ
như: Cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp (Sở Kế hoạch và đầu tư); cơ sở dữ liệu
về tài chính (Sở Tài chính); cơ sở dữ liệu giáo viên, học sinh (Sở Giáo dục và
đào tạo); cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức (Sở Nội vụ, đã hoàn
thành)…
- Đối với việc cấp phiếu
lý lịch tư pháp trên VNeID: Đã xây dựng triển khai Kế hoạch số
193/KH-UBND, ngày 30/9/2024 về triển khai thực hiện thí điểm cấp Phiếu lý lịch
tư pháp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID trên địa bàn tỉnh. Tỉnh
Vĩnh Phúc chính thức triển khai cấp phiếu LLTP trên địa bàn toàn tỉnh từ ngày
20/11/2024 (Công văn 3287/STP-HCTP, ngày 19/11/2024 của Sở Tư pháp về chính thức
thực hiện cấp phiếu Lý lịch tư pháp trên VNeID). Tính đến 06/01/2025, đã có 954
hồ sơ đề nghị cấp phiếu LLTP qua VNeID trên tổng số 1.581 hồ sơ, đạt tỷ lệ
60,3%; đã cấp được 695 trường hợp hồ sơ đề nghị qua VNeID.
- Đối với triển khai sổ sức
khoẻ điện tử VNeID: UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày
01/11/2024 về triển khai thí điểm thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp
trên ứng dụng VNeID trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Tổ chức tập huấn triển khai
các văn bản của Bộ Y tế về việc thực hiện Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp ứng
dụng VNeID tại các cơ sở khám, chữa bệnh đối với 100% các cơ sở khám, chữa bệnh
(Công lập và tư nhân) thanh toán Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh; Hiện đang triển
khai đào tạo, tập huấn Chuyển đổi số lồng ghép tập huấn triển khai Sổ Sức khỏe
điện tử trên VNeID cho 240 cán bộ công chức ngành Y tế trong năm 2024. Công an
tỉnh, Sở Y tế ban hành văn bản yêu cầu 100% cán bộ, công nhân viên chức và cán
bộ chiến sĩ thực hiện cài đặt, kích hoạt VNeID mức độ 2 và tích hợp thẻ Bảo hiểm
y tế, sử dụng sổ sức khỏe điện tử trên VNeID.
Đến nay, 100% các cơ sở khám chữa
bệnh trên địa bàn tỉnh đã thực hiện liên thông, trích chuyển dữ liệu khám, chữa
bệnh bảo hiểm y tế theo Quyết định số 4750/QĐ-BYT về Hệ thống thông tin giám định
Bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Phối hợp với các đơn vị cung cấp phần
mềm HIS (Phần mềm quản lý khám, chữa bệnh) trên địa bàn để triển khai Sổ khám
chữa bệnh điện tử trên phần mềm HIS. Tỉnh Vĩnh Phúc tiếp tục đẩy mạnh tuyên
truyền, hướng dẫn người dân sử dụng Sổ sức khoẻ điện tử thay Sổ sức khoẻ giấy;
tổ chức thu thập, cập nhật, nuôi sống và thực hiện liên thông dữ liệu theo hướng
dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 2733/QĐ-BYT ngày 17/9/2024, Quyết định số
4750/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 và Quyết định số 3176/QĐ-BYT ngày 29/10/2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
6. An toàn,
an ninh thông tin mạng
- Hoạt động giám sát an toàn
thông tin được thực hiện liên tục; triển khai hệ thống lưu trữ nhật ký, cảnh
báo sự kiện an toàn thông tin tập trung bằng phần mềm nguồn mở; ngăn chặn 100%
các trường hợp tin tặc sử dụng các máy chủ C&C để điều khiển, phát tán mã độc,
thư rác vào các hệ thống thông tin của tỉnh; duy trì bảo đảm an toàn thông tin
theo mô hình 04 lớp, chia sẻ thông tin giám sát an toàn hệ thống thông tin về
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia; hoàn thiện đánh giá an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh kết nối vào Cơ sở dữ liệu
Dân cư của Bộ Công an.
- Đến nay, tỉnh Vĩnh Phúc có
66/71 (92,96%) hệ thống thông tin được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin.
Trong đó, số lượng các hệ thống thông tin được phê duyệt theo cấp độ là: 07 hệ
thống cấp độ 3; 57 hệ thống cấp độ 2; 02 hệ thống cấp độ 01. Ngoài ra, còn 05 hệ
thống đang trong quá trình lập và trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp
độ. (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này).
7. Chính
quyền số
7.1.
Công tác tham mưu:
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo
của Trung ương, Tỉnh uỷ và tình hình thực tế tại địa phương, trong năm 2024,
UBND tỉnh ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành 01 Nghị quyết của HĐND
tỉnh và 01 Nghị quyết đang trình HĐND tỉnh chủ trương xây dựng; 07 Quyết định;
08 Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển về chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số trên địa bàn tỉnh (chi tiết tại Phụ lục 2 của Kế hoạch này).
7.2.
Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin:
- Triển khai hệ thống thông tin
(HTTT) giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Từ 01/01/2022 đến
nay, tỉnh Vĩnh Phúc triển khai thử nghiệm HTTT giải quyết TTHC sử dụng giải
pháp của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Hệ thống đặt tại Trung tâm dữ
liệu IDC Nam Thăng Long của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, được xây dựng,
triển khai tập trung, thống nhất, hợp nhất Cổng dịch vụ công và HTTT một cửa điện
tử của tỉnh để tiếp nhận, giải quyết, theo dõi, đánh giá chất lượng thực hiện
TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã. Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
hiện nay có kết nối với 23 hệ thống thông tin khác, gồm: (1) Cổng dịch vụ công
quốc gia; (2) Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; (3) Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp; (4) Cổng thanh toán quốc gia; (5) Hệ thống biên lai điện
tử; (6) Bàn ký điện tử; (7) Hệ thống SSO của tỉnh Vĩnh Phúc; (8) Hệ thống LGSP
của tỉnh Vĩnh Phúc; (9) Hệ thống Zalo OA; (10) Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành dùng chung trên địa bàn tỉnh; (11) Hệ thống đăng ký và quản lý hộ tịch của
Bộ Tư pháp; (12) Hệ thống lý lịch tư pháp của Bộ Tư pháp; (13) Hệ thống Đăng
ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; (14) Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; (15) Hệ thống giám
sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (EMC); (16) Cổng
kết nối dịch vụ chữ ký số công cộng (eSign); (17) Hệ thống Cấp mã số cho các
đơn vị có quan hệ ngân sách; (18) Hệ thống Dịch vụ công liên thông của Bộ Công
an; (19) Phần mềm Chứng thực của Sở Tư Pháp; (20) Hệ thống Dịch vụ công thiết yếu
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; (21) Hệ thống hồ sơ dịch vụ công cấp đổi giấy
phép lái xe (Bộ Giao thông vận tải); (22) Hệ thống dịch vụ công lĩnh vực đường
bộ trong nước (Bộ Giao thông vận tải); (23) Kết nối ứng dụng VNeID (hệ thống
thông tin định danh và xác thực điện tử) của Bộ Công an, phục vụ cấp phiếu lý lịch
tư pháp trên ứng dụng VNeID.
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và ứng dụng VNeID qua Trục liên thông văn bản quốc
gia (VDXP). Kết nối được thiết lập, cài đặt thông qua máy chủ bảo mật kết nối
(SS - Secure Server) đang đặt tại Trung tâm Dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc (do Trung
tâm Hạ tầng số và An toàn thông tin quản lý).
Tính đến ngày 24/12/2024, trên
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh có 740 tài khoản cán
bộ, công chức tại bộ phận một cửa có quyền khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, trong đó có 528 tài khoản cán bộ, công chức tại bộ phận một cửa thường
xuyên sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đã có 124.320 lượt
khai thác thông tin công dân từ CSDL quốc gia về dân cư để phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính và các nhiệm vụ công tác chuyên môn.
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh hiện có 1.865 dịch vụ công, trong đó có 954 dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, 645 dịch vụ công trực tuyến một phần và 266 dịch vụ
cung cấp thông tin (chưa triển khai được thành toàn trình hoặc một phần). 100%
thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới
hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Đã tích hợp 1.563 dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, trong đó có 619 dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, 417 dịch vụ công trực tuyến một phần, còn lại 527. Hệ thống Thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh hiện có 479 thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính, hiện đã có 437 thủ tục hành chính (91.23%) tích hợp
thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia.
Theo “Kết quả đánh giá Bộ chỉ số
phục vụ người dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa phương” công bố công khai
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, tính đến ngày 25/12/2024, “Tỷ lệ hồ sơ cấp kết
quả điện tử” là 71,01% (trung bình của cả nước là 68,75%), “Tỷ lệ hồ sơ TTHC số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC” là 70,73% (trung bình của cả nước là
67,46%), “Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hoá” là 0,83%
(trung bình của cả nước là 21,5%). Đến ngày 24/12/2024, đã thực hiện 188.415
giao dịch thanh toán trực tuyến thành công với tổng số tiền giao dịch là
11.056.054.928 đồng, có 55,54% hồ sơ (trung bình của cả nước là 48,5%) nộp trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Tổ chức triển khai dịch vụ
Bưu chính công ích trong việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích: Tính đến ngày 25/12/2024, đã
tiếp nhận 58.916 hồ sơ và thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích là 58.916 hồ sơ (đạt tỷ lệ 100%).
- Về triển khai hệ thống văn bản
điện tử và kết nối liên thông với Trục văn bản quốc gia: Tính ngày 01/01/2024 đến
ngày 25/12/2024, có 1.009.071 văn bản đến trên phần mềm QLVB (cấp tỉnh 311.429
văn bản, cấp huyện 146.931 văn bản, cấp xã 550.711 văn bản), có 302.892 văn bản
đi trên phần mềm QLVB (cấp tỉnh 103.621 văn bản, cấp huyện 77.355 văn bản, cấp
xã 121.916 văn bản), có 302.235 văn bản đi ký số trên phần mềm QLVB (cấp tỉnh
103.446 văn bản, cấp huyện 77.351 văn bản, cấp xã 121.438 văn bản). Tỷ lệ ký số
trên phần mềm QLVB của tỉnh là 99,78% (tỷ lệ ký số của các sở, ban, ngành là
99,83%, của UBND các huyện, thành phố là 100%, của UBND cấp xã là 99,61%).
- Đến nay, đã cấp 2.659 chứng
thư số chuyên dùng Chính phủ cho 39 cơ quan, đơn vị, bao gồm 2.164 chứng thư số
cá nhân, 495 chứng thư số cơ quan; đã đăng ký cấp 104 Sim PKI cho lãnh đạo của
22 cơ quan, đơn vị; đã cấp 3.381 chứng thư số cá nhân sử dụng giải pháp ký số tập
trung cho giáo viên để thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong Giáo dục và Đào tạo”.
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và 37 Cổng thông tin điện tử của ngành, địa phương tiếp tục được vận hành, cập
nhật dữ liệu theo quy định. Các Cổng thông tin điện tử đã cơ bản đăng tải công
khai các thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ, qua đó góp phần đẩy mạnh minh bạch và tiếp cận thông tin của các
tổ chức, doanh nghiệp và người dân với các cơ quan Nhà nước.
8. Kinh tế
số và xã hội số
Năm 2024, theo số liệu tổng hợp
của Tổng cục Thống kê tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GRDP của
tỉnh Vĩnh Phúc đứng thứ 5 các tỉnh, thành phố trong đó tỷ trọng kinh tế số chiếm
26,8% và tỷ trọng kinh tế số lõi là 23%, vượt mục tiêu đề ra là 20%.
Toàn tỉnh đã có 762.284 tài khoản
định danh điện tử được kích hoạt (mức 1 là: 55.785 người; mức 2 là: 706.499
người) trên tổng số 980.226 công dân trên 14 tuổi, đạt 77% người dân đủ điều
kiện, là một trong những tỉnh có tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện tử
cao nhất cả nước.
Đến nay, trên địa bàn tỉnh có
16.024. chữ ký số công cộng (10.209 chữ ký số của công ty, doanh nghiệp; 5.815
chữ ký số cá nhân) do VNPT Vĩnh Phúc, Viettel Vĩnh Phúc cung cấp cho người dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử dụng để ký số, xác thực, thực hiện trong các
giao dịch điện tử dưới các hình thức cung cấp thiết bị và sử dụng như Token,
Sim, HSM, Smart.
Trong lĩnh vực y tế đã triển
khai hoạt động đăng ký khám, tư vấn chữa bệnh qua nhiều hình thức như: zalo (02
lượt), facebook (20 lượt), điện thoại (120 lượt), website (1.663 lượt) và các nền
tảng khác (app mobile: 1.128 lượt, tổng đài chăm sóc khách hàng: 35.822 lượt).
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai
các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, đến nay, 100% các đơn vị trường học
đã triển khai thu phí không dùng tiền mặt qua các đơn vị trung gian và thu hộ,
tổng số thu không dùng tiền mặt năm 2024 trên 800 tỷ đồng; 100% các cơ sở khám
chữa bệnh công lập trực thuộc Sở Y tế đã triển khai thanh toán viện phí không
dùng tiền mặt bằng nhiều hình thức, số lượt thanh toán không dùng tiền mặt
261.145 lượt với số tiền thanh toán không sử dụng tiền mặt 109,2 tỷ đồng;
52.054 người có công và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh có và được
chi trả lương, trợ cấp qua tài khoản, đạt tỷ lệ 84,6 %; đã chi trả lương hưu
qua tài khoản 33.271 người, đạt tỷ lệ 78%.
Theo dữ liệu của Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên của Vĩnh Phúc có tài khoản giao dịch
tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt 68%.
Số tài khoản người dân lập trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh khoảng 176.388 tài
khoản.
Tổng hợp theo phân ngành kinh tế,
hiện nay trên địa bàn tỉnh có 4.515 doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp có
đăng ký ngành, nghề kinh doanh liên quan đến các lĩnh vực như: sản xuất phần cứng,
sản xuất phần mềm, cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, hoạt động bán buôn bán
lẻ và phân phối công nghệ thông tin, hoạt động viễn thông), 2.831 doanh nghiệp
nền tảng số (doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề kinh doanh liên quan đến các
lĩnh vực như dịch vụ thông tin, xuất bản trực tuyến, sản xuất phim, video,
audio, phát thanh, truyền hình trực tuyến, dịch vụ qua mạng internet). Tổng
doanh thu lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử năm 2024 ước đạt 230.000 tỷ đồng
(đạt 100% kế hoạch năm 2024).
9. Công tác
tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số
9.1.
Ngày Chuyển đổi số
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-TTg
ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia; Quyết định
số 934/QĐ-BTTTT ngày 07/6/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Kế hoạch
triển khai Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024; Văn bản số 4162/UBND-TH2 ngày 13/6/2024 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tham mưu, thực hiện Kế hoạch của Bộ Thông tin và
Truyền thông triển khai Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2024, ngày 04/10/2024, Sở Thông
tin và Truyền thông tổ chức Hội nghị nhân ngày chuyển đổi số quốc gia năm 2024
để cung cấp các thông tin về định hướng phát triển chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số của tỉnh, đồng thời tôn vinh các tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong triển
khai chuyển đổi số.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Thông
tin và Truyền thông và của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ngày 30/9/2024, Sở Thông tin và
Truyền thông ban hành Công văn số 1283/STTTT-TTBCXB về việc đẩy mạnh thông tin,
tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024, trong đó đề nghị các cơ
quan báo chí, truyền thông của tỉnh, cơ quan có trang/cổng thông tin điện tử chỉ
đạo, triển khai mạnh mẽ công tác tuyên truyền sâu rộng, liên tục chủ đề, mục
đích, ý nghĩa Ngày Chuyển đổi số quốc gia; tuyên truyền Bộ nhận diện Ngày Chuyển
đổi số quốc gia năm 2024; tuyên truyền các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi
số quốc năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; kết quả đạt được trong công cuộc
chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp và
người dân tham gia vào chuyển đổi số,...
9.2.
Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã chỉ đạo
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các hội nghị tuyên truyền, chia sẻ
kinh nghiệm về chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, mọi
người dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Ngày 04/10/2024, tỉnh Vĩnh
Phúc đã tổ chức hội nghị Ngày chuyển đổi số của tỉnh, khai trương Cổng dữ liệu
mở tỉnh Vĩnh Phúc và giới thiệu một số giải pháp chuyển đổi số. Dự hội nghị có
các đồng chí là Lãnh đạo UBND tỉnh, đại diện Bộ Thông tin và Truyền thông và gần
400 đại biểu là lãnh đạo các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, xã, phường, thị
trấn; các doanh nghiệp và thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh;
thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng và người dân tiêu biểu của 136 xã, phường,
thị trấn trong tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND thành phố Vĩnh Yên, BHXH tỉnh Vĩnh Phúc đã chủ động mời chuyên gia để trao
đổi chia sẻ thông tin về chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức
của cơ quan, qua đó giúp cho mọi người có cái nhìn tổng thể, định hình, định hướng
công việc, nhiệm vụ của cơ quan gắn với chuyển đổi số.
- Hiện nay, công cụ tuyên truyền
về chuyển đổi số của tỉnh rất đa dạng, phong phú, thông qua các kênh như:
Website Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc (https://chuyendoiso.vinhphuc.gov.vn);
chuyên trang Chuyển đổi số của Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh (https://vinhphuc.gov.vn/chinhquyendt/Pages/home.aspx);
chuyên mục Chuyển đổi số của Báo Vĩnh Phúc (https://baovinhphuc.com.vn/chuyen-
muc/cat/170/Chuyen-doi-so-tinh-Vinh-Phuc); chuyên mục Chuyển đổi số
của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc (http://vinhphuctv.vn/Chuyên-
mục-tin-tức/cat/994); Bản tin Chuyển đổi số, Thông tin và Truyền thông của
Sở Thông tin và Truyền thông. Năm 2024, Báo Vĩnh Phúc đăng tải trên 300 tin,
bài; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh trên 350 tin, phóng sự; Cổng Thông tin -
Giao tiếp điện tử tỉnh trên 200 tin, bài về chuyển đổi số.
- Thông qua các lớp bồi dưỡng,
đào tạo kiến thức công nghệ thông tin, kỹ năng số; thông qua các cuộc họp trực
tuyến, học trực tuyến đã góp phần nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân
về ý nghĩa, vai trò chuyển đổi số trong đời sống, xã hội, hoạt động quản lý và
sản xuất kinh doanh.
9.3.
Công tác truyền thông về chuyển đổi số
Tỉnh Vĩnh Phúc thành lập 02
nhóm Zalo “UBND tỉnh Vĩnh Phúc” (hiện có hơn 19.000 người đã quan tâm) và “Chuyển
đổi số Vĩnh Phúc” (có 2.384 người đã quan tâm) nhằm tuyên truyền kịp thời các nội
dung liên quan chuyển đối số trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông
thành lập nhóm Zalo “Sở Thông tin và Truyền thông Vĩnh Phúc” nhằm tuyên truyền,
đăng tải thông tin về các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh
quốc phòng và cung cấp các tiện ích cho người dân trên địa bàn tỉnh.
10. Kinh
phí thực hiện
Tổng kinh phí dành cho chuyển đổi
số của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 là 188.929 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 4
kèm theo Kế hoạch này).
II. HẠN
CHẾ, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Hạn chế,
tồn tại:
- Việc tham mưu, ban hành một số
văn bản chỉ đạo, điều hành, cơ chế, chính sách, phê duyệt và thực hiện nhiệm vụ
về chuyển đổi số còn chậm.
- Vai trò người đứng đầu các sở,
ngành, huyện, thành phố chủ động, triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số liên quan đến
lĩnh vực, ngành, địa phương quản lý còn hạn chế.
- Nguồn nhân lực công nghệ
thông tin tại các sở, ngành huyện, thành phố còn rất thiếu và chưa đáp ứng về
năng lực, trình độ. Phần lớn nhân lực công nghệ thông tin tại các đơn vị chủ yếu
là kiêm nhiệm, bán chuyên trách nên gặp nhiều khó khăn trong việc quản trị, vận
hành hệ thống công nghệ thông tin. Vẫn có tình trạng cán bộ công nghệ thông tin
tiếp tục xin thôi việc trong cơ quan nhà nước gây khó khăn, bị động liên quan đến
triển khai chuyển đổi số. Chưa có cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực
chưa có chất lượng cao về làm việc tại các đơn vị.
- Hạ tầng số, nền tảng số của tỉnh
mặc dù đã được đầu tư bài bản nhưng chưa hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu của
Bộ, ngành Trung ương để phục vụ chuyển đổi số. Chưa tập trung đầu tư hệ thống
giám sát điều hành tập trung của tỉnh (như Trung tâm giám sát, điều hành thông
tin) và ứng dụng thiết thực phục vụ người dân, doanh nghiệp (như ứng dụng công
dân số).
2. Nguyên
nhân:
- Việc thay đổi, điều chỉnh trong
tổ chức cán bộ ảnh hưởng khá nhiều đến tiến độ tham mưu, giải quyết các nhiệm vụ
về chuyển đổi số. Các lĩnh vực của ngành thông tin và truyền thông phức tạp,
công nghệ thay đổi nhanh, có rất nhiều văn bản điều chỉnh. Mặt khác hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông chưa đầy đủ và đồng bộ,
đặc biệt thiếu các văn bản hướng dẫn xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số.
Các cơ sở dữ liệu quốc gia ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ
điện tử còn triển khai chậm. Các hệ thống thông tin triển khai từ các cơ quan
Trung ương còn hạn chế trong liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống tại địa
phương
- Người đứng đầu một số sở,
ngành, huyện, thành phố chưa quyết liệt, chủ động, triển khai nhiệm vụ chuyển đổi
số; chưa thực sự xác định chuyển đổi số có ý nghĩa rất quan trọng để thay đổi
cách quản lý, chỉ đạo, điều hành nhằm tạo ra các giá trị mới nhanh hơn, nhiều
hơn, tốt hơn cho xã hội.
- Việc tuyển dụng công chức,
viên chức có năng lực, trình độ công nghệ thông tin gặp nhiều khó khăn do độ hấp
dẫn về công việc và chế độ đãi ngộ rất thấp so với khu vực ngoài nhà nước, sinh
viên công nghệ thông tin tốt nghiệp không quan tâm đến khu vực hành chính, sự
nghiệp dẫn đến nhiều cơ quan, đơn vị không có cán bộ có chuyên môn về công nghệ,
kỹ thuật tham mưu, thực hiện liên quan đến chuyển đổi số.
- Hạ tầng số của tỉnh vẫn chưa
thực sự tiếp cận công nghệ hiện đại, chưa thực sự ứng dụng điện toán đám mây,
mà đang dừng ở công nghệ ảo hóa. Mạng viễn thông thế hệ mới 5G chưa triển khai nhiều.
Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành danh mục các nền tảng số quốc gia, tuy
nhiên một số Bộ, ngành Trung ương chậm xây dựng, thiếu hướng dẫn do đó dưới địa
phương chưa có phương án triển khai tối ưu.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM
2025
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của các
ngành, địa phương;
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập
kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày
10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc
gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm
nhìn 2030;
Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số;
Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày
02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến
năm 2030;
Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày
09/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030;
Chương trình hành động số
85-CT/TU, ngày 25/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Chỉ thị số 23-CT/TU ngày
16/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng đối
với quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày
03/8/2021 của HĐND tỉnh thông qua Đề án hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng tới
Chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025;
Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày
25/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thúc đẩy chuyển đổi số tỉnh Vĩnh
Phúc;
Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày
28/9/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hoàn thiện Chính quyền điện tử hướng đến
Chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 2795/QĐ-UBND ngày
13/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0;
Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày
18/6/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển Kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2021-2025 theo hướng phát triển bền vững, nâng cao chất lượng
tăng trưởng;
Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày
26/02/2025 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số
85 -CTr/TU ngày 25/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày
29/12/2020 của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021-2025);
Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày
26/7/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
II. MỤC
TIÊU
1. Phát
triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện đạt tối
thiểu 90%.
- Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 60%.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Công Dịch vụ công quốc gia đạt
100%.
- Tỷ lệ cấp kết quả thủ tục
hành chính điện tử đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công đạt tối thiểu 65%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công đạt
tối thiểu 15%.
- Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc
(trừ văn bản, hồ sơ có chứa nội dung bí mật nhà nước) được thực hiện toàn trình
trên Hệ thống Quản lý và điều hành (Không xử lý song song văn bản, hồ sơ điện tử
và văn bản hồ sơ giấy) đạt tối thiểu 80%.
- Tỷ lệ văn bản xử lý trên môi
trường mạng của các cơ quan Nhà nước được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, bảo
đảm tính pháp lý của văn bản theo quy định (trừ văn bản mật theo quy định) đạt
100%.
- Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực
hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh đạt 100%.
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh
tham gia cung cấp mở dữ liệu phục vụ xây dựng Chính phủ số, phát triển kinh tế
số, xã hội số theo quy định.
2. Phát
triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối
thiểu 30% GRDP;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử đạt tối thiểu 50%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt tối thiểu 70%;
3. Phát
triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh đạt tối thiểu 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác
đạt tối thiểu 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được phổ biến, cập nhật kỹ năng số cơ bản đạt tối thiểu 50%;
- Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang đạt tối thiểu 75%;
- Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực
tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt tối thiểu 50 %;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 10%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số,
chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%.
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục công
lập, các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh triển khai thanh
toán không dùng tiền mặt đạt tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ các bệnh viện, cơ sở
khám chữa bệnh triển khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID đạt
100%.
- Tỷ lệ giao dịch không dùng tiền
mặt đạt tối thiểu 60%.
IV. YÊU CẦU
Các ngành, các cấp tập trung mọi
nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm được giao tại Kế hoạch này bảo đảm
tiến độ, chất lượng, tránh lãng phí và phù hợp với tình hình sắp xếp, tổ chức bộ
máy, đơn vị hành chính các cấp.
Nâng cao trách nhiệm của từng
cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa
phương trong tổ chức, tham mưu thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi mà đơn vị mình
được giao.
V. NHIỆM VỤ
1. Tăng
cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển
đổi số
Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành về chuyển đổi số. Bám sát các nội dung, nhiệm vụ về chuyển đổi
số để tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ theo chỉ đạo
của Trung ương và của tỉnh.
Phát huy vai trò, nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác
chỉ đạo, điều hành và triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số.
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát các hoạt động chuyển đổi số thông qua các ứng dụng, hệ thống thông
tin, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về chuyển đổi số.
2. Thể chế,
chính sách số
Ban hành hoặc tham mưu Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các nội dung, cụ thể:
- Nghị quyết của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026 - 2030 (Hoặc Nghị quyết
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2030).
- Nghị quyết của HĐND tỉnh quy
định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định của UBND tỉnh ban
hành: Quyết định giao chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số cho người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; Quyết định ban hành Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 3.0, hướng tới Chính quyền số; Sửa
đổi Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
Ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công
vụ tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2035;…
- Kế hoạch của UBND tỉnh: Kế hoạch
thực hiện Đề án “Thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích đảm nhận việc hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn II; Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch ngành Thông tin và Truyền thông.
3. Hạ tầng
số
- Tiếp tục phát triển hạ tầng
viễn thông bảo đảm không còn vùng lõm sóng di động 4G; mở rộng vùng phủ sóng mạng
di động 5G trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu nâng cấp, hoàn thiện
Trung tâm dữ liệu của tỉnh bảo đảm phù hợp với các quy định của Trung ương, bảo
đảm an toàn thông tin mạng theo hướng quản lý, vận hành, lưu trữ tập trung nhằm
triển khai chính quyền điện tử tiến tới chính phủ số và phát triển đô thị thông
minh;…
- Triển khai đồng bộ hệ thống hội
nghị truyền trực tuyến hình phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh đến các sở, ngành của tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Củng cố hạ tầng an toàn thông
tin, an ninh mạng (giám sát an toàn, an ninh không gian mạng - SOC; phần mềm
phòng chống mã độc, Virus, kết nối, chia sẻ thông tin tập trung).
- Rà soát, nâng cấp hoàn thiện
hệ thống mạng máy tính, máy tính của các cấp, các ngành bảo đảm điều kiện cung
cấp dịch vụ công trực tuyến, khai thác, vận hành hệ thống một cửa điện tử liên
thông, triển khai các ứng dụng chuyên ngành, số hóa, cập nhật dữ liệu điện tử;
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức,
viên chức
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông phát triển hạ tầng mạng lưới, cung cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, bảo đảm hạ
tầng kỹ thuật xây dựng Chính quyền điện tử, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
số, xã hội số.
4. Nhân lực
số
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng,
phổ cập kỹ năng số cơ bản, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số
cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật kiến thức về quản trị hệ thống, an toàn thông
tin... cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin làm việc tại các đơn
vị, địa phương. Cử cán bộ có năng lực tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu phù
hợp với chuẩn của trong nước và quốc tế về quản trị mạng, an toàn, bảo mật
thông tin.
5. Dữ liệu
số
- Quản lý, vận hành khai thác
hiệu quả Cổng dữ liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung kết nối, đồng bộ với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh và
tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia.
- Hướng dẫn sử dụng và khai
thác kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử, tạo sự thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
6. An
toàn thông tin mạng
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn.
- Rà soát, kiểm tra, đánh giá,
thẩm định và tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh theo cấp
độ đối với các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý của tỉnh. Triển khai
các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
- Triển khai xây dựng Trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC); kết nối và chia sẻ thông tin với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (Cục An toàn thông tin).
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ quan, tổ chức; sẵn
sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn
thông tin mạng.
- Tổ chức đào tạo, tuyển dụng
hình thành đội ngũ chuyên trách về an toàn thông tin; duy trì các chương trình
diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản
phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
7. Chính
quyền số
- Triển khai các phần mềm ứng dụng
dùng chung: Thư điện tử; Cổng thông tin điện tử và các cổng thành phần, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính, cổng dịch vụ công trực tuyến, Quản lý
văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, ứng dụng phát triển
giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài
liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, phòng họp không giấy, quản lý
kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng,…
- Tiếp tục quản lý, vận hành hiệu
quả hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của tỉnh phục
vụ kết nối nền tảng Chính phủ điện tử quốc gia; tích hợp các ứng dụng, dịch vụ
và cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh vào hệ thống.
- Kết nối, tích hợp các hệ thống
dùng chung của tỉnh với các cổng thanh toán điện tử tập trung do Bộ Thông tin
và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ đã xây dựng, phát triển nền tảng cung cấp
các dịch vụ trên thiết bị di động hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tra cứu,
khai thác các hệ thống thông tin, dịch vụ công.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
các ứng dụng nền tảng số: hóa đơn điện tử, hồ sơ sức khỏe, định danh và xác thực
điện tử, dạy học trực tuyến…
8. Kinh tế
số và xã hội số
- Tổ chức các chương trình phổ
biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo,
chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công
nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
- Triển khai, phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn, triển khai Chương trình
hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển
đổi số quản trị hoạt động của đơn vị.
- Triển khai Nền tảng hóa đơn
điện tử quốc gia, kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép
thanh toán hóa đơn điện tử, rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết
nối số cho người dân. Đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng
thông rộng đến tất cả các thôn, tổ dân phố, khu vực dân sinh; tăng tỷ lệ người
dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất
lượng dịch vụ mạng, phủ sóng chất lượng ở các vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng
băng thông rộng.
- Thúc đẩy phát triển không
dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm,
gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà
nước.
- Đưa chương trình phổ biến kiến
thức về chuyển đổi số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa
bàn tỉnh nhằm thực hiện mục tiêu lan toả tiến trình chuyển đổi số.
- Duy trì, nâng cao hiệu quả mạng
lưới tổ Công tác đề án 06 + Chuyển đổi số, nòng cốt là đội ngũ ngành Thông tin
và Truyền thông có sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp công nghệ
thông tin với mục đích hỗ trợ, thúc đẩy phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng
dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động
xã hội hoá.
- Phát triển hệ thống truyền
thanh cơ sở: Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền
thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã.
- Triển khai các kênh tương tác
trực tuyến, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp để người dân
tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết
định của cơ quan nhà nước.
9. Nâng
cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông
- Truyền thông, tổ chức các hoạt
động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025
theo đúng chủ đề, định hướng tuyên truyền của bộ, ngành, Trung ương và của tỉnh
bảo đảm lan tỏa thông điệp hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia đến các tầng lớp
nhân dân.
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về chuyển đổi số bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip…),
trên nhiều ứng dụng (zalo, facebook, mạng xã hội khác...), trên nhiều phương tiện
(báo, đài phát thanh - truyền hình, trang/cổng thông tin điện tử, đài truyền
thanh cơ sở…);
- Tổ chức, tham gia các hội nghị,
hội thảo, tọa đàm để chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân
về chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.
VI. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp:
- Quảng bá, tuyên truyền sâu rộng
đến người dân và doanh nghiệp về việc triển khai Chính quyền điện tử của tỉnh,
bảo đảm cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có thể tiếp cận sử dụng
các dịch vụ được cung cấp bởi Chính quyền điện tử.
- Đẩy mạnh tương tác trực tuyến
giữa cơ quan Nhà nước và người dân, doanh nghiệp thông qua kênh Hệ thống tiếp
nhận, giải quyết các phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân với Chính quyền tỉnh
Vĩnh Phúc; Phần mềm điều tra đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với
Chính quyền tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc tuyên
tuyền, hướng dẫn cho người dân và doanh nghiệp khai thác các dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh.
2. Phát
triển, thu hút nguồn nhân lực chuyển đổi số
Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế
khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút chuyên gia, nhân lực tham gia xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử.
3. Nghiên
cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Tăng cường đầu tư nâng cấp
Trung tâm dữ liệu của tỉnh, lựa chọn giải pháp công nghệ tiên tiến như: điện
toán đám mây, Interrnet vạn vật, dữ liệu khối, dữ liệu lớn, tự động hóa, trí tuệ
nhân tạo... để quản lý tập trung các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng
chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền số, đô thị thông minh
và đảm bảo an toàn thông tin.
4. Bảo đảm
nguồn lực tài chính
- Từng bước thay đổi cơ cấu ngân
sách dành cho ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền điện tử. Ưu
tiên nguồn kinh phí sự nghiệp, bố trí thực hiện các nhiệm vụ thuê dịch vụ công
nghệ thông tin. Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai kế hoạch chuyển đổi
số và các dự án công nghệ thông tin.
- Huy động nguồn vốn từ doanh
nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ
trợ trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
5. Tăng
cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nghiên cứu trong nước và
quốc tế:
- Tăng cường sự tham gia của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính
quyền điện tử và hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về sản
phẩm, năng lực sản xuất của doanh nghiệp công nghệ thông tin, tạo điều kiện hỗ
trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho các tổ chức, cá
nhân nhằm triển khai các dịch vụ Chính quyền số thuận lợi.
- Tiếp tục phối hợp với các Tập
đoàn công nghệ lớn (VNPT, Viettel, FPT…); các Tập đoàn đang có các sản phẩm
công nghệ thông tin cung cấp cho Chính phủ, triển khai xây dựng các hệ thống
công nghệ thông tin mang tính hệ thống, để thuận lợi trong việc tích hợp, liên
thông các hệ thống, khai thác chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung. Đẩy mạnh các
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
VII. DANH
MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
Danh mục các dự án, nhiệm vụ và
kinh phí dự kiến phục vụ chuyển đổi số của các cơ quan Nhà nước năm 2025 chi tiết
tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch này.
VIII. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và đẩy mạnh
các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh,
Ban chỉ đạo Chuyển đổi số các văn bản sau: Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025 (chậm nhất trong tháng 3/2025); Kế hoạch
tuyên truyền về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
(chậm nhất trong tháng 3/2025) và các văn bản về chuyển đổi số trong chương
trình công tác của UBND tỉnh năm 2025.
- Rà soát, đề xuất điều chỉnh
(nếu cần thiết) quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh
Phúc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại Quyết định số
18/2022/QĐ-UBND ngày 13/6/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định giao chỉ tiêu nhiệm vụ về chuyển đổi số năm 2025 cho
người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc UBND tỉnh (Trình trong tháng
3/2025).
- Tham mưu ban hành kế hoạch và
tổ chức triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) năm 2025 của
Vĩnh Phúc, phấn đấu tỉnh Vĩnh Phúc xếp hạng 20/63 tỉnh, thành phố về chuyển đổi
số.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan nghiên cứu, tham mưu triển khai Trung tâm giám sát điều hành thông
minh của tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ; Ứng dụng công dân số nhằm phát triển
kênh thông tin trao đổi giữa chính quyền địa phương và Nhân dân, thúc đẩy mức độ
người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa
phương với chính quyền. Xác định đây là nhiệm vụ đột phát về chuyển đổi số
trong năm 2025.
- Tiếp tục quản lý, vận hành hiệu
quả Trung tâm dữ liệu của tỉnh, bảo đảm an ninh mạng, an toàn thông tin cho các
dữ liệu đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh; Phối hợp với các đơn vị liên quan duy
trì ổn định, thông suốt các hệ thống dùng chung của tỉnh như: Phần mềm quản lý
văn bản và điều hành; Hệ thống quản lý người dùng tập trung của tỉnh; Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh. Riêng đối với phần mềm quản lý văn bản
và điều hành với số lượng người dùng lớn, công nghệ lạc hậu, còn nhiều hạn chế
về tính năng, tốc độ cần khẩn trương rà soát, đánh giá, đề xuất phương án triển
khai để bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định, thuận lợi cho người sử dụng
và đặc biệt là phải bảo đảm về an toàn thông tin; Chú ý phải bảo đảm thông suốt,
an toàn dữ liệu của phần mềm sau khi hoàn thiện sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Chỉ đạo, hỗ trợ các doanh
nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh bảo đảm hạ tầng viễn thông, Internet; phát
triển, mở rộng vùng phủ sóng băng rộng di động 5G.
- Tiếp tục tổ chức triển khai các
chương trình đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng số cho lãnh đạo,
quản lý và cán bộ công chức, viên chức và nhân dân.
- Tiếp tục mở rộng kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
(LGSP) của tỉnh.
- Chủ trì triển khai hệ thống
quản lý thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc, bảo đảm
kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Cổng truy xuất nguồn gốc Quốc gia qua nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh.
- Tham mưu với Hội đồng Khoa học
công nghệ và UBND tỉnh định hướng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ phục
vụ chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh
triển khai hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp.
- Phối hợp các sở, ngành tham
mưu tổ chức đoàn trao đổi, học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số của một số tỉnh,
thành phố có thứ hạng chuyển đổi số cao như Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Thừa
Thiên Huế,…
- Tham mưu các giải pháp để
nâng cao số lượng, tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và một phần.
2. Văn
phòng UBND tỉnh
- Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo
các Sở, ban, ngành rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một
phần. Kiểm soát chất lượng trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm hợp lý, dễ thực hiện.
- Chủ trì quản lý, vận hành Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
- Tiếp tục vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Sở Tài
chính
- Chủ trì tham mưu để khai thác
cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật tình hình thực hiện
kế hoạch đầu tư công trên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu
tư công.
- Tham mưu bảo đảm nguồn lực đầu
tư công triển khai các dự án liên quan đến chuyển đổi số.
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành chính sách thu phí 0 đồng đối với các Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Giám sát, đôn đốc các đơn vị
triển khai hiệu quả nền tảng quản lý tài sản công.
- Tiếp tục triển khai hệ thống
thông tin về thu, chi ngân sách của tỉnh.
- Hàng năm, trên cơ sở đề nghị
của các cơ quan đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
bố trí bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số do ngân sách nhà nước
phải đảm bảo từ nguồn chi thường xuyên theo quy định pháp luật về ngân sách Nhà
nước và khả năng cân đối của ngân sách địa phương
4. Sở Nội
vụ
- Tiếp tục triển khai cơ sở dữ
liệu cán bộ, công chức theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ.
- Triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến lưu trữ điện tử, số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tín
ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tiếp tục đẩy mạnh chi trả an
sinh xã hội không dùng tiền mặt.
5. Sở Tư
pháp
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành
số hóa dữ liệu hộ tịch. Hoàn thành 100% việc rà soát, phê duyệt dữ liệu chuyển
sang phần mềm hộ tịch điện tử
- Tiếp tục triển khai, xây dựng
cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính.
- Tiếp tục triển khai phần mềm
quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng thực, công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống đấu giá
tài sản công trực tuyến.
6. Sở Xây
dựng
- Tham mưu triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống quy hoạch
và phát triển đô thị trên nền GIS tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai giải pháp định
danh địa điểm, đánh số nhà trên địa bàn tỉnh.
7. Sở
Nông nghiệp và Môi trường
- Nghiên cứu, xin ý kiến Bộ
Nông nghiệp và Môi trường về việc thử nghiệm triển khai nền tảng bản đồ số cho
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tham mưu triển khai xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Vĩnh Phúc; báo cáo hiện trạng và kết quả số hóa hồ
sơ địa chính đang lưu trữ tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Triển khai xây dựng và cập nhật
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai, xây dựng các cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường, quan trắc,... trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả Đề án
Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2025.
- Phối hợp hỗ trợ các hợp tác
xã, hộ kinh doanh quảng bá, bán sản phẩm trên trên các sàn thương mại điện tử, ứng
dụng nông nghiệp thông minh.
- Tuyên truyền, hỗ trợ hộ gia
đình chăn nuôi trang trại quy mô vừa và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất
chăn nuôi.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị triển khai nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc nông sản cho một số sản phẩm nông
nghiệp chủ lực của tỉnh, tích hợp với “Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc” do Sở Khoa học và Công nghệ triển khai
(nếu đáp ứng) bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả, tiết kiệm.
8. Sở
Công Thương
- Tham mưu triển khai thực hiện
Đề án phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
9. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai nền tảng quản lý
toàn diện thống nhất, kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát điều hành
thông minh của tỉnh: quản lý, số hóa hồ sơ giáo viên đối với 100% trường học
các khối mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh;
quản lý công tác giảng dạy của giáo viên (sổ điểm gọi tên và ghi điểm điện tử);
quản lý hồ sơ học sinh bằng học bạ điện tử; quản lý quá trình học tập và rèn
luyện của học sinh thông qua sổ liên lạc điện tử; quản lý các kỳ thi, bài thi
do nhà trường tổ chức.
- Đôn đốc việc triển khai thanh
toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
10. Sở Y
tế
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thí điểm Nền tảng
khám chữa bệnh từ xa trong đó tích hợp các yêu cầu: chữ ký số, bệnh án điện tử
(EMR), phần mềm quản lý khám chữa bệnh (HIS)... tại các cơ sở khám chữa bệnh
trên địa bàn tỉnh bảo đảm đồng bộ, kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản
lý quản lý dược, quầy thuốc, nhà thuốc, hành nghề y, dược ngoài công lập,...
- Tham mưu với UBND tỉnh triển
khai Quyết định số 2955/QĐ-BYT ngày 28/10/2022 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch
thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số y tế thực hiện Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo lộ trình phù hợp với
địa phương.
- Đẩy mạnh triển khai sổ sức khỏe
điện tử trên VNeID.
- Đôn đốc việc triển khai thanh
toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở khám chữa bệnh trên bàn tỉnh.
11. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Triển khai thuê hệ thống quản
lý, điều hành du lịch thông minh theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày
21/11/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên số về văn hóa, du lịch, thể thao của tỉnh.
- Xây dựng hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu số, số hóa tài liệu của Thư viện tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai thí điểm Nền tảng Bảo
tàng số. Thực hiện số hoá tư liệu, hiện vật và xây dựng hệ thống bảo tàng số
cho bảo tàng Vĩnh Phúc theo Công văn số 9152/UBND-VX3 ngày 13/12/2022 của UBND
tỉnh.
12. Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
Nghiên cứu, đề xuất tham mưu
triển khai hệ thống quản lý trên nền GIS đối với lĩnh vực quản lý quy hoạch,
xây dựng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh
báo cáo cấp có thẩm quyền về địa điểm để đảm bảo triển khai khu công nghiệp
công nghệ cao.
13. Công
an tỉnh
- Tham mưu đôn đốc triển khai Đề
án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2025 đảm bảo mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, tổ
công tác Đề án 06 Trung ương; Tiếp tục tham mưu, đôn đốc các đơn vị thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch số 260/KH-UBND, ngày 16/10/2023 của UBND tỉnh về triển
khai thực hiện 44 mô hình Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh cấp phiếu lý lịch tư
pháp trên VNeID.
- Đẩy mạnh công tác cấp căn cước,
định danh điện tử cho công dân và cấp định danh điện tử cho tổ chức.
- Tiếp tục triển khai biện pháp
bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh có kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
- Tăng cường bảo đảm an toàn
thông tin trên không gian mạng của tỉnh. Tổ chức diễn tập an toàn thông tin của
tỉnh
- Triển khai phần mềm phòng, chống
mã độc tập trung cho các hệ thống máy chủ, máy tính của các sở, ban, ngành, địa
phương.
14. Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tích cực thực hiện tuyên truyền
thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
15. Các sở,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
- Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch số 193/KH- UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai tiếp nhận
và xử lý hồ sơ trực tuyến trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh.
Sở Khoa học và Công nghệ - cơ
quan thường trực Ban chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo
cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh theo thời gian quy định.
(Chi tiết các nhiệm vụ, dự
án của các đơn vị, địa phương tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch này).
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
phản ánh với UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp) để xem xét, giải
quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Duy Đông
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 12/6/2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội dung chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ giao
|
Kết quả đạt được
|
So với chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
I
|
Phát triển chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
|
1
|
Các cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh kết nối hạ tầng mạng băng thông rộng trên mạng truyền số liệu chuyên
dùng của Chính phủ để đáp ứng triển khai các dịch vụ số, bảo đảm an toàn
thông tin
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện được cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
≥ 80%
|
100%
|
Đạt
|
|
3
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần
triển khai trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh,
trên nhiều phương tiện khác nhau (gồm cả di động)
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
≥ 70%
|
57,58%
|
Không đạt
|
|
5
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ
tục hành chính được cấp dưới dạng điện tử
|
100%
|
71,01%
|
Không đạt
|
|
6
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Công Dịch vụ công quốc gia
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
7
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
≥ 80%
|
70,73%
|
Không đạt
|
|
8
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công
|
≥ 50%
|
55,54%
|
Đạt
|
|
9
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hóa trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và
các hệ thống thông tin khác
|
≥ 50%
|
0,83%
|
Không đạt
|
|
10
|
Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất
trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và các hệ thống
khác của các cấp chính quyền.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
11
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến hài lòng về giải quyết thủ tục hành
chính.
|
≥ 90%
|
96,39%
|
Đạt
|
|
12
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh sử dụng đồng bộ hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
13
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc
của các cơ quan, đơn vị được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh 100%; Các cơ quan, đơn vị cấp huyện 95%;
UBND cấp xã 80%
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh đạt 100%; Các cơ quan, đơn vị cấp huyện
100%; UBND cấp xã đạt 100%
|
Đạt
|
|
14
|
Tỷ lệ văn bản, hồ sơ công việc
xử lý trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước phải được ký số bởi chữ
ký số chuyên dùng, bảo đảm tính pháp lý của văn bản theo quy định (trừ văn bản
mật theo quy định).
|
100%
|
99,78%
|
Không đạt
|
|
15
|
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và các ứng dụng của tỉnh được
xử lý đúng hạn.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
16
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được thực hiện trên Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
|
17
|
Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm
tra của cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin quản lý.
|
≥ 30%
|
100%
|
Đạt
|
|
18
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp tỉnh
tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh
tế số, xã hội số.
|
≥ 90%
|
100%
|
Đạt
|
|
II
|
Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ở các lĩnh
vực, ngành nghề triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường
mạng.
|
≥ 80%
|
100%
|
Đạt
|
|
2
|
Tỷ trọng kinh tế số của tỉnh
|
≥ 20% GRDP
|
26,8%
|
Đạt
|
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
50%
|
60,2%
|
Đạt
|
|
4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
75%
|
72,16%
|
Không đạt
|
|
5
|
Tỷ lệ nhân lực lao động kinh
tế số trong lực lượng lao động
|
2%
|
|
|
Chưa tổng hợp được số liệu báo cáo
|
III
|
Phát triển xã hội số, thu
hẹp khoảng cách số
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
≥ 60%
|
78,94%
|
Đạt
|
|
2
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép
khác
|
≥ 80%
|
68%
|
Không đạt
|
|
3
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động được phổ biến, cập nhật kỹ năng số cơ bản
|
70%
|
46,74%
|
Không đạt
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng
Internet băng rộng cáp quang
|
90%
|
100%
|
Đạt
|
|
5
|
Tỷ lệ người dân kết nối mạng
được bảo vệ ở mức cơ bản
|
70%
|
100%
|
Đạt
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
50%
|
20%
|
Không đạt
|
|
7
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành
dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa
|
30%
|
4,4%
|
Không đạt
|
|
8
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức
khỏe điện tử
|
≥ 90%
|
96%
|
Đạt
|
|
9
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở
|
80%
|
100%
|
Đạt
|
|
10
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động
số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở
|
70%
|
100%
|
Đạt
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 12/6/2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Nghị quyết số 12/NQ-HĐND
ngày 19/6/2024 của HĐND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
2. Quyết định số 1109/QĐ-UBND
ngày 31/7/2024 của UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng Chỉ số đánh giá chuyển đổi
số các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023.
3. Quyết định số 1290/QĐ-CT
ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Danh mục Dữ liệu mở tỉnh Vĩnh
Phúc.
4. Quyết định số 1334/QĐ-UBND
ngày 13/9/2024 về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Quyết định số
42/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Quản lý, vận hành
Cổng dữ liệu mở tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Quyết định số
44/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng
truyền số liệu chuyên dùng tại các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
7. Quyết định số
62/2024/QĐ-UBND ngày 11/12/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc.
8. Quyết định số 507/QĐ-CT ngày
03/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số
năm 2024 cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày
05/3/2024 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung
ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
10. Kế hoạch số 170/KH-BCĐ ngày
18/7/2024 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số về hoạt động năm 2024 của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc.
11. Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày
11/01/2024 của UBND tỉnh Chuyển đổi số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh năm 2024.
12. Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày
30/01/2024 của UBND tỉnh triển khai, thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” năm 2024.
13. Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày
19/3/2024 của UBND tỉnh, Triển khai, thực hiện Chỉ thị 04/CT-TTg, ngày
11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2024 và những năm tiếp theo.
14. Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày
31/01/2024 của UBND tỉnh về việc Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024.
15. Kế hoạch số 214/KH-UBND
ngày 01/11/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thí điểm thực hiện Sổ sức khoẻ
điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID.
16. Kế hoạch số 193/KH-UBND
ngày 30/9/2024 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện thí điểm cấp Phiếu lý
lịch tư pháp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID tại tỉnh Vĩnh
Phúc.
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 12/6/2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
TÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN
|
CHỦ QUẢN HTTT
|
ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN
|
CẤP ĐỘ
|
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT HSĐXCĐ
|
I
|
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG
TIN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ
|
1
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Trung tâm dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Quyết định số 2678/QĐ- UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
2
|
Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Vĩnh Phúc
|
3
|
3
|
Hệ thống Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc (LGSP)
|
3
|
4
|
Hệ thống Quản lý người dùng tập
trung tỉnh Vĩnh Phúc (AD)
|
3
|
5
|
Hệ thống phân giải tên miền tỉnh
Vĩnh Phúc (DNS)
|
3
|
6
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Công ty Công nghệ thông tin - Tập đoàn VNPT
(Đơn vị vận hành trên địa bàn tỉnh: Viễn thông Vĩnh Phúc - VNPT Vĩnh
Phúc)
|
3
|
Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
7
|
Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe
cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
- Đơn vị vận hành ứng dụng và máy chủ ảo hóa: Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam
- Đơn vị vận hành hạ tầng: Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3
|
Quyết định số 796 /QĐ-UBND ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
8
|
Hệ thống Cổng thông tin giao
tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Quyết định số 354/QĐ-STTTT ngày 30/12/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
9
|
Hệ thống thư điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc
|
2
|
10
|
Hệ thống Quản lý các Khu công
nghiệp Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Quyết định số 264/QĐ-STTTT ngày 23/9/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
11
|
Hệ thống Quản lý Tòa soạn Báo
Vĩnh Phúc điện tử
|
UBND tỉnh
|
Báo Vĩnh Phúc; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
12
|
Hệ thống Cơ sở dữ liệu ngành
Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
13
|
Hệ thống Số hóa bản đồ hệ thống
mạng lưới điện
|
2
|
14
|
Hệ thống Thông tin quản lý
giáo dục
|
UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
15
|
Hệ thống Website của các trường
Mầm non, Tiểu học và THCS tích hợp trên Cổng thông tin điện tử ngành
GD&ĐT Vĩnh Phúc
|
2
|
16
|
Hệ thống tuyển sinh đầu cấp
trực tuyến
|
UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Quyết định số 44/QĐ-STTTT ngày 28/3/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
17
|
Hệ thống Tiếp nhận, giải quyết
các phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân với chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Quyết định số 264/QĐ-STTTT ngày 23/9/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
18
|
Hệ thống Quản lý Nguồn lực
Khoa học - Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
19
|
Hệ thống Quản lý hộ nghèo, hộ
cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
và phần mềm quản lý thông tin đối tượng cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Quyết định số 264/QĐ-STTTT ngày 23/9/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
20
|
Hệ thống Quản lý đối tượng và
chi trả trợ cấp đối tượng BTHX tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
21
|
Hệ thống Số hóa tài liệu lưu
trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
22
|
Hệ thống Giải pháp Phần mềm
Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
23
|
Hệ thống Thư viện điện tử phục
vụ phát triển KT-XH và Văn hóa địa phương
|
UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
24
|
Hệ thống Số hóa hồ sơ thanh
tra công tác văn thư lưu trữ
|
UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
25
|
Hệ thống phần mềm quản lý
công tác tiếp dân giải quyết khiếu nại tố cáo
|
UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Quyết định số 268/QĐ-STTTT ngày 19/12/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
26
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định số 10/QĐ-STTTT ngày 16/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
27
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
Sở Công Thương
|
2
|
Quyết định số 11/QĐ-STTTT ngày 17/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
28
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Giao thông vận tải
|
UBND tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Quyết định số 39/QĐ-STTTT ngày 03/3/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
29
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Quyết định số 28/QĐ-STTTT ngày 13/02/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
30
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Quyết định số 95/QĐ-STTTT ngày 26/4/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
31
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Quyết định số 121/QĐ-STTTT ngày 04/5/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
32
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Quyết định số 256/QĐ-STTTT ngày 14/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
33
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
Sở Ngoại vụ
|
UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Quyết định số 06/QĐ-STTTT ngày 09/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
34
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Quyết định số 222/QĐ-STTTT ngày 16/8/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
35
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Quyết định số 338/QĐ-STTTT ngày 30/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
36
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Tài chính
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
2
|
Quyết định số 120/QĐ-STTTT ngày 04/5/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
37
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Quyết định số 328/QĐ-STTTT ngày 15/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
38
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Tư pháp
|
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Quyết định số 225/QĐ-STTTT ngày 22/8/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
39
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
UBND tỉnh
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Quyết định số 46/QĐ-STTTT ngày 10/3/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
40
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Xây dựng
|
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Quyết định số 73/QĐ-STTTT ngày 10/4/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
41
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Quyết định số 165/QĐ-STTTT ngày 12/6/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
42
|
Hệ thống Quản lý và điều hành
thông tin Sở Y tế
|
UBND tỉnh
|
Sở Y tế
|
2
|
Quyết định số 365/QĐ-STTTT ngày 29/12/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
43
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Ban Dân tộc
|
UBND tỉnh
|
Ban Dân tộc
|
2
|
Quyết định số 216/QĐ-STTTT ngày 09/8/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
44
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
Thanh tra tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
|
2
|
Quyết định số 166/QĐ-STTTT ngày 18/9/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông Vĩnh Phúc
|
45
|
Hệ thống thông tin Quản lý
thông tin phát thanh, truyền hình Đài Phát thanh Truyền hình Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Phúc
|
2
|
Quyết định số 272/QĐ-STTTT ngày 27/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
46
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
UBND tỉnh
|
UBND thành phố Vĩnh Yên
|
2
|
Quyết định số 224/QĐ-STTTT ngày 22/8/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
47
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND thành phố Phúc Yên
|
UBND tỉnh
|
UBND thành phố Phúc Yên
|
2
|
Quyết định số 266/QĐ-STTTT ngày 20/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
48
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND huyện Lập Thạch
|
UBND tỉnh
|
UBND huyện Lập Thạch
|
2
|
Quyết định số 69/QĐ-STTTT ngày 03/4/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
49
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
UBND Huyện Sông Lô
|
UBND tỉnh
|
UBND Huyện Sông Lô
|
2
|
Quyết định số 06/QĐ-STTTT ngày 12/01/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông Vĩnh Phúc
|
50
|
Hệ thống thông tin Quản lý và
điều hành thông tin của UBND huyện Bình Xuyên (Bao gồm: hệ thống mạng LAN
nội bộ và hệ thống phần mềm số hóa và quản lý tài liệu điện tử EDM)
|
UBND tỉnh
|
UBND huyện Bình Xuyên
|
2
|
Quyết định số 239/QĐ-STTTT ngày 28/8/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
51
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND huyện Tam Dương
|
UBND tỉnh
|
UBND huyện Tam Dương
|
2
|
Quyết định số 158/QĐ-STTTT ngày 01/6/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
52
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND huyện Tam Đảo
|
UBND tỉnh
|
UBND huyện Tam Đảo
|
2
|
Quyết định số 265/QĐ-STTTT ngày 20/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
53
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND của huyện Vĩnh Tường
|
UBND tỉnh
|
UBND của huyện Vĩnh Tường
|
2
|
Quyết định số 246/QĐ-STTTT ngày 05/9/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
54
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của UBND huyện Yên Lạc
|
UBND tỉnh
|
UBND huyện Yên Lạc
|
2
|
Quyết định số 119/QĐ-STTTT ngày 04/5/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
55
|
Hệ thống thông tin Phần mềm
quản lý đối ngoại và tích hợp cơ sở dữ liệu người Vĩnh Phúc ở nước ngoài
|
UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Quyết định số 279/QĐ-STTTT ngày 04/10/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
56
|
Hệ thống Sàn giao dịch công
nghệ và thiết bị trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm dữ liệu (Data Center) - Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế
FPT
|
2
|
Quyết định số 17/QĐ-STTTT ngày 19/02/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
57
|
Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Viễn thông Vĩnh Phúc
|
2
|
Quyết định số 213/QĐ-STTTT ngày 04/8/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
58
|
Trang thông tin điện tử - Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định số 350/QĐ-STTTT ngày 22/12/2022 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
59
|
Hệ thống Quản lý Văn bản và
điều hành
|
2
|
60
|
Trang công báo điện tử
|
2
|
61
|
Hệ thống quản lý và điều hành
thông tin Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Phòng Công nghệ thông tin thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2
|
Quyết định số 09/QĐ-STTTT ngày 13/01/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
62
|
Hệ thống Camera an ninh (thuộc
dự án Thành phần 2 Cải tạo chỉnh trang cảnh quan khu công sở tỉnh,
giai đoạn 1 Tháo dỡ hàng rào hiện trạng thay thế bằng hàng rào cây xanh)
|
UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
2
|
Quyết định số 176/QĐ-STTTT ngày 30/9/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
63
|
Phần mềm quản lý xử lý vi phạm
hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp; Viễn thông Vĩnh Phúc
|
2
|
Quyết định số 171/QĐ-STTTT ngày 24/9/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
64
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
UBND tỉnh
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
|
2
|
Quyết định số 206/QĐ-STTTT ngày 21/10/2024 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
65
|
Trang thông tin điện tử Bệnh
viện Sản - Nhi tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh
|
1
|
Quyết định số 203/QĐ-STTTT ngày 19/7/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
66
|
Trang thông tin điện tử Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
1
|
Quyết định số 198/QĐ-STTTT ngày 14/7/2023 của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
II
|
DANH SÁCH HỆ THỐNG THÔNG
TIN ĐANG LẬP HỒ SƠ, TRÌNH PHÊ DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ XUẤT CẤP ĐỘ
|
67
|
Hệ thống mạng TSLCD tỉnh Vĩnh
Phúc
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
|
68
|
Hệ thống Quản lý Thông tin
xúc tiến đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
69
|
Phần mềm quản lý các Khu công
nghiệp trên nền GIS
|
UBND tỉnh
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
70
|
Hệ thống thông tin mạng nội bộ
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
UBND tỉnh
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
2
|
|
71
|
Phần mềm Cơ sở dữ liệu công
chứng (Uchi)
|
Sở Tư pháp
|
Công ty Cổ phần công nghệ OSP
|
2
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 12/6/2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Chủ trương/ Quyết định đầu tư
|
Mục tiêu
|
Tổng mức đầu tư (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
|
TỔNG
|
|
|
|
188.929
|
|
1
|
Mua sắm tài sản phục vụ số
hoá tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định số 118/QĐ-VP ngày 16/8/2024 của Văn phòng UBND tỉnh
|
Mua sắm một số thiết bị phục
vụ số hoá tại Trung tâm phục vụ hành chính công nhằm đáp ứng yêu cầu công việc
đối với công tác số hoá hồ sơ đầu vào, giải quyết thủ tục hành chính tại
Trung tâm
|
841
|
2024
|
2
|
Mua sắm giấy phép bản quyền
phần mềm cho thiết bị tường lửa an toàn thông tin mạng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định số 2909/QĐ-CT ngày 27/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Đảm bảo an ninh, an toàn
thông tin cho hệ thống mạng của Văn phòng UBND tỉnh
|
1.015
|
2024
|
3
|
Mua sắm trang thiết bị đảm bảo
điều kiện hạ tầng kỹ thuật phục vụ tốt cơ quan Văn phòng UBND tỉnh (mua sắm
các thiết bị mạng lõi, phòng họp trực tuyến)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh
|
Thay thế các thiết bị mạng lõi
đã cũ, hỏng không thể phục hồi, đảm bảo hệ thống mạng của UBND tỉnh hoạt động
ổn định; bổ sung thiết bị phục vụ truyền hình trực tuyến tại Phòng họp số 01
|
3.510
|
2024
|
4
|
Thuê đơn vị kiểm tra, đánh
giá ATTT cho các hệ thống thông tin của Văn phòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Kiểm tra, đánh giá ATTT cho
các HTTT, chỉ ra những lỗ hổng bảo mật để khắc phục, nhằm đảm bảo ATTT cho
các HTTT
|
48
|
2024
|
5
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống
mạng LAN và bổ sung thiết bị CNTT tại Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Ban quản lý các khu công nghiệp
|
Văn bản số 330/TB-STC ngày 26/12/2023 của Sở Tài chính
|
Trang bị thiết bị CNTT hiện đại,
đồng bộ, đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu xử lý công việc của lãnh đạo, cán bộ
công tác tại Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
|
800
|
2024
|
6
|
Xây dựng hệ thống đấu giá
công trực tuyến
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
|
Xây dựng Hệ thống đấu giá
công trực tuyến với mục tiêu rút ngắn thời gian các cuộc đấu giá công, nâng cao
hiệu quả, năng suất thực hiện các phiên đấu giá, minh bạch và hạn chế thất
thoát tài sản Nhà nước. Hệ thống đấu giá công trực tuyến giúp các cơ quan quản
lý nhà nước giám sát, theo dõi toàn bộ hoạt động đấu giá tài sản Nhà nước. Cơ
quan, tổ chức được quyền tổ chức các cuộc đấu giá thực hiện đấu giá tài sản
theo quy định hiện hành. Xã hội được tiếp cận, tham gia, theo dõi kết quả đấu
giá nhanh chóng, thuận tiện, minh bạch
|
3.274
|
2023-2024
|
7
|
Thuê Phần mềm quản lý xử lý
vi phạm hành chính tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024)
|
Sở Tư pháp
|
Quyết định số 2687/QĐ-CT ngày 06/12/2023 của UBDN tỉnh
|
- Xây dựng một hệ thống cở sở
dữ liệu xử lý vi phạm hành chính tập trung, thống nhất trên địa bàn tỉnh có
khả năng kết nối tới cở sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
- Số hóa số liệu các vụ việc
vi phạm hành chính, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính
giúp các cơ quan quản lý có đủ các thông tin, dữ liệu để đưa ra các chính
sách, biện pháp quản lý nhà nước, quản lý xã hội phù hợp, đồng thời phục vụ
cho công tác nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các văn bản quy định về xử lý
vi phạm hành chính.
- Tổng hợp, trích xuất dữ liệu
báo cáo, thống kê nhanh chóng, tiện lợi nhằm theo dõi, quản lý việc xử phạt
vi phạm hành chính; theo dõi, nắm bắt số lượng, tính chất, mức độ và xu hướng
phổ biến của các hành vi vi phạm phục vụ việc xác định tái phạm vi phạm hành
chính và công tác truy cứu trách nhiệm hình sự
|
4.722
|
2023-2028
|
8
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch (tiếp
tục thực hiện năm 2023)
|
Sở Tư pháp
|
Thông báo số 46/TB-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh
|
Số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện trong năm 2023
|
8.256
|
2023-2024
|
9
|
Xây dựng phần mềm liên thông kết
nối cung cấp thông tin và số hóa dữ liệu thông tin lý lịch tư pháp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Tư pháp
|
Công văn số 7751/UBND-VX3 ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh
|
Nhằm tối ưu hoạt động quản lý
thông tin lý lịch tư pháp; giúp người dùng tại các các cơ quan, đơn vị: Công
an, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự, Sở Tư
pháp xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin lý lịch tư pháp đảm bảo đáp ứng
yêu cầu quản lý cũng như cải cách hành chính trong công tác lý lịch tư pháp
các cấp trên địa bàn tỉnh. Đáp ứng mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử, thực
hiện thủ tục hành chính đơn giản, nhanh, gọn của yêu cầu cách mạng công nghệ
4.0 trong tình hình mới.
|
13.048
|
2023-2024
|
10
|
Đề án Số hóa tài liệu lưu trữ
lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh
|
Nhằm quét, nhập liệu các trường
thông tin tài liệu được chỉnh lý, từng bước chuyển từ phương thức cho hoạt động
của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ điện tử, giúp cho việc quản lý, khai
thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả. Đồng thời đảm
bảo có các bản sao dự phòng và có thể kéo dài tuổi thọ của tài liệu lưu trữ gốc
|
6.393
|
2023-2025
|
11
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quyết định số 2456/QĐ- UBND ngày 14/11/2023 của UBND tỉnh
|
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy
dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
440
|
2024
|
12
|
Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh
chuyển đổi số của các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh
chuyển đổi số của các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
440
|
2024
|
13
|
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo
bộ điều khiển đa năng hệ thống cơ điện tử bằng vi điều khiển và PLC - Hệ thống
được điều khiển giám sát trên máy tính bằng mạng truyền thông
|
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo
bộ điều khiển đa năng hệ thống cơ điện tử bằng vi điều khiển và PLC - Hệ thống
được điều khiển giám sát trên máy tính bằng mạng truyền thông.
|
1.574
|
2024
|
14
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thực tế ảo phục vụ công tác giảng dạy chương trình chất lượng cao ngành kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa trong đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thực tế ảo phục vụ công tác giảng dạy chương trình chất lượng cao ngành kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa trong đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
|
585
|
2024
|
15
|
Kế hoạch thuê dịch vụ Xây dựng
hệ thống giám sát rừng phục vụ chuyển đổi số trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc (năm 2024)
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Quyết định số 1749/QĐ-CT ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh
|
Nhằm cung cấp các thông tin cảnh
báo sớm về biến động rừng, cháy rừng; hỗ trợ quản lý thông tin về diễn biến rừng
và công tác tuần tra, bảo vệ rừng, hoàn thiện bảng tra cấp dự báo cháy rừng với
quy mô toàn tỉnh. Từ đó, đề ra các giải pháp tối ưu trong quản lý, giám sát sự
thay đổi của rừng và đất lâm nghiệp phục vụ quy hoạch phát triển lâm nghiệp bền
vững, góp phần ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và chuyển đổi số
trong Lâm nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc
|
1.298
|
2023-2027
|
16
|
Ứng dụng hệ thống cảm biến kiểm
soát các yếu tố môi trường nước trong nuôi cá nước ngọt thâm canh cao
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Quyết định số 199/QĐ-CT ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Thay đổi phương thức nuôi mới
cho người nuôi thủy sản khắc phục những tồn tại, hạn chế so với nuôi thủy sản
truyền thống. Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới quản lý tốt dịch bệnh và
môi trường nước ao nuôi, tiết kiệm nước, nâng cao năng suất sản xuất gắn với
xây dựng thương hiệu và liên kết tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng được mô hình
nuôi trồng thủy sản hiệu quả gắn với chuỗi giá trị ngành hàng. Các hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh có thể thăm quan, học tập, rút kinh nghiệm và nhân rộng
mô hình.
|
547
|
2024
|
17
|
Đề án Chuyển đổi số ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, định
hướng đến năm 2025
|
Quyết định số 74/QĐ- SNN&PTNT ngày 12/4/2024 của Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Thông tin, tuyên truyền, tập
huấn phổ biến kiến thức về chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp &
PTNT (60 lớp)
|
900
|
2024
|
18
|
Thuê Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc (gói thầu: tư vấn khảo sát, lập kế hoạch
thuê dịch vụ công nghệ thông tin)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 41/QĐ-STC ngày 26/04/2023 của Sở Tài chính
|
Thuê nền tảng số triển khai ứng
dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, công dân, hệ thống một cửa
điện tử giúp đội ngũ cán bộ, công chức giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, quản lý hồ sơ điện tử, thông tin trạng thái xử lý, giải quyết
hồ sơ của các cán bộ, công chức tham gia giải quyết thủ tục hành chính.
|
222
|
2024
|
19
|
Nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu
ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Công văn số 8159/UBND-CN2 ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh
|
Đáp ứng nhu cầu lưu trữ, quản
lý điều hành, báo cáo, thống kê của ngành, công tác cải cách hành chính và
chuyển đổi số trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0; đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật, phù hợp Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và bảo đảm kết nối,
chia sẻ, tích hợp với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương.
|
3.411
|
2023-2024
|
20
|
Đầu tư thiết bị CNTT phục vụ
công tác chuyên môn tại Sở Công thương
|
|
Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 19/05/2023 của UBND tỉnh
|
Cải tạo, nâng cấp mạng LAN,
mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn tại đơn vị
|
-
|
2023-2024
|
21
|
Thuê phần mềm Hệ thống thông
tin dữ liệu về công tác Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024)
|
Ban Dân tộc
|
Quyết định số 2070/QĐ-CT ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh
|
Nhằm kết nối, tích hợp, chia
sẻ phục vụ công tác quản lý nhà nước và mở rộng phục vụ đồng bào dân tộc thiểu
số tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định, phục vụ hoạch
định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo tồn và
phát huy văn hóa... cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ trung ương đến địa
phương.
|
683
|
2023-2027
|
22
|
Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin của Hội chữ thập đỏ tỉnh và xây dựng hệ thống thông tin về
công tác nhân đạo tỉnh Vĩnh Phúc (hạng mục mua sắm máy tính, máy in)
|
Hội Chữ thập đỏ
|
Công văn số 7186/UBND-VX4 ngày 08/9/2023 của UBND tỉnh
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, theo
dõi kết quả vận động hiến máu tình nguyện góp phần gia tăng đối tượng tham
gia hiến máu tình nguyện hiện tại và tương lai.
|
400
|
2024
|
24
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin “Số hóa tư liệu, hiện vật và xây dựng hệ thống bảo tàng số cho Bảo tàng tỉnh
Vĩnh Phúc trên nền tảng kỹ thuật công nghệ 4.0”. (năm 2024)
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Công văn số 9152/UBND-VX3 ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh
|
Ứng dụng công nghệ số 4.0 để
xây dựng cơ sở dữ liệu số và hệ thống bảo tàng số cho bảo tàng tỉnh Vĩnh
Phúc, phục vụ cho nhu cầu bảo tồn di sản văn hóa, chương trình giảng dạy giáo
dục địa phương và phát triển du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc.
|
7.775
|
2024
|
25
|
Hệ thống quản lý quy hoạch và
phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc (Giai đoạn I)
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh
|
Thiết lập hệ thống bản đồ, cơ
sở dữ liệu địa lý phục vụ quản lý quy hoạch và phát triển đô thị (quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) giai đoạn 1
|
4.676
|
2023-2025
|
26
|
Thuê Hệ thống thư viện sách
và tài liệu điện tử thư viện tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định số 2649/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quản lý sách, tài liệu điện tử,
hỗ trợ trong công tác chia sẻ, khai thác tài liệu phục vụ yêu cầu quản lý, điều
hành, chuyên môn nghiệp vụ tại Thư viện tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
bảo đảm an toàn, thuận lợi, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian tìm
kiếm tài liệu, tiết kiệm chi phí, phổ biến thông tin đến nhiều bạn đọc có nhu
cầu khai thác tài liệu...
|
6.938
|
2023-2028
|
27
|
Kế hoạch thuê phần mềm quản
lý văn bản và điều hành để triển khai thí điểm tại các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh
Phúc (năm 2024)
|
Văn phòng Tỉnh uỷ
|
|
Nhằm tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin các cơ quan Đảng cấp tỉnh, huyện, xã, kết nối liên thông văn bản
điện tử trong nội bộ các cơ quan khối Đảng của tỉnh, liên thông với các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và liên thông văn bản điện tử lên Trục liên
thông văn bản quốc gia, góp phần cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện
tử tỉnh
|
559
|
2022-2024
|
28
|
Bảo hành, bảo trì hệ thống
UPS Galaxy G5000 100KVA tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở TT&TT
|
Định kỳ hàng năm
|
Bảo hành, bảo trì hệ thống UPS
Galaxy G5000 100KVA tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ
các công tác chuyên môn
|
396
|
2024
|
29
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2022-2026 (năm 2024)
|
Sở Y tế
|
Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hồ sơ sức khỏe cho từng người
dân.
|
1.903
|
2022-2027
|
30
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin Số hóa du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh
|
Số hóa tài nguyên du lịch,
triển khai hệ thống quản lý, điều hành du lịch thông minh trên nền tảng kỹ
thuật công nghệ hiện đại, phù hợp với cách tiếp cận của du khách trong kỷ
nguyên chuyển đổi số, cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Hỗ trợ xúc tiến quảng
bá du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc bền vững,
trở thành một trong những trung tâm du lịch của vùng và của cả nước, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị tài
nguyên du lịch của toàn xã hội.
|
470
|
2022-2027
|
31
|
Thuê dịch vụ giám sát bảo đảm
an toàn thông tin tại Trung tâm Hạ tầng thông tin” (năm 2024)
|
Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh
|
Nhằm tiếp tục bảo đảm an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và thực hiện đúng
các quy định của Nhà nước về an toàn thông tin
|
540
|
2023-2024
|
32
|
Thuê dịch vụ bảo trì, vận
hành phần mềm quản lý văn bản và điều hành (năm 2024)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của UBND tỉnh
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, góp phần đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số
chuyển đổi số của tỉnh (DTI); xây dựng chính phủ điện tử đang được Đảng, Nhà
nước, Chính phủ, Tỉnh ủy và UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện. Bảo đảm sự vận hành
liên tục, thông suốt, ổn định, an toàn thông tin, dữ liệu của hệ thống quản
lý văn bản và điều hành; Kịp thời hỗ trợ người dùng trong quá trình khai
thác, sử dụng phần mềm
|
613
|
2023-2025
|
33
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
57/QĐ- TTHTS&ATTT ngày 21/8/2024 của Giám đốc Trung tâm Hạ tầng số
và An toàn thông tin
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin đang cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông
tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
256
|
2024
|
34
|
Thuê đường truyền Internet
Leasedline tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh
|
Mua dịch vụ đường truyền
Internet Leasedline phục vụ hoạt động của Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.059
|
2023-2025
|
35
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức
Công nghệ thông tin cho 300 học viên là cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức
Công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã
|
285
|
2024
|
36
|
Đào tạo nghiệp vụ nâng cao
cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
Định kỳ hàng năm
|
Bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ
nâng cao cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
198
|
2024
|
37
|
Diễn tập thực chiến bảo đảm
an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
|
Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Định kỳ hàng năm
|
Diễn tập thực chiến bảo đảm
an toàn thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi
số
|
160
|
2024
|
38
|
Gia hạn bản quyền phần mềm của
hệ thống sao lưu dữ liệu tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh Vĩnh Phúc
|
Định kỳ hàng năm
|
Gia hạn bản quyền các phần mềm
đang cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
290
|
2024
|
39
|
Mua dịch vụ bảo hành 02 năm cho
hệ thống Điều hòa chính xác tại Trung tâm Hạ tầng số và An toàn thông tin tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Trung tâm Hạ tầng thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 1051/QĐ-CT ngày 24/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Mua dịch vụ bảo hành 02 năm
cho hệ thống Điều hòa chính xác tại Trung tâm Hạ tầng số và An toàn thông tin
tỉnh Vĩnh Phúc
|
866
|
2024-2025
|
40
|
Gia hạn bản quyền phần mềm của
hệ thống sao lưu dữ liệu tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
Quyết định số 981/QĐ-CT ngày 10/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Gia hạn bản quyền các phần mềm
đang cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin
|
3.238
|
2024
|
41
|
Thuê đường truyền Internet
Leasedline phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh
Phúc năm 2024
|
Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử, Sở TT&TT
|
Định kỳ hàng năm
|
Mua dịch vụ đường truyền
Internet Leasedline phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử
|
163
|
2024
|
42
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2024)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3109/QĐ-CT ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Vĩnh Phúc đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh; Phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh,
cấp huyện và các kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
883
|
2021-2025
|
43
|
Chương trình nâng cao nhận thức,
năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Kế hoạch 193/KH- UBND ngày 26/7/2022
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
giới thiệu sản phẩm chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
291
|
2024
|
44
|
Đầu tư hệ thống phòng họp
không giấy E-Cabinet tại Thành ủy Vĩnh Yên
|
UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Quyết định 2886/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Đầu tư phòng họp không giấy tờ
nhằm giảm bớt số lượng in ấn văn bản phục vụ cuộc họp, nâng cao chất lượng
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường sử dụng văn bản
điện tử trong giải quyết công việc, tiến tới giảm dần và hạn chế việc trao đổi
bằng văn bản giấy, tiết kiệm thời gian, chi phí
|
2.381
|
2024
|
45
|
Lắp đặt Wifi miễn phí tại khu
vực tầng 2 Chợ Vĩnh Yên và Công viên 29/12 phường Ngô Quyền thành phố Vĩnh
Yên
|
Quyết định 687/QĐ-UBND ngày 25/03/2024 của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Phục vụ nhân dân, du khách,
các hộ kinh doanh phát triển xã hội số, kinh tế số địa phương
|
700
|
2024
|
46
|
Lắp đặt Wifi miễn phí tại khu
Chợ ướt - Chợ Vĩnh Yên; Chợ Đồng Tâm
|
Quyết định 2295/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Phục vụ nhân dân, du khách,
các hộ kinh doanh phát triển xã hội số, kinh tế số địa phương
|
475
|
2024
|
47
|
Kinh phí tuyên truyền trực
quan trên Pano, áp phích, băng rôn... và trên các phương tiện thông tin đại
chúng về công tác chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên
|
Quyết định 2295/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Tuyên truyền về Chuyển đổi số
|
182
|
2024
|
48
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức chuyển đổi số năm 2024
|
Quyết định 2295/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Nhằm bồi dưỡng, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số, kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức các cơ
quan, đơn vị, UBND các xã, phường trên địa bàn thành phố
|
130
|
2024
|
49
|
Cải tạo, sửa chữa màn hình
Led tại Quảng trường Hồ Chí Minh
|
|
Quyết định 2086/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của UBND thành phố Vĩnh Yên
|
Cải tạo, sửa chữa hệ thống
Màn hình Led tại Quảng trường Hồ Chí Minh để hệ thống tiếp tục được hoạt động,
kịp thời phục vụ công tác tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa xã hội của tỉnh và thành phố như: tuyên truyền, quảng bá các ngày lễ lớn
của đất nước, các sự kiện quan trọng của tỉnh và thành phố, đặc biệt chào mừng
kỷ niệm 125 năm đô thị Vĩnh Yên (29/12/1899-29/12/2024) và Kỷ niệm 75 năm
ngày thành lập tỉnh Vĩnh Phúc (12/02/1950-12/02/2025).
|
7.620
|
2024
|
50
|
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất, lập Hồ sơ địa chính và
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Phúc Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định 3340/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 và Quyết định 3341/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của UBND tỉnh; Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 12/01/2023
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai thành phố Phúc Yên
|
58.384
|
2024
|
51
|
Cấp kinh phí mua sắm trang
thiết bị dạy học cho các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, TH&THCS
|
UBND huyện Vĩnh Tường
|
Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND huyện Vĩnh Tường
|
Mua sắm trang thiết bị dạy học
cho các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, TH&THCS
|
5.000
|
2024
|
52
|
Mua sắm, lắp đặt máy móc,
trang thiết bị làm việc cho các cơ quan thuộc UBND huyện Yên Lạc năm 2024
|
UBND huyện Yên Lạc
|
Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 05/6/2024 của UBND huyện Yên Lạc
|
Mua sắm, lắp đặt máy móc,
trang thiết bị làm việc cho các cơ quan thuộc UBND huyện Yên Lạc năm 2024
|
1.299
|
2024
|
53
|
Kinh phí thực hiện duy trì
các phần mềm Tài sản, Kế toán
|
UBND thành phố Phúc Yên
|
|
|
636
|
2024
|
54
|
Kinh phí số hóa và chỉnh lý
tài liệu
|
|
|
2.000
|
2024
|
55
|
Kinh phí tập huấn chuyển đổi
số
|
|
Tổ chức 2 lớp tập huấn vào
tháng 7/2024
|
100
|
2024
|
56
|
Kinh phí mua sắm tài sản phục
vụ chuyên môn
|
|
|
25
|
2024
|
57
|
Kinh phí thực hiện đề án dữ
liệu dân cư phục vụ chuyển đổi số
|
|
|
1.000
|
2024
|
58
|
Kinh phí hoạt động cổng thông
tin điện tử
|
|
|
134
|
2024
|
59
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng: (Máy
tính, máy in, máy scan. Máy lấy số tự động, màn hình ti vi tại bộ phận một cửa)
|
UBND huyện Sông Lô
|
|
Thay thế thiết bị CNTT cũ đã
lạc hậu, hỏng bằng các thiết bị hiện đại, chuẩn hoá và đồng bộ. Nâng cao cấu
hình thiết bị công nghệ thông tin của cơ sở cho phù hợp với tình hình phát
triển CNTT hiện nay
|
200
|
2024
|
60
|
Camera an ninh giám sát trụ sở
UBND xã
|
|
Giám sát hoạt động tại trụ sở
UBND các xã, thị trấn
|
340
|
2024
|
61
|
Bảng điện tử đèn leg phục vụ nhiệm
vụ tuyên truyền của huyện tại sân Quảng trường Sông Lô
|
|
Hỗ trợ đắc lực cho công cuộc
cải cách hành chính và xây dựng chính quyền điện tử huyện
|
14.000
|
2024
|
62
|
Xây dựng trang thông tin điện
tử Huyện ủy Lập Thạch
|
Huyện ủy Lập Thạch
|
Thông báo số 1311- TB/HU ngày 03/4/2024 của Thường trực Huyện ủy Lập Thạch
|
Là kênh thông tin chính thống,
chính xác, kịp thời trên mạng internet diện rộng, nhằm tuyên truyền về: Chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, công tác xây
dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo của Thường
trực Huyện ủy, Ban Thường vụ Huyện ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ Huyện; truyền thống
lịch sử Huyện Lập Thạch và địa phương, đơn vị; tin tức - sự kiện nổi bật, hoạt
động của các đảng bộ trực thuộc Huyện ủy Lập Thạch; hệ thống văn bản, văn kiện
- tư liệu của Đảng... Phục vụ hoạt động quản lý, điều hành, nhu cầu tra cứu
thông tin...
|
474
|
2024
|
63
|
Nâng cấp trang thông tin điện
tử Tỉnh ủy Vĩnh Phúc
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
Cập nhật bổ sung tính năng;
Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin
|
1.447
|
2024
|
64
|
Mua sắm trang thiết bị dạy học
cho các trường Mầm non - Tiểu học và THCS trên địa bàn huyện Bình Xuyên năm
2024
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Xuyên
|
Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 05/4/2024 của UBND huyện Bình Xuyên
|
Mua máy tính lớp học, máy chiếu
lớp học, thiết bị phòng học bộ môn khối tiểu học và THCS, phòng học chức năng
khối mầm non
|
4.996
|
2024
|
65
|
Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin phục vụ nhiệm vụ chuyên môn
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của UBND huyện Bình Xuyên
|
Trang bị màn hình LED tại
phòng họp, sảnh chính, hệ thống mạng, wifi Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhằm giúp
các hội nghị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy và các hội nghị
quan trọng khác của Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy
|
1.392
|
2024
|
66
|
Mua sắm, lắp đặt hệ thống
camera cho các khối trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn
phường Hội Hợp
|
UBND phường Hội Hợp
|
Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 02/7/2024 của HĐND phường Hội Hợp
|
Quản lý giáo viên, học sinh tại
các trường mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn phường Hội Hợp
|
5.422
|
2024
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 12/6/2025 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến năm 2025 (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
TRONG DỰ TOÁN ĐÃ GIAO
|
|
96.257
|
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị CNTT phục
vụ công tác chuyên môn tại Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Cải tạo, nâng cấp mạng LAN,
mua sắm thiết bị CNTT phục vụ công tác chuyên môn tại đơn vị
|
2022- 2025
|
1.107
|
Quyết định số 2644/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của UBND tỉnh
|
2
|
Thuê Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thuê ứng dụng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến cho tổ chức, công dân, hệ thống một cửa điện tử giúp đội ngũ
cán bộ, công chức giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, quản
lý hồ sơ điện tử, thông tin trạng thái xử lý, giải quyết hồ sơ của các cán bộ,
công chức tham gia giải quyết thủ tục hành chính
|
2025- 2029
|
5.400
|
Công văn số 8314/UBND-VX3 ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh
|
3
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2025)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Vĩnh Phúc đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ
và báo cáo thống kê về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh; Phân cấp hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh,
cấp huyện và các kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
2021- 2025
|
884
|
Quyết định số 3109/QĐ-CT ngày 10/12/2020 của UBND tỉnh
|
4
|
Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin triển khai phòng họp không giấy tờ
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
|
Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin
|
2025
|
1.980
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống giám sát rừng
phục vụ chuyển đổi số trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc - Chi cục
Kiểm lâm
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Nhằm cung cấp các thông tin cảnh
báo sớm về biến động rừng, cháy rừng; hỗ trợ quản lý thông tin về diễn biến rừng
và công tác tuần tra, bảo vệ rừng, hoàn thiện bảng tra cấp dự báo cháy rừng với
quy mô toàn tỉnh, Từ đó, đề ra các giải pháp tối ưu trong quản lý, giám sát sự
thay đổi của rừng và đất lâm nghiệp phục vụ quy hoạch phát triển lâm nghiệp bền
vững, góp phần ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và chuyển đổi số
trong lâm nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc.
|
2023- 2027
|
1.300
|
Quyết định số 1749/QĐ-CT ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh
|
6
|
Kinh phí thực hiện Đề án Chuyển
đổi số ngành nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi
số ngành nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc một cách đồng bộ, nhất quán và
hiệu quả, huy động được sự tham gia của mọi thành phần trong chuỗi giá trị
nông nghiệp nhằm tối ưu hóa sản xuất, kinh doanh, giảm rủi ro, thiệt hại do
biến đổi khí hậu, nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm nông
nghiệp một cách bền vững, hướng tới một nền nông nghiệp số hoàn chỉnh với việc
phát triển đồng bộ nền tảng hạ tầng số, chính quyền số nông nghiệp, kinh tế số
nông nghiệp và nông dân, nông thôn số.
|
2022- 2030
|
1.800
|
Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của UBND tỉnh
|
7
|
Đề án Số hóa tài liệu lưu trữ
lịch sử tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2025
|
Sở Nội vụ
|
Nhằm quét, nhập liệu các trường
thông tin tài liệu được chỉnh lý, từng bước chuyển từ phương thức cho hoạt động
của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ điện tử, giúp cho việc quản lý, khai
thác cung cấp thông tin được nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả. Đồng thời đảm
bảo có các bản sao dự phòng và có thể kéo dài tuổi thọ của tài liệu lưu trữ gốc
|
2023- 2025
|
7.200
|
Quyết định số 1942/QĐ- UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh
|
8
|
Thuê dịch vụ bảo trì, vận
hành phần mềm quản lý văn bản và điều hành (năm 2025)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Bảo đảm sự vận hành liên tục,
thông suốt, ổn định, an toàn thông tin, dữ liệu của hệ thống quản lý văn bản
và điều hành. Kịp thời hỗ trợ người dùng trong khai thác, sử dụng phần mềm
|
2023- 2025
|
639
|
Quyết định số 1135/QĐ- UBND ngày 25/5/2023 của UBND tỉnh
|
9
|
Thuê dịch vụ đường truyền số
liệu chuyên dùng cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
Mua dịch vụ đường truyền số
liệu chuyên dùng phục vụ hoạt động cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
|
2025
|
6.600
|
|
10
|
Kinh phí đào tạo, tuyên truyền
chuyển đổi số
|
Đào tạo, tuyên truyền chuyển
đổi số
|
2025
|
1.440
|
|
11
|
Nghiệp vụ Trung tâm Hỗ trợ chuyển
đổi số
|
Nghiệp vụ Trung tâm Hỗ trợ
chuyển đổi số
|
2025
|
252
|
|
12
|
Kinh phí hoạt động của Trung
tâm Hạ tầng số và An toàn thông tin, kinh phí kiểm tra rà soát, đánh giá an
toàn thông tin; cập nhật bản quyền các thiết bị bảo mật tại Trung tâm Hạ tầng
số và An toàn thông tin
|
Kinh phí hoạt động của Trung
tâm Hạ tầng số và An toàn thông tin, kinh phí kiểm tra rà soát, đánh giá an
toàn thông tin; cập nhật bản quyền các thiết bị bảo mật tại Trung tâm Hạ tầng
số và An toàn thông tin
|
2025
|
7.268
|
|
13
|
Kinh phí thuê dịch vụ giám
sát bảo đảm an toàn thông tin; Thuê dịch vụ sao lưu hệ thống dữ liệu dung
chung của tỉnh
|
Kinh phí thuê dịch vụ giám
sát bảo đảm an toàn thông tin; Thuê dịch vụ sao lưu hệ thống dữ liệu dung
chung của tỉnh
|
2025
|
1.610
|
|
14
|
Thuê đường truyền Internet
Leasedline phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Phúc
|
Mua dịch vụ đường truyền
Internet Leasedline phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
2025
|
401
|
|
15
|
Diễn tập thực chiến bảo đảm
an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Công an tỉnh
|
Diễn tập bảo đảm an toàn
thông tin mạng cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
2025
|
405
|
Nhiệm vụ chuyển từ Sở Khoa học và Công nghệ
|
16
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ
thông tin Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2022-2026 (năm 2025)
|
Sở Y tế
|
Phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe
cá nhân giúp thiết lập hồ sơ quản lý sức khoẻ cá nhân của người dân để lưu trữ
các thông tin trong quá trình chăm sóc sức khỏe của mỗi người theo mẫu quy định
của Bộ Y tế.
Liên thông, đồng bộ, gắn với
hệ thống giám định thanh toán BHYT, tích hợp được dữ liệu về sức khỏe từ các
chương trình mục tiêu, các hệ thống thông tin quản lý bệnh truyền nhiễm,
không lây nhiễm, tai nạn thương tích, hệ thống thông tin tiêm chủng, thông
tin sức khỏe từ phần mềm khám chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh
|
2023- 2027
|
1.903
|
Quyết định số 1873/QĐ- UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh
|
17
|
Kinh phí thuê phần mềm khám
chữa bệnh cho các đơn vị trực thuộc
|
Thuê phần mềm khám chữa bệnh
|
2025
|
257
|
|
18
|
Thuê Phần mềm quản lý xử lý
vi phạm hành chính tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2025)
|
Sở Tư pháp
|
- Xây dựng một hệ thống cở sở
dữ liệu xử lý vi phạm hành chính tập trung, thống nhất trên địa bàn tỉnh có
khả năng kết nối tới cở sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
- Số hóa số liệu các vụ việc
vi phạm hành chính, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính
giúp các cơ quan quản lý có đủ các thông tin, dữ liệu để đưa ra các chính sách,
biện pháp quản lý nhà nước, quản lý xã hội phù hợp, đồng thời phục vụ cho
công tác nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các văn bản quy định về xử lý vi phạm
hành chính.
- Tổng hợp, trích xuất dữ liệu
báo cáo, thống kê nhanh chóng, tiện lợi nhằm theo dõi, quản lý việc xử phạt
vi phạm hành chính; theo dõi, nắm bắt số lượng, tính chất, mức độ và xu hướng
phổ biến của các hành vi vi phạm phục vụ việc xác định tái phạm vi phạm hành
chính và công tác truy cứu trách nhiệm hình sự
|
2023- 2027
|
903
|
Quyết định số 2687/QĐ-CT ngày 06/12/2023 của UBDN tỉnh
|
19
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ chuyển đổi số, số hóa, các phần mềm, kinh phí thuê phần mềm
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ về
chuyển đổi số
|
2025
|
1.077
|
|
20
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin Số hóa du lịch tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2025)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Số hóa tài nguyên du lịch,
triển khai hệ thống quản lý, điều hành du lịch thông minh trên nền tảng kỹ
thuật công nghệ hiện đại, phù hợp với cách tiếp cận của du khách trong kỷ
nguyên chuyển đổi số, cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Hỗ trợ xúc tiến quảng
bá du lịch tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc bền vững,
trở thành một trong những trung tâm du lịch của vùng và của cả nước, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị tài
nguyên du lịch của toàn xã hội.
|
2022- 2027
|
990
|
Quyết định số 2203/QĐ- UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh
|
21
|
Kinh phí số hóa tài liệu Thư
viện tỉnh
|
Số hóa tài liệu Thư viện tỉnh
|
2025
|
1.035
|
|
22
|
Thuê phần mềm Hệ thống thông
tin dữ liệu về công tác Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc (năm 2025)
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Nhằm kết nối, tích hợp, chia
sẻ phục vụ công tác quản lý nhà nước và mở rộng phục vụ đồng bào dân tộc thiểu
số tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định, phục vụ hoạch
định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo tồn và
phát huy văn hóa... cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
|
2023- 2027
|
686
|
Quyết định số 2070/QĐ-CT ngày 22/9/2023 của UBND tỉnh
|
23
|
Kinh phí đào tạo, tập huấn phục
vụ trung tâm dữ liệu Tỉnh ủy (bao gồm đào tạo, trang tin điện tử, Kinh phí thực
hiện Kế hoạch 81-KH/TU ngày 19/4/2022 của Tỉnh ủy; (bao gồm thuê phần mềm
1790tr)
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin
|
2025
|
4.050
|
|
24
|
Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin cho các cơ quan thuộc Tỉnh ủy
|
Mua sắm trang thiết bị công
nghệ thông tin
|
2025
|
2.700
|
|
25
|
Nâng cấp mở rộng Trung tâm dữ
liệu Tỉnh ủy (đợt 1)
|
Nâng cấp mở rộng Trung tâm dữ
liệu Tỉnh ủy (đợt 1)
|
2025
|
8.370
|
|
26
|
Kinh phí thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số (đã phân bổ theo nhiệm vụ
nhưng chưa giao đơn vị thực hiện)
|
Thực hiện kế hoạch chuyển đổi
số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
2025
|
36.000
|
|
II
|
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Triển khai Đề án phát triển
Thương mại điện tử ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Xây dựng thị trường TMĐT phát
triển nhanh, lành mạnh, có tính cạnh tranh và bền vững trong nền kinh tế số,
là bệ đỡ, điểm tựa vững chắc cho sản xuất và tiêu dùng; xây dựng thương hiệu
sản phẩm hàng hoá Vĩnh Phúc trên các sàn giao dịch TMĐT lớn của quốc gia và
quốc tế.
|
2025
|
|
Quyết định số 2361/QĐ- UBND ngày 01/11/2023 của UBND tỉnh
|
2
|
Xây dựng hệ thống quản lý
thông tin truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng được Hệ thống quản
lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với các điều kiện
đặc trưng của tỉnh Vĩnh Phúc và đảm bảo kết nối được với Cổng Thông tin truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia và Cổng thông tin của tỉnh Vĩnh
Phúc
|
2025
|
|
Quyết định số 2485/QĐ- UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh
|
3
|
Hệ thống Thư viện điện tử phục
vụ phát triển Kinh tế - Xã hội và Văn hóa địa phương
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Xây dựng hệ thống phần mềm
Thư viện sách và tài liệu điện tử, mục đích để quản lý sách, tài liệu điện tử
và nhiều đối tượng độc giả tương tác trực tuyến, gia tăng các trải nghiệm thú
vị bằng nhiều tính năng tiện ích trong việc khai thác của người dùng. Quản lý
sách, tài liệu điện tử trong lưu giữ, khai thác, cung cấp tài liệu, tư liệu,
thông tin của Thư viện
|
2025
|
|
Thông báo số 57/TB-UBND ngày 16/03/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
4
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin “Số hóa tư liệu, hiện vật và xây dựng hệ thống bảo tàng số
cho Bảo tàng tỉnh Vĩnh Phúc trên nền tảng kỹ thuật công nghệ 4.0”
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Nền tảng bảo tàng số ứng dụng
công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần hơn với người xem
|
2025
|
|
Công văn số 9152/UBND- VX3 ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn
hóa, du lịch, khai thác quản lý trên nền tảng số
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Khai thác quản lý văn hóa, thể
thao, du lịch trên nền tảng số
|
2025
|
|
Quyết định số 1290/QĐ-CT ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tín
ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Nội vụ
|
Tin họa hóa công tác quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh, khắc phục những hạn chế về
nhân sự, bảo đảm việc quản lý khối lượng thông tin, dữ liệu lớn về tín ngưỡng,
tôn giáo trên địa bàn tỉnh
|
2025
|
|
Công văn số 3534/UBND- VX2 ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh
|
7
|
Mua sắm thiết bị hội nghị
truyền hình trực tuyến cho một số sở, ngành cấp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Mua sắm, trang bị phòng họp
trực tuyến phục vụ các cuộc họp trực tuyến từ trung ương đến tỉnh; từ các sở,
ban, ngành với các đơn vị cấp tỉnh, cấp xã và các đơn vị trực thuộc để triển
khai thực hiện các cuộc họp trực tuyến; trao đổi, nắm bắt thông tin trực tiếp,
giải quyết công việc nhanh chóng; tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại; giảm
thiểu tổ chức các cuộc hội, họp trực tiếp đông người; thích ứng tình hình
phòng, chống dịch bệnh trong tình hình mới
|
2025
|
|
Công văn số 9560/UBND- VX3 ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
8
|
Chương trình nâng cao nhận thức,
năng lực, kỹ năng trong nền kinh tế số
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
giới thiệu sản phẩm chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
2025
|
|
Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh
|
9
|
Khảo sát, đánh giá hiện trạng,
xây dựng kiến trúc ứng dụng CNTT ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và Môi Trường
|
Xây dựng Kiến trúc ứng dụng
công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030 tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc và kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; góp
phần định hướng, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước về tài nguyên và môi trường; tăng cường
công khai, minh bạch thông tin, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân
và doanh nghiệp
|
2023- 2025
|
|
Công văn số 546/UBND- NN4 ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh
|
10
|
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất, lập Hồ sơ địa chính và xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Phúc Yên
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai thành phố Phúc Yên
|
2020- 2025
|
|
Quyết định 3340/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 và 3341/QĐ- UBND ngày 28/12/2018
của UBND tỉnh
|
11
|
Xây dựng, hoàn thiện, nâng cấp
và vận hành cơ sở dữ liệu môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thuỷ văn và
biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và Môi Trường
|
- Bảo đảm cung cấp, phân
tích, xử lý, tiếp cận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ kịp
thời cho việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế
hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng, nâng cấp, triển
khai nền tảng tài nguyên số về tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thuỷ
văn và biến đổi khí hậu với giải pháp công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin, cung cấp dữ liệu đầu vào cơ bản, cần thiết cho xây dựng Chính
quyền điện tử, nền kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh phù hợp với Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc phiên bản 2.0.
- Đẩy mạnh cải cách hành
chính, thay đổi phương thức làm việc, cung cấp dịch vụ công chất lượng cao,
nhanh chóng về tài nguyên và môi trường, góp phần tạo lập hệ thống dữ liệu mở
ngành Tài nguyên và Môi trường.
|
2025 - 2026
|
|
Công văn số 546/UBND-NN4 ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất
và khoáng sản
|
|
Hoàn thiện Xây dựng Cơ sở dữ
liệu địa chất và khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, cập nhật khai thác, đảm bảo công bố
các thông tin liên quan có hiệu quả, chính xác, kịp thời cho công tác quản lý
nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Xây dựng Phần mềm Quản lý Cơ
sở dữ liệu địa chất và khoáng sản phục vụ công tác quản lý, cập nhật khai
thác, đảm bảo công bố các thông tin liên quan có hiệu quả, chính xác, kịp thời
cho công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực về Địa chất và Khoáng sản. Thiết
kế theo các quy định, tiêu chuẩn của Chính phủ và UBND tỉnh để sẵn sàng cho
việc kết nối, tích hợp với các hệ thống thông tin của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và tỉnh Vĩnh Phúc.
|
2025 - 2026
|
|
Công văn số 546/UBND-NN4 ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh
|
13
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám
trong giám sát, quản lý sử dụng đất và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Theo dõi, giám sát được một số
loại hình sử dụng đất cấp tỉnh trên phạm vi cả nước; Xây dựng cơ sở dữ liệu
(CSDL) giám sát, kiểm soát hoạt động khai thác khoáng sản (KTKS) phát hiện hoạt
động KTKS trái phép cho mục đích phát triển kinh tế xã hội tại tỉnh Vĩnh Phúc
bằng công nghệ viễn thám; cung cấp số liệu, hỗ trợ và là cơ sở để tham chiếu,
đối chiếu cho các ngành, lĩnh vực khác có liên quan.
|
2025- 2026
|
|
Công văn số 245/UBND-NN1 ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh
|
14
|
Hệ thống quản lý quy hoạch và
phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc (Giai đoạn I)
|
Sở Xây dựng
|
Thiết lập hệ thống bản đồ, cơ
sở dữ liệu địa lý phục vụ quản lý quy hoạch và phát triển đô thị (quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) giai đoạn 1
|
2025 - 2026
|
|
Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 của UBND tỉnh
|
15
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
UBND huyện Vĩnh Tường
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống Truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT - Viễn thông
|
2025
|
|
Kế hoạch số 916/KH-UBND ngày 27/3/2024 của UBND huyện Vĩnh Tường
|
16
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
|
UBND huyện Sông Lô
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống Truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT - Viễn thông
|
2025
|
|
Công văn số 4655/UBND-TH2 ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
17
|
Kế hoạch thuê dịch vụ công
nghệ thông tin “Hệ thống quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
Vĩnh Phúc”
|
Sở Nội vụ
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 94/KH-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
theo Quyết định số 893/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
612/QĐ-BNV của Bộ Nội vu và cũng là việc thực hiện Kế hoạch số 27/KH-UBND
ngày 08/02/2022 của UBND tỉnh về Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
2025
|
|
Công văn số 85/UBND-TH4 ngày 05/01/2024 của UBND tỉnh
|
18
|
Triển khai phần mềm phòng, chống
mã độc tập trung
|
Công an tỉnh
|
Triển khai mua sắm và cài đặt
phần mềm phòng chống mã độc tập trung cho hệ thống máy chủ, máy tính của các sở,
ban, ngành, địa phương
|
2025
|
|
|
19
|
Triển khai Trung tâm giám sát
điều hành thông minh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm giám sát điều hành
thông minh tỉnh Vĩnh Phúc để kết nối trung tâm điều hành thông minh của Chính
phủ theo chỉ đạo của Chính phủ
|
2025- 2026
|
|
|
20
|
Triển khai ứng dụng công dân
số tỉnh Vĩnh Phúc
|
Triển khai ứng dụng công dân
số trên thiết bị di động phục vụ kết nối chính quyền các cấp và người dân
trên môi trường số
|
2025- 2026
|
|
|
21
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh
Phúc
|
Thực hiện gửi, nhận, lưu trữ,
quản lý văn bản trên môi trường mạng, góp phần tạo ra một môi trường hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, liên thông, thông suốt, giúp tăng cường
trao đổi, truyền thông thông tin qua môi trường mạng.
|
2025- 2029
|
|
|
22
|
Thuê dịch vụ truyền hình hội
nghị tại điểm cầu UBND tỉnh để phục vụ chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
Phục vụ hội nghị trực tuyến
|
2025
|
|
|
23
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
Thay thế trang thiết bị đã bị
hỏng hoặc không còn đáp ứng yêu cầu hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, đảm bảo yêu cầu tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả
thủ tục hành chính.
|
2025
|
|
|
24
|
Xây dựng phòng họp không giấy
(Ecabinet)
|
Giúp giảm văn bản giấy tờ, tiết
kiệm chi phí, rút ngắn thời gian chuẩn bị họp và giúp lãnh đạo đưa ra các quyết
định kịp thời, nhanh chóng, chính xác... phù hợp với mô hình chính quyền số
mà tỉnh đang hướng tới.
|
2025
|
|
|
25
|
Cải tạo, lắp đặt trang thiết
bị phòng họp trực tuyến tiếp công dân tại trụ sở Tiếp công dân tỉnh
|
Đáp ứng điểm cầu tiếp công
dân trực tuyến, khi được Thanh tra Chính phủ yêu cầu hoặc khi cần kết nối đến
các điểm cầu huyện, thành phố.
|
2025
|
|
|
26
|
Mua sắm thiết bị tường lửa
(thay thế cho thiết bị tường lửa cũ đã hết thời hạn sử dụng)
|
Mua sắm 02 thiết bị tường lửa
và giấy phép sử dụng tính năng ngăn chặn mối đe dọa, kèm gói bảo hành và hỗ
trợ kỹ thuật trong 3 năm sử dụng.
|
2025
|
|
|
27
|
Hoạt động thực hiện nhiệm vụ
Chuyển đổi số, nghiệp vụ công tác tin học trong cơ quan.
|
Thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi
số, nghiệp vụ công tác Tin học trong cơ quan.
|
2025
|
|
|
28
|
Nâng cấp hệ thống mạng máy
tính nội bộ và bổ sung thiết bị công nghệ thông tin
|
Sở Nội vụ
|
Nâng cấp hệ thống mạng máy
tính nội bộ và mua sắm thiết bị công nghệ thông tin
|
2025
|
|
|
29
|
Tiếp tục số hóa hồ sơ người
có công
|
Số hóa dữ liệu người có công
|
2025
|
|
|
30
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin quản lý an sinh xã hội
|
Thuê phần mềm quản lý an sinh
xã hội
|
2025
|
|
|
31
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn ngành GDĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn ngành GDĐT
|
2025
|
|
Kế hoạch 177; Kế hoạch 37; Kế hoạch 34
|
32
|
Nâng cấp hệ thống cổng thông
tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Nâng cấp hệ thống cổng thông
tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
|
2025
|
|
Công văn số 6733/UBND- KT2 ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh
|
33
|
Bồi dưỡng/Tập huấn
|
Tập huấn, bồi dưỡng về chuyển
đổi số cho cán bộ quản lý và giáo viên các nhà trường
|
2025
|
|
Kế hoạch 177
|
34
|
Phần mềm quản lý vi bằng, luật
sư và quản tài viên
|
Sở Tư pháp
|
Quản lý thông tin trong các
lĩnh vực hoạt động thừa phát lại, luật sư, bổ trợ tư pháp, quản tài viên thuộc
phạm vi, trách nhiệm quản lý của Sở Tư pháp Vĩnh Phúc. Số hóa tài liệu về vi
bằng đang được quản lý và lưu trữ tại Sở Tư pháp. Thiết lập chế độ quản lý bằng
quy trình tin học hóa trong quá trình báo cáo, lưu trữ vi bằng, giúp giảm tải
việc lưu trữ và quản lý của nhà nước.
|
2025
|
|
|
35
|
Nâng cấp phần mềm Cơ sở dữ liệu
thông tin về công chứng (UCHI)
|
Nâng cao nghiệp vụ quản lý, xử
lý nghiệp vụ công chứng hợp đồng giao dịch tại các tổ chức công chứng, đồng
thời xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng, tập chung, thống nhất phục vụ quản
lý, chia sẻ thông tin trên địa bàn tỉnh. Cập nhật, quản lý tập trung toàn bộ
dữ liệu về bất động sản đã đưa vào giao dịch thông qua các hoạt động giao dịch
do công chứng chứng nhận; dữ liệu ngăn chặn được sắp xếp một cách khoa học,
thống nhất trong cấu trúc cơ sở dữ liệu, bảo đảm truy cập thống nhất từ mọi tổ
chức hành nghề công chứng. Bên cạnh đó vẫn phải bảo đảm bí mật về nội dung
công chứng theo quy định của Luật Công chứng. Số hóa và lưu trữ hợp đồng giao
dịch, bản dịch và các loại tài liệu công chứng khác nhằm mục đích quản lý,
khai thác nội dung tài liệu dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả và tránh được những
hao mòn của tài liệu trong quá trình mượn, trả tài liệu bản cứng.
|
2025
|
|
|
36
|
Nâng cấp, bảo trì phần mềm quản
lý chứng thực
|
Nâng cấp, bảo trì phần mềm quản
lý chứng thực
|
2025
|
|
|
37
|
Triển khai nhiệm vụ Xây dựng CSDL
số về nhà ở công sở và thị trường bất động sản; CSDL số quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản, các dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu; CSDL số hệ thống quản
lý, duy tu bảo dưỡng Hạ tầng kỹ thuật; CSDL số các tổ chức, cá nhân được cấp
chứng chỉ năng lực hành nghề xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Số hóa dữ liệu ngành xây dựng
phục vụ chuyển đổi số theo yêu cầu của Bộ Xây dựng
|
2025
|
|
|
38
|
Hỗ trợ thí điểm một số cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh tham gia hệ thống.
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Từng bước hỗ trợ, hướng dẫn
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản tham hệ thống thông tin truy xuất
nguồn gốc nông lâm sản và thủy sản của Bộ NN&PTNT
|
2025
|
|
|
39
|
Xây dựng bản đồ số hóa
(WebGIS) các vùng sản xuất trồng trọt tập trung, chuyên canh các sản phẩm chủ
lực tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
|
|
Xây dựng được bản đồ các vùng
sản xuất trồng trọt tập trung, chuyên canh các sản phẩm chủ lực tỉnh Vĩnh
Phúc với các trang thông tin chuyên đề, thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu về hiện trạng
và định hướng phát triển sản xuất (WebGIS) phục vụ cho việc tra cứu, chia sẻ
thông tin kịp thời và thuận tiện trong công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
các Sở, ban, ngành và các địa phương; tăng cường công tác quản lý, giám sát
trên thực địa. Củng cố, phát triển thương hiệu.
|
2025
|
|
|
40
|
Xây dựng phần mềm chuyển đổi
số công tác nghiệp vụ ngành thanh tra tỉnh Vĩnh phúc
|
Thanh tra tỉnh
|
Xây dựng phần mềm chuyển đổi
số ngành thanh tra đồng nhất, hiệu quả đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ trong
công tác quản lý nhà nước: Hỗ trợ các đơn vị xây dựng và quản lý chương trình
kế hoạch thanh tra, kiểm tra của đơn vị mình. Tăng cường sự phối hợp, trao đổi
thông tin giữa các cơ quan, đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra, hỗ trợ
Thanh tra tỉnh trong công tác tổng hợp kế hoạch, kết quả thanh tra kiểm tra
báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ….
|
2025- 2026
|
|
|
41
|
Nâng cấp hạ tầng số
|
Nâng cấp hạ tầng số tại Thanh
tra tỉnh
|
2025- 2026
|
|
|
42
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tín
ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Dân tộc và Tôn giáo
|
Thực hiện chuyển đổi số trong
công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
|
2025
|
|
|
43
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập
huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng
thương mại điện tử cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Đào tạo, tập huấn, phổ cập
các kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông, ứng dụng thương mại điện
tử cho đồng bào dân tộc thiểu số, giúp đồng bào DTTS tiếp cận kiến thức khoa
học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và đào tạo nghề
cho thanh niên dân tộc thiểu số.
|
2025
|
|
|
44
|
Xây dựng phần mềm quản lý, kết
nối hội viên
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Quản lý, kết nối doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh , phát triển kết nối các Hội, Hiệp hội, phát triển thương mại
điện tử của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2025
|
|
|
45
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống
mạng LAN và bổ sung thiết bị CNTT tại Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Nâng cấp phần mềm quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý, lưu trữ, khai
thác và chia sẻ dữ liệu được số hóa sau giai đoạn chỉnh lý tài liệu, phục vụ
công tác chuyên môn nghiệp vụ của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc
|
2025
|
|
|