BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 834/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi tiết thi hành
một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số 58/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01
năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến
cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Xét tờ trình số 1969/TTr-CHHĐTVN ngày 03 tháng 6
năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết
phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng thẩm định
và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
Cảng biển Nam Định gồm khu bến Hải Thịnh - Cửa Đáy;
các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ 2,0 triệu tấn đến 2,5
triệu tấn (chưa bao gồm hàng của các dự án nhà máy sản xuất thép xanh, xi
măng).
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 04 bến cảng gồm 05
cầu cảng với tổng chiều dài 742 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với
quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng
bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng
và các dịch vụ hỗ trợ phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp, nhà máy, Khu
kinh tế Ninh Cơ.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân
thủ theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định số
442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy hoạch các khu bến cảng
(1) Quy hoạch đến năm 2030
- Khu bến Hải Thịnh - Cửa Đáy
+ Về hàng hóa thông qua: từ 1,0 triệu tấn đến 1,5
triệu tấn;
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 04 bến cảng gồm
05 cầu cảng với tổng chiều dài 742 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể
như sau:
. Bến cảng Hải Thịnh: 02 cầu cảng tổng hợp, rời với
tổng chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ
điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Bến cảng cá Ninh Cơ: 01 cầu cảng tổng hợp, rời,
tàu cá với chiều dài 192 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn khi đủ điều
kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,15 triệu tấn.
. Bến cảng Nam Thiên: 01 cầu cảng tổng hợp, rời với
chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn khi đủ điều kiện, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Bến cảng hàng lỏng/khí phục vụ kho xăng dầu Trường
An - Thịnh Long: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 150 m, tiếp nhận tàu trọng tải
3.000 tấn hoặc lớn hơn đến 7.000 tấn giảm tải phù hợp với khả năng tiếp nhận của
luồng tàu và tĩnh không các công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua
hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Nghiên cứu xây dựng các bến cảng tổng hợp phục vụ
Khu kinh tế Ninh Cơ khi có yêu cầu.
- Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải: tại khu vực
ngoài cửa Lạch Giang với quy mô 01 điểm neo, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000
tấn.
- Các khu neo chờ, tránh, trú bão:
+ Khu neo chờ, tránh, trú bão tại cửa Lạch Giang có
diện tích 110 ha, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn.
+ Khu neo chờ, tránh, trú bão Hải Thịnh có diện
tích 8.250 ha, tiếp nhận tàu trọng tải đến 12.500 tấn phía thượng lưu bến cảng
Hải Thịnh.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu
thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến
5,3%/năm.
c) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải
Tuyến luồng hàng hải Hải Thịnh được duy trì chuẩn tắc
cho tàu đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn giảm tải ra vào phù hợp với điều kiện luồng,
nghiên cứu mở rộng thành luồng 2 chiều khi đủ điều kiện. Trường hợp huy động
nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến
cảng. Quy hoạch kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải và quản
lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại khu vực cảng biển (khu neo chờ, tránh trú
bão).
d) Định hướng hạ tầng giao thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
đ) Các bến cảng khác
- Bến cảng khác gồm: bến cảng nhà máy đóng tàu Thịnh
Long có 01 cầu cảng dài 110 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn không tải,
bến cảng Thịnh Long (cảng quân sự Đông Hải) gồm 02 cầu cảng dài 60 m tiếp nhận
tàu 200 tấn; bến du thuyền phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản
lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến
cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom
và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
- Bến cảng phục vụ các nhà máy thép, xi măng tại
khu vực Cửa Đáy có quy mô, lộ trình phát triển theo nhu cầu thị trường được xác
định cụ thể trong bước chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải:
theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại khu vực Hải
Thịnh, Cửa Đáy.
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét:
theo quy hoạch tỉnh Nam Định, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm
được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định chấp thuận, công bố.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định
này).
II. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT
NƯỚC
- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo quy hoạch đến năm
2030 khoảng 56,9 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu công nghiệp,
logistics... gắn liền với cảng).
- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước theo quy hoạch đến
năm 2030 khoảng 42.101,9 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước khác trong phạm vi
quản lý không bố trí công trình hàng hải).
III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn đến 2030 khoảng 210 tỷ
đồng gồm nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng hảng hải công cộng khoảng 10 tỷ đồng và
nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 200 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng
kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
IV. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Đầu tư các kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm
an toàn hàng hải, khu neo đậu tránh, trú bão, cơ sở vật chất phục vụ nhiệm vụ
quản lý nhà nước chuyên ngành.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Thực hiện các giải pháp quy hoạch theo Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và số 140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025
trong đó tập trung thực hiện các giải pháp sau:
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Khuyến khích đầu tư đồng thời khu công nghiệp, cụm
công nghiệp với hạ tầng cảng biển (bến cảng, luồng tàu, đê, kè chắn sóng...) để
nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác; khuyến khích đầu tư các bến cảng khách, bến
du thuyền đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch của địa phương và khu vực.
- Tạo điều kiện bố trí cơ sở làm việc của các cơ
quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải
tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quá trình thực
hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ với quy hoạch phát triển mạng
lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và quy hoạch chung phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Có chính sách khuyến khích, thu hút nguồn lực từ
mọi thành phần kinh tế để đẩy nhanh lộ trình đầu tư khai thác các bến cảng thuộc
cảng biển Nam Định theo quy hoạch được duyệt. Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện
các chính sách về giá, phí tại cảng biển để tăng tính hấp dẫn đối với các hãng
tàu, nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và các điều kiện để
huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch, thể chế hóa các giải pháp về phân cấp,
phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất, mặt nước, nguồn
thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ nguồn ngân sách.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển,
khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc chia sẻ trách
nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như một phần
trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
- Khuyến khích Nhà đầu tư khai thác cảng ứng dụng
khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển đổi số trong xây
dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương
tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng các tiêu chí cảng
xanh, cảng biển thông minh.
- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu tư đối với các
doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời nghiên cứu đưa tiêu chí
cảng xanh là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa chọn nhà đầu
tư dự án thực hiện dự án cảng.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử dụng hiệu quả hệ
thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.
4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc
biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển; nghiên cứu thực hiện
cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các lĩnh vực liên quan đến
quản lý và khai thác cảng.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh
doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc
tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia các điều ước quốc tế
liên quan.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ của các đối
tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường,
phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực
hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát
tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu tư, khai thác theo
đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm đồng bộ giữa cảng
biển và các hạ tầng liên quan. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng biển để giải quyết
các vấn đề liên quan.
- Các bến cảng hiện hữu được phép cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã được quy định trong Quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng tải) để làm cơ sở
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để không cho phép tàu
có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và ra, vào cảng. Các tàu có trọng tải
lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật khác phù hợp với khả năng tiếp nhận của cầu
cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng, chiều sâu, tĩnh
không...), đảm bảo điều kiện an toàn có thể được xem xét cho phép vào cảng theo
quy định của pháp luật.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng cạn, trung tâm
phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ logistics để hỗ trợ cho
hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng biển, hãng tàu và công
ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn, kho bãi, nhà cung cấp
dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình thành “hệ sinh thái
logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân phối sản phẩm.
- Xây dựng kho dữ liệu tập trung, xây dựng nền tảng
công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục vụ cho công tác quản lý
nhà nước và khai thác cảng.
- Thiết lập bản đồ số hóa hệ thống cảng biển phục vụ
công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến trình phát triển cảng
biển Nam Định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh Nam Định:
công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực hiện chức năng quản lý chuyên
ngành hàng hải tại cảng biển tỉnh Nam Định theo thẩm quyền; tham mưu cho Bộ Xây
dựng hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung có liên quan về dự án xây dựng mới, cải
tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng, giao thông kết nối.
- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng xem xét, quyết định
việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến độ thực hiện các cầu,
bến cảng.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp quản lý, khai thác
các bến cảng thuộc cảng biển Nam Định.
- Thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương
và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện quy hoạch phát
triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch.
- Hướng dẫn, giám sát các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch được
duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, sinh thái,
thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy hoạch của địa
phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý, bố trí quỹ đất
theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng
kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt
động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với Cục
Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch,
kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm thống nhất, đồng bộ với quy
hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao thông kết nối cảng biển trong
quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an ninh để giải quyết các
vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp thuận, cấp phép đầu tư bến
cảng, cầu cảng.
- Chủ trì quy định, công bố danh mục khu vực, địa
điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển Nam Định theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy hoạch của địa
phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý, bố trí quỹ đất
theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng
kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt
động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với Cục
Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng, điều chỉnh các quy hoạch,
kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm thống nhất, đồng bộ với quy
hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao thông kết nối cảng biển trong
quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an ninh để giải quyết các
vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp thuận, cấp phép đầu tư bến
cảng, cầu cảng.
- Chủ trì quy định, công bố danh mục khu vực, địa
điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển Nam Định theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ;
các Vụ trưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND tỉnh Nam Định;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC 01: DỰ BÁO HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 16/06/2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị: Triệu tấn
TT
|
Tên cảng, bến cảng
|
Kịch bản thấp
|
Kịch bản cao
|
Tổng cộng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp,
rời
|
Hàng lỏng/khí
|
Tổng cộng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp,
rời
|
Hàng lỏng/khí
|
TỔNG CỘNG
|
2,0
|
-
|
0,75
|
1,25
|
2,5
|
-
|
1,0
|
1,50
|
I
|
Khu bến Hải Thịnh - Cửa Đáy
|
1,0
|
-
|
0,75
|
0,25
|
1,5
|
-
|
1,0
|
0,50
|
1
|
Khu vực Hải Thịnh
|
1,0
|
|
0,75
|
0,25
|
1,5
|
|
1,0
|
0,50
|
-
|
Bến cảng Hải Thịnh
|
0,3
|
-
|
0,3
|
-
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
-
|
Bến cảng Thịnh Long (cảng quân sự Đông Hải)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Bến cảng nhà máy đóng tàu Thịnh Long
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Bến cảng Nam Thiên
|
0,3
|
-
|
0,3
|
-
|
0,35
|
-
|
0,35
|
-
|
-
|
Bến cảng cá Ninh Cơ
|
0,15
|
-
|
0,15
|
-
|
0,15
|
-
|
0,15
|
-
|
-
|
Bến cảng phục vụ kho xăng dầu Trường An - Thịnh
Long
|
0,25
|
-
|
-
|
0,25
|
0,5
|
-
|
-
|
0,50
|
2
|
Khu vực cửa Đáy
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Bến cảng hàng rời phục vụ nhà máy thép, xi măng
|
Nhu cầu hàng hóa sẽ
được xem xét, quyết định cụ thể theo quy định tại khoản 6 mục
II Điều 1 Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16/01/2025*
|
-
|
Bến cảng lỏng/khí LNG
|
II
|
Bến phao, khu neo đậu chuyển tải
|
1,0
|
-
|
-
|
1,0
|
1,0
|
-
|
-
|
1,0
|
-
|
Khu neo chuyển tải xăng dầu Lạch Giang
|
1,0
|
-
|
-
|
1,0
|
1,0
|
-
|
-
|
1,0
|
* Các bến cảng phục vụ trực tiếp cho các dự án đầu
tư xây dựng cơ sở công nghiệp, liên hợp lọc dầu, luyện kim, năng lượng, du lịch
(bến khách) phát triển mới theo quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng hoặc
quy hoạch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ được Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định cập nhật vào Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển sau khi có các kết
quả nghiên cứu, đề xuất cụ thể về việc đầu tư dự án và quy mô, lộ trình chi tiết
các cầu, bến cảng phục vụ dự án.
PHỤ
LỤC 02: DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 16/06/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên cảng, bến cảng, cầu cảng
|
Hiện trạng
|
Công năng, phân loại
|
Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện
trạng)
|
Ghi chú
|
Số lượng cầu cảng/chiều dài (m)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Số lượng cầu cảng/chiều dài
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Công suất (Tr.Tấn)
|
Diện tích vùng đất (ha)
|
Diện tích vùng nước (ha)
|
KB thấp÷KB cao
|
CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng, cầu
cảng chính
|
4/592
|
|
|
5/742÷ 5/742
|
|
1,6 ÷ 2,5
|
27,3
|
2,3
|
|
-
|
Bến cảng, cầu
cảng khác
|
3/170
|
|
|
3/170 ÷ 3/170
|
-
|
-
|
29,6
|
0,5
|
|
I
|
KHU BẾN HẢI THỊNH
- CỬA ĐÁY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng, cầu
cảng chính
|
4/592
|
|
|
5/742÷ 5/742
|
|
1,6 ÷ 2,5
|
27,3
|
2,3
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp,
rời
|
4/592
|
3.000
|
TH
|
4/592 ÷ 4/592
|
3.000
|
1,3 ÷ 2,2
|
18,1
|
1,8
|
|
-
|
Bến cảng lỏng/khí
|
-
|
-
|
LK
|
1/150 ÷ 1/150
|
3.000 (hoặc lớn hơn đến 7.000 giảm tải)
|
0,3 ÷ 0,3
|
9,2
|
0,4
|
|
-
|
Bến cảng, cầu cảng
khác
|
3/170
|
4.500
|
CK
|
3/170 ÷ 3/170
|
-
|
-
|
29,6
|
0,5
|
|
I.1
|
BẾN CẢNG KHU VỰC
HẢI THỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bến cảng Hải Thịnh
|
2/200
|
3.000
|
TH
|
2/200 ÷ 2/200
|
3.000
|
0,6 ÷ 1,0
|
4,5
|
0,6
|
|
2
|
Bến cảng Nam Thiên
|
1/200
|
3.000
|
TH
|
1/200 ÷ 1/200
|
3.000
|
0,5 ÷ 0,8
|
6,1
|
0,6
|
|
3
|
Bến cảng cá Ninh Cơ
|
1/192
|
3.000
|
TH
|
1/192 ÷ 1/192
|
3.000
|
0,2 ÷ 0,4
|
7,5
|
0,6
|
|
4
|
Bến cảng phục vụ
kho xăng dầu Trường An - Thịnh Long
|
|
|
LK
|
1/150 ÷ 1/150
|
3.000 (hoặc lớn hơn đến 7.000 giảm tải)
|
0,3 ÷ 0,3
|
9,2
|
0,5
|
|
5
|
Bến cảng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng Thịnh
Long (cảng quân sự Đông Hải)
|
2/60
|
200
|
CK
|
2/60 ÷ 2/60
|
200
|
-
|
1,2
|
0,18
|
Kết hợp bốc xếp hàng hóa
|
-
|
Bến cảng nhà máy
đóng tàu Thịnh Long
|
1/110
|
4.500
|
CK
|
1/110 ÷ 1/110
|
10.000
|
-
|
28,4
|
0,3
|
|
I.2
|
BẾN CẢNG KHU VỰC
CỬA ĐÁY
|
Quy mô, lộ trình bến cảng phục vụ các nhà máy thép,
xi măng được xem xét, quyết định theo nguyên tắc tại khoản 6 Mục
II Điều 1 Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 16/01/2025
|
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước được xác định theo
quy hoạch tỉnh Nam Định, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của từng cầu cảng, bến
cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự án.
- Ký hiệu:
+ TH:
|
tổng hợp, rời;
|
+ LK: lỏng/khí;
|
+ CK:
|
cảng khác;
|
+ (*):
không kinh doanh xếp
dỡ.
|
PHỤ
LỤC 03: DANH MỤC BẾN PHAO, KHU CHUYỂN TẢI CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 16/06/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên cảng
|
Hiện trạng
|
Công năng, phân loại
|
Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện
trạng)
|
Ghi chú
|
Số lượng cầu cảng/Chiều dài (m)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Số lượng cầu cảng/Chiều dài
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Công suất (Tr.Tấn)
|
Diện tích vùng đất (ha)
|
Diện tích vùng nước (ha)
|
KB thấp÷KB cao
|
I
|
BẾN PHAO, KHU
NEO ĐẬU CHUYỂN TẢI
|
1/-
|
48.000
|
KCT
|
1/- ÷ 1/-
|
50.000
|
0,5 ÷ 1,0
|
-
|
100,0
|
|
1
|
Khu neo chuyển tải
Lạch Giang
|
1/-
|
48.000
|
KCT
|
1/- ÷ 1/-
|
50.000
|
0,5 ÷ 1,0
|
-
|
100,0
|
|
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước cảng biển được xác
định phù hợp với các quy hoạch liên quan tại tỉnh Nam Định, chi tiết vị trí, tọa
độ diện tích của từng cầu cảng, bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu
dự án.
- Ký hiệu:
+ KCT: khu chuyển tải;
PHỤ
LỤC 04: THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 16/06/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên tuyến luồng,
đoạn luồng hàng hải
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến 2030
|
Chiều dài (km)
|
Chiều rộng (m)
|
Cao độ đáy
(mHĐ)
|
Chiều dài (km)
|
Chiều rộng (m)
|
Cao độ đáy
(mHĐ)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
|
Tuyến luồng hàng hải Hải Thịnh
|
9,8
|
80 ÷ 115
|
-3,8 (đoạn ngoài cửa),
cao độ tự nhiên (đoạn trong sông)
|
9,8
|
80 ÷ 115
|
-3,8 ÷ -4,0
|
đến 3.000 tấn hoặc
lớn hơn giảm tải ra vào phù hợp với điều kiện luồng
|
Nghiên cứu mở rộng
thành luồng 2 chiều khi đủ điều kiện
|
Ghi chú:
- Thông số cụ thể của các tuyến luồng sẽ được
xác định trong bước nghiên cứu dự án.
- Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép
đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng.