UBND TỈNH TUYÊN
QUANG
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 184/QĐ-VP
|
Tuyên Quang, ngày
28 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
CHÁNH VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-BQP
ngày 16/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 502/QĐ-UBND
ngày 23/4/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ủy quyền
cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành
chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 15 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Danh mục thành
phần hồ sơ phải số hóa; Danh mục thủ tục hành chính tái sử dụng (có kết quả là
thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác) nếu có; xây dựng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời
gian hoàn thành trong 25 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực
hiện:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục và nội dung
thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. Thời gian hoàn thành trong 15 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Thực hiện các nhiệm vụ về
tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh (đăng tải);
- Phòng NC-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSHuyền.
|
Q. CHÁNH VĂN
PHÒNG
Nguyễn Xuân Nho
|
DANH MỤC
02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 184 /QĐ-VP ngày 28 tháng 4 năm 2025 của
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BPMC
|
DV BCCI
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
34 ngày làm việc[1]
kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
1. Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp xã.
2. Trực tuyến:
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh: (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Nghị định số 56/2013/NĐ- CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Nghị định số 83/2025/NĐ- CP
ngày 02/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|