Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
37/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Phùng Thành Vinh
Ngày ban hành:
12/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
37/2025/QĐ-UBND
Nghệ An, ngày 12
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Công văn số 3781/SNNMT-QLĐĐ ngày 11 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định ban
hành định mức kinh tế-kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế-kỹ thuật lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được lập trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được
thẩm định, phê duyệt thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh theo quy định
tại Quyết định này.
b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì
điều chỉnh theo quy định của Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN (5).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Thành Vinh
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2025/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:
a) Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ
An;
b) Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện (gồm: huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
(gồm: huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) theo quy định của pháp luật về đất
đai.
3. Cơ sở xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật
Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Căn cứ Luật
Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính;
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi
trường;
Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Giải thích thuật ngữ và quy
định từ viết tắt
4.1. Giải thích thuật ngữ
Huyện chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn
để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn được quy định tại khoản 5 Phần
này.
4.2. Quy định từ viết tắt
Bảng số 01
STT
Nội dung viết tắt
Viết tắt
1
Địa chính viên hạng II bậc 1
ĐCVC1
2
Địa chính viên hạng II bậc 2
ĐCVC2
3
Địa chính viên hạng III bậc 1
ĐCV1
4
Địa chính viên hạng III bậc 2
ĐCV2
5
Địa chính viên hạng III bậc 3
ĐCV3
6
Đơn vị tính
ĐVT
7
Số thứ tự
STT
8
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị
(tháng)
Thời hạn (tháng)
9
Quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ
10
Kế hoạch sử dụng đất
KHSDĐ
11
Ủy ban nhân dân
UBND
12
Huyện trung bình
Huyện TB
5. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc
áp dụng
Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng chỉ đối với
lập, điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch và lập
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb )
áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks =1 (diện tích
trung bình là 82.848 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc =1 (số đơn vị
hành chính cấp xã trung bình là 20 xã/huyện), hệ số áp lực về dân số Kds =1,
hệ số áp lực về đô thị Kđt =1.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH ) tính theo
công thức sau:
MH = Mtb Kds Ks Khc Kđt
Trong đó:
Kds : Hệ số áp lực về dân số, được quy định
chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
STT
Mật độ dân số
trung bình (người/km2 )
Kds
1
< 300
0,56
2
300 - < 400
0,57 - 0,76
3
400 - < 526
0,76 - 0,99
4
526 - < 600
1,00 - 1,13
5
600 - < 700
1,14 - 1,32
6
700 - < 800
1,33 - 1,51
7
800 -< 900
1,52 - 1,70
8
900-<1.000
1,71 - 1,89
9
≥ 1.000
1,90
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số
liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương
pháp nội suy.
Ks : Hệ số quy mô diện tích, được quy định
chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
STT
Diện tích tự
nhiên (ha)
Ks
1
< 20.000
0,23
2
20.000 - <
50.000
0,24 - 0,59
3
50.000 - <
60.000
0,60 - 0,71
4
60.000 - <
82.848
0,72 - 0,99
5
82.848 - <
100.000
1,00 - 1,20
6
100.000 - <
120.000
1,21 - 1,44
7
120.000 - <
150.000
1,45 - 1,80
8
150.000 - <
180.000
1,81 - 2,16
9
180.000 - <
210.000
1,17 - 2,52
10
≥ 210.000
2,53
Ghi chú:
- Số liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của
ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số về quy mô diện tích được tính theo
phương pháp nội suy.
Khc : Hệ số đơn vị hành chính, được quy định
chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 04
STT
Số đơn vị hành
chính cấp xã
Khc
1
<10
0,49
2
10 - < 15
0,50 - 0,74
3
15 - < 20
0,75 - 0,99
5
20 - < 25
1,00 - 1,24
6
25 - < 30
1,25 - 1,49
7
30 - < 35
1,50 - 1,74
8
≥ 35
1,75
Ghi chú:
- Số liệu về số đơn vị hành chính cấp xã lấy
theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng.
- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương
pháp nội suy
Kđt : Hệ số áp lực về đô thị, được quy định
chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
STT
Loại đô thị
Kđt
1
Các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh
1,25
2
Các đô thị khác
1,20
6. Quy định về sử dụng định mức
6.1. Định mức này chỉ quy định mức tính đơn giá sản
phẩm cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng;
làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An, huyện, thành phố thuộc tỉnh Nghệ An (gọi
chung là huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Các hoạt động lập nhiệm
vụ; quản lý chung; thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu, hội thảo; báo cáo tổng kết
nhiệm vụ (nếu có); xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh, cấp huyện vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất
đai; đánh giá môi trường chiến lược; và các hoạt động khác có liên quan được
xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
6.2. Định mức lao động
6.2.1. Định mức lao động lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động
trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một
công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Lao động là kỹ thuật quy định trong Định mức này là
viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.
6.2.2. Thành phần định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê mô tả nội dung công
việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện công việc;
b) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động
kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện từng nội dung công việc trong chu
trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong Định mức này, việc xác định cấp
bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24
tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và
môi trường và các quy định có liên quan;
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp
cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm. Định mức lao động được xác định riêng
cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp; đơn vị tính là công hoặc công
nhóm/đơn vị sản phẩm, ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực
hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy
định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ theo đúng tiến độ.
6.3. Các định mức dụng cụ lao động; tiêu hao vật liệu;
tiêu hao năng lượng; tiêu hao nhiên liệu; sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện
theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20 và 21 Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Các quy định khác
7.1. Định mức cho lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện và lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được xác định trên
cơ sở huyện chuẩn theo quy định tại khoản 5 phần này.
7.2. Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến
lược.
Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược
đối với các quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7.3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm
căn cứ, được viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản
thay thế.
Phần
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Chương
I
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
A. Định mức lao động
I. Nội dung công việc
Nội dung công việc trong lập, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất tỉnh Nghệ An được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực
hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh
tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến
việc sử dụng đất của tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 23 Thông
tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông
tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.7. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm được thực hiện theo quy định tại Điều
27 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.10. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
II. Định mức
Bảng số 06
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1.1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan
đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh;
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động
đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh
vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học
và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
300
1.2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
104
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
44
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
60
1.3
Điều tra, khảo sát thực địa
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1Lxe5)
5
40
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực
địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
1
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát
triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các
công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô
thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất
lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành
chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không
gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên
quan (nếu có)
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
40
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết
quả điều tra, khảo sát thực địa
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
4
1.4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu
5 (1ĐCVC1, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
58
2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh
tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến
việc sử dụng đất của tỉnh
2.1
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn
tài nguyên và môi trường
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
88
a
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa
lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên
quan)
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
b
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước;
rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan)
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
c
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan)
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
d
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc
hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan)
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
2.2
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan)
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
63
2.3
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động
trực tiếp đến việc sử dụng đất
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
29
a
Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử
dụng đất
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
1
b
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công
và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
27
c
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
1
2.4
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các
yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng
tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3)
72
3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
3.1
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
22
3.2
Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
7
3.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3)
25
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
4.1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
24
4.2
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
24
4.3
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các yếu tố khác có liên quan)
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
43
4.4
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
4.5
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên
nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
4.6
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
9
4.7
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước
6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3)
50
5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
5.1
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai
trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với
không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)
35
5.2
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết
quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của
trên địa bàn tỉnh
6 (1ĐCVC2, 5ĐCV3)
25
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
.
6.1
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
24
6.2
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
24
6.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
7.1
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi
trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi
trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển
dâng và các yếu tố khác có liên quan)
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
24
7.2
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm:
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa
sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
42
7.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động
của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
65
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
8.1
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
2
8.2
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối
với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất
do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn
vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
87
8.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
65
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
9.1
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
8
a
Các chỉ tiêu về kinh tế
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
2
b
Các chỉ tiêu về xã hội
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
1
c
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
1
d
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
2
đ
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
2
9.2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu
đồ kèm theo
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
198
9.3
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
24
a
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc
gia phân bổ cho cấp tỉnh
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
12
b
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất
của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện xác định
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
12
9.4
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
12
9.5
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
12
9.6
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
12
9.7
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn
biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy
hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
12
9.8
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
22
9.9
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05
năm theo nội dung quy định tại các tiết từ 9.3 đến 9.8. Đối với nội dung quy
định tại khoản 3 Điều 28 được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
55
9.10
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng
đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
150
a
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất và thu hồi đất
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
b
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế,
xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
c
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh
lương thực
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
d
Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất
ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải
chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân
tộc thiểu số
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
đ
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và
phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hoá các dân tộc
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
e
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn,
phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3,
1ĐCV2)
25
9.11
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
36
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
quy hoạch sử dụng đất
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
12
9.12
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
52
9.13
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
87
a
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số
và bản đồ in)
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
70
b
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản
đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để
đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ
*
Định mức cho mỗi bản đồ chuyên đề
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
17
9.14
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch
sử dụng đất
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
50
10
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
10.1
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài
liệu có liên quan
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
115
10.2
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
20
Ghi chú: định mức lao động tại Bảng số 06 tính cho
nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện
điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định
tại bảng mức nêu trên.
B. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 07
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
4.418
2
Ghế văn phòng
Cái
96
4.418
3
Chuột máy tính
Cái
60
6.627
4
Bút trình chiếu
Cái
12
12
5
Màn chiếu điện
Cái
12
12
6
Máy tính Casio
Cái
60
1.105
7
Giá để tài liệu
Cái
96
1.841
8
Hòm đựng tài liệu
Cái
96
1.841
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
96
6.627
10
Quần áo mưa
Bộ
6
100
11
Đồng hồ treo tường
Cái
36
1.841
12
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
96
1.841
13
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
614
14
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
368
15
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
1.841
16
Quạt trần 0,1 KW
Cái
96
920
17
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
60
340
18
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
60
340
19
Sạc pin
Cái
60
170
20
Pin máy ảnh kỹ thuật số và
Cái
60
1.360
21
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
24
1.841
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số
07 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
8,00
100,00
2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế,
xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của tỉnh
12,00
3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
3,00
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động
sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
8,00
5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
3,00
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
4,00
7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
7,00
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10
năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
8,00
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
40,00
10
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
7,00
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 07 tính
cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện
điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định
tại bảng mức nêu trên.
C. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 08
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (tính
cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
USB (32G)
Cái
150
32
2
Bút dạ màu
Bộ
10
40
3
Bút nhớ dòng
Cái
50
160
4
Bút bi nước My gel
Cái
50
160
5
Mực in A3 Laser
Hộp
1
6
Mực in A4 Laser
Hộp
12
7
Mực in màu A4
Hộp
5
8
Mực in màu A3
Hộp
2
9
Mực in Ploter (6 hộp)
Bộ
2
10
Đầu phun màu A0
Chiếc
1
11
Đầu phun màu A4
Chiếc
3
12
Đầu phun màu A3
Chiếc
1
13
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
Cái
7
14
Mực phô tô
Hộp
18
15
Sổ ghi chép
Cuốn
160
16
Giấy A3
Gram
17
17
Giấy A4
Gram
168
18
Giấy in A0
Cuộn
12
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số
08 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
14,35
100,00
2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế,
xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của tỉnh
3,57
3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
3,57
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
5,04
5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai,
ô nhiễm đất, thoái hóa đất
4,24
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
3,03
7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
5,05
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10
năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
7,93
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
13,03
10
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
40,19
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 08 tính
cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện
điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định
tại bảng mức nêu trên.
D. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 09
STT
Danh mục năng
lượng
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động
Kwh
16.962
2
Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị
Kwh
31.692
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng
so 09 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
8,00
2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế,
xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của tỉnh
12,00
3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
3,00
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
8,00
5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
3,00
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
4,00
7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
7,00
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10
năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
8,00
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
40,00
10
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
7,00
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 09 tính
cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực hiện
điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy định
tại bảng mức nêu trên.
Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 10
STT
Danh mục nhiên
liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Xăng xe
Lít
1.700
Ghi chú:
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 10 tính
cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công tác ngoại
nghiệp).
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 10
tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng công việc
thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng
quy định tại bảng mức nêu trên.
E. Định mức sử dụng máy móc, thiết
bị
Bảng số 11
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Công suất (Kw)
Định mức
(ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60
0,5
1,0
2
Máy in A4
Cái
60
0,4
6,7
3
Máy in màu A4
Cái
60
0,4
3
4
Máy in màu A3
Cái
60
0,4
2
5
Máy in Ploter
Cái
60
0,4
15
6
Máy vi tính
Bộ
60
0,4
6.287
7
Bộ máy tính cấu hình
Bộ
60
0,4
567
8
Máy điều hoà nhiệt độ
Bộ
96
2,2
614
9
Máy chiếu Projector
Cái
60
0,5
12
10
Máy tính xách tay
Cái
60
0,5
300
11
Máy phô tô
Cái
96
1,5
5,0
12
Ô tô 7 chỗ
Cái
180
204
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại
Bảng số 11 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
8,00
100,00
2
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế,
xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc
sử dụng đất của tỉnh
12,00
3
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh
3,00
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
8,00
5
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
3,00
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
4,00
7
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
7,00
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10
năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm
8,00
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
40,00
10
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
7,00
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng
số 11 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Khi thực hiện nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, căn cứ nội dung và khối lượng
công việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc
tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Chương
II
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
A. Định mức lao động
I. Nội dung công việc
Nội dung công việc trong nội dung lập, điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, tỉnh Nghệ An được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực
hiện theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.2. Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khu hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Điều 35 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và
tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện được thực hiện theo
quy định tại Điều 36 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 38 Thông
tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
1.10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
1.11. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế
hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện
theo quy định tại Điều 44 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
II. Định mức
Bảng số 12
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1.1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên
quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô
thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất
đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện;
nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp
xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc
sử dụng đất
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
150
1.2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
30
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
47
1.3
Điều tra, khảo sát thực địa
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
4
40
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực
địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
1
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp
huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia,
vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các
khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại
- dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho
phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan);
các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến
hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch
đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
40
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết
quả điều tra, khảo sát thực địa
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
3
1.4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
45
2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện
2.1
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài
nguyên và môi trường
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
50
a
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa
lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thuỷ văn và các yếu tố khác có liên
quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
12
b
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước;
rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
12
c
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước;
đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác
khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
12
d
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc
hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
14
2.2
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng
sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển
nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên
quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
42
2.3
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu
tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
57
3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và
tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
3.1
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn
nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công
và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
24
3.2
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên
quan đến việc sử dụng đất
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
1
3.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá
các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp
huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
17
4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
4.1
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản
lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy
hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
4.2
Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
4.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình
hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên
quan đến quy hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
17
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
5.1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
18
5.2
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
5.3
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện
các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và
các nội dung khác có liên quan)
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
33
5.4
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
5.5
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên
nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
5.6
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
9
5.7
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
45
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
6.1
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
6.2
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp,
nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
6.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm
và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
17
7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
7.1
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh
tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm
đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí
hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan)
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
7.2
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm:
các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng
khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và
các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
21
7.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
35
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
8.1
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc
phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến
đổi khí hậu
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
1
8.2
Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng
đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông
thôn
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
44
8.3
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
37
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
9.1
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
8
a
Các chỉ tiêu về kinh tế
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
b
Các chỉ tiêu về xã hội
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
1
c
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
1
d
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
đ
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
2
9.2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định
các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để
bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ
thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
125
9.3
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
21
a
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh phân bổ cho cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
b
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch
sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
9.4
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
9.5
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ
quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
9.6
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng
đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
9.7
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn
biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
9.8
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý
nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
9.9
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05
năm theo nội dung quy định tại các tiết từ 9.3 đến 9.8 Điều này. Đối với nội
dung quy định tại tiết 9.3 được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
35
9.10
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
24
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
8
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng
đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
8
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
quy hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
8
9.11
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
32
9.12
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
60
9.13
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
45
10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
10.1
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và
6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
25
a
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
9
b
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định
tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có
các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
c
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử
dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều
116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
d
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
8
10.2
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
10.3
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị
hành chính cấp xã trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
10.4
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
10.5
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn
biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
10.6
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến
thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a,
b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải
xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu
số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất
trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất
thu hồi
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
22
10.7
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
10.8
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
56
a
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản
đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm
trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
17
b
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện
tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến
từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính
thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
39
10.9
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
16
11
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
11.1
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên
quan
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
75
11.2
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
15
Ghi chú: định mức lao động tại Bảng số 12 tính
cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực
hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy
định tại bảng mức nêu trên.
B. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 13
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức
(ca/huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
2.973
2
Ghế văn phòng
Cái
96
2.973
3
Chuột máy tính
Cái
12
4.460
4
Bút trình chiếu
Cái
12
10
5
Màn chiếu điện
Cái
12
10
6
Máy tính Casio
Cái
60
743
7
Giá để tài liệu
Cái
60
1.239
8
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
1.239
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
60
4.460
10
Quần áo mưa
Bộ
12
100
11
Đồng hồ treo tường
Cái
24
1.239
12
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
36
1.239
13
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
413
14
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
248
15
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
1.239
16
Quạt trần 0,1 KW
Cái
60
619
17
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
60
190
18
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
60
190
19
Sạc pin
Cái
60
95
20
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị
Cái
60
760
21
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
36
1.239
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng số
13 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
8,48
100,00
2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện
10,79
3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh
tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
2,83
4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
2,02
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
9,32
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
3,15
7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
5,41
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6,62
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
32,28
10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
11,84
11
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
7,26
2. Định mức dụng cụ lao động tại Bảng số 13 tính
cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, căn cứ nội dung và khối lượng công việc
thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng
quy định tại bảng mức nêu trên.
C. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 14
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
USB (32G)
Cái
145
20
2
Bút dạ màu
Bộ
10
20
3
Bút nhớ dòng
Cái
10
30
4
Bút bi nước My gel
Cái
10
60
5
Mực in A3 Laser
Hộp
1
6
Mực in A4 Laser
Hộp
10
7
Mực in màu A4
Hộp
4
8
Mực in màu A3
Hộp
1
9
Mực in Ploter (6 hộp)
Bộ
1
10
Đầu phun màu A0
Chiếc
1
11
Đầu phun màu A4
Chiếc
2
12
Đầu phun màu A3
Chiếc
1
13
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
Cái
5
14
Mực phô tô
Hộp
14
15
Sổ ghi chép
Cuốn
150
16
Giấy A3
Gram
14
17
Giấy A4
Gram
127
18
Giấy in A0
Cuộn
6
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số
14 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
11,86
100,00
2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện
4,03
3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh
tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
3,90
4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
3,76
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
4,84
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
3,49
7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
4,92
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
5,35
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
8,70
10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
6,32
11
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
42,83
2. Định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng số 14 tính
cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, căn cứ nội dung và khối lượng công việc thực
hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc tương ứng quy
định tại bảng mức nêu trên.
D. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 15
STT
Danh mục năng
lượng
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động
Kwh
11.416
2
Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị
Kwh
21.623
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số
15 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
8,48
2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp
huyện
10,79
3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh
tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
2,83
4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
2,02
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
9,32
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
3,15
7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
5,41
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6,62
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
32,28
10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
11,84
11
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
7,26
2. Định mức tiêu hao năng lượng tại Bảng số 15
tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, căn cứ nội dung và khối lượng công
việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc
tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 16
STT
Danh mục nhiên
liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Xăng xe
Lít
950
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng
số 16 tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu (công
tác ngoại nghiệp).
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Bảng số 16
tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, căn cứ nội dung và khối lượng công
việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc
tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
E. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng số 17
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Công suất
(Kw)
Định mức
(ca/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60
0,5
1,0
2
Máy in A4
Cái
60
0,4
5,6
3
Máy in màu A4
Cái
60
0,4
2,2
4
Máy in màu A3
Cái
60
0,4
1,0
5
Máy in Ploter
Cái
60
0,4
7,5
6
Máy vi tính
Bộ
60
0,4
4.085
7
Bộ máy tính cấu hình cao
Bộ
60
0,4
625
8
Máy điều hoà nhiệt độ
Bộ
96
2,2
413
9
Máy chiếu Projector
Cái
60
0,5
10
10
Máy tính xách tay
Cái
60
0,5
150
11
Máy phô tô
Cái
96
1,5
4
12
Ô tô 7 chỗ
Cái
180
114
Ghi chú:
1. Cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại
Bảng số 17 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
8,48
100,00
2
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của
cấp huyện
10,79
3
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh
tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện
2,83
4
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
2,02
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến
động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
9,32
6
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
3,15
7
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
trong thời kỳ quy hoạch
5,41
8
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
6,62
9
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
32,28
10
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
11,84
11
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
7,26
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại Bảng số
17 tính cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi thực hiện nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, căn cứ nội dung và khối lượng công
việc thực hiện điều chỉnh được áp dụng định mức cho các nội dung công việc
tương ứng quy định tại bảng mức nêu trên.
Chương
III
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
A. Định mức lao động
I. Nội dung công việc
Nội dung công việc trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện, tỉnh Nghệ An được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu được thực
hiện theo quy định tại Điều 45 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Điều 46 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước được thực hiện theo quy định tại
Điều 47 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT.
4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
được thực hiện theo quy định tại Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Xây dựng
báo cáo kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 49 Thông tư
số 29/2024/TT-BTNMT.
II. Định mức
Bảng số 18
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1.1
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên
quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô
thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện
trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu,
khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của
cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy
động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)
80
1.2
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin,
tài liệu điều tra, thu thập
a
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông
tin
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
8
b
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để
lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
30
1.3
Điều tra, khảo sát thực địa
a
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực
địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
1
b
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung
chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến
phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp
huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển
hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên
canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực
của huyện và các nội dung khác có liên quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
20
c
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết
quả điều tra, khảo sát thực địa.
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
3
1.4
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều
tra, thu thập các thông tin, tài liệu
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
18
2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện
2.1
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
25
2.2
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
14
2.3
Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện
và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
4
2.4
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh
giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và
nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
25
3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
3.1
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại
Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
12
3.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực
hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan)
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
17
3.3
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi
trường trong việc sử dụng đất
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
2
3.4
Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên
nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
2
3.5
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
17
4
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
4.1
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu
sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và
6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
25
a
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế
hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
9
b
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định
tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có
các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
c
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử
dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều
116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
4
d
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm
a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm
bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
8
4.2
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
4.3
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị
hành chính cấp xã trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
4.4
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng
đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
11
4.5
Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn
biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
6
4.6
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực
hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và
c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định
cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu
có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong
năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu
hồi
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
22
4.7
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
4.8
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
3
a
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường
và ứng phó biến đổi khí hậu
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
1
b
Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng
đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
1
c
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện
kế hoạch sử dụng đất
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
1
4.9
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
4.10
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
56
a
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối
với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục
đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc
bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy
định của pháp luật về quy hoạch đô thị
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
17
b
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện
tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến
từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính
thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)
39
4.11
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
16
5
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
5.1
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện; các tài liệu có liên quan
6 (2ĐCVC2, 4ĐCV3)
40
5.2
Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)
12
Ghi chú:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện theo quy định tại Điều 50,52 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được áp
dụng định mức theo bảng 18.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng
đất hằng năm cấp huyện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được áp dụng định mức theo bảng 18.
B. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 19
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Định mức (ca/
huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
861
2
Ghế văn phòng
Cái
96
861
3
Chuột máy tính
Cái
12
1.291
4
Bút trình chiếu
Cái
12
6
5
Màn chiếu điện
Cái
12
6
6
Máy tính Casio
Cái
60
215
7
Giá để tài liệu
Cái
60
359
8
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
359
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
60
1.291
10
Quần áo mưa
Bộ
12
50
11
Đồng hồ treo tường
Cái
24
359
12
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
36
359
13
Máy hút ẩm 2 KW
Cái
60
120
14
Máy hút bụi 1,5 KW
Cái
60
72
15
Quạt thông gió 0,04 KW
Cái
60
359
16
Quạt trần 0,1 KW
Cái
60
179
17
Máy ảnh kỹ thuật số
Cái
60
84
18
Máy định vị cầm tay (GPS)
Cái
60
84
19
Sạc pin
Cái
60
42
20
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy
Cái
60
336
21
Bộ đèn neon 0,04 KW
Bộ
36
359
Ghi chú: cơ cấu định mức dụng cụ lao động tại Bảng
số 19 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
13,94
100,00
2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện
14,87
3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
11,62
4
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
45,07
5
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
14,50
C. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 20
STT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
USB (32G)
Cái
50
20
2
Bút dạ màu
Bộ
5
15
3
Bút nhớ dòng
Cái
5
20
4
Bút bi nước My gel
Cái
5
30
5
Mực in A3 Laser
Hộp
1
6
Mực in A4 Laser
Hộp
3
7
Mực in màu A4
Hộp
2
8
Mực in màu A3
Hộp
1
9
Mực in Ploter (6 hộp)
Bộ
1
10
Đầu phun màu A0
Chiếc
1
11
Đầu phun màu A3
Chiếc
1
12
Ổ cứng gắn ngoài (2TB)
Cái
5
13
Mực phô tô
Hộp
7
14
Sổ ghi chép
Cuốn
125
15
Giấy A3
Gram
9
16
Giấy A4
Gram
62
17
Giấy in A0
Cuộn
4
Ghi chú: cơ cấu định mức tiêu hao vật liệu tại Bảng
số 20 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
17,14
100,00
2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất
của cấp huyện
10,31
3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
14,47
4
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
16,99
5
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
41,09
D. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 21
STT
Danh mục năng
lượng
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Điện năng tiêu hao cho dụng cụ lao động
Kwh
3.315
2
Điện năng tiêu hao cho máy móc, thiết bị
Kwh
6.412
Ghi chú: cơ cấu định mức tiêu hao năng lượng tại
Bảng số 21 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
13,94
2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện
14,87
3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
11,62
4
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
45,07
5
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
14,50
Đ. Định mức tiêu hao nhiên liệu
Bảng số 22
STT
Danh mục nhiên
liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Xăng xe
Lít
500
Ghi chú: cơ cấu định mức tiêu hao nhiên liệu tại
Bảng số 22 tính cho nội dung công việc Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
(công tác ngoại nghiệp).
E. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
Bảng số 23
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Thời hạn sử dụng
(tháng)
Công suất
(Kw)
Định mức
(ca/ huyện TB)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
60,0
0,5
1,0
2
Máy in A4
Cái
60,0
0,4
1,7
3
Máy in màu A3
Cái
60,0
0,4
1,0
4
Máy in Ploter
Cái
60,0
0,4
5,0
5
Máy vi tính
Bộ
60,0
0,4
1.123
6
Bộ máy tính cấu hình cao
Bộ
60,0
0,4
280
7
Máy điều hoà nhiệt độ
Bộ
96,0
2,2
120
8
Máy chiếu Projector
Cái
60,0
0,5
6
9
Máy tính xách tay
Cái
60,0
0,5
64
10
Máy phô tô
Cái
96,0
1,5
2
11
Ô tô 7 chỗ
Cái
180
60
Ghi chú: cơ cấu định mức sử dụng máy móc, thiết
bị tại Bảng số 23 theo các nội dung công việc như sau:
STT
Hạng mục
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Tổng số
100,00
100,00
1
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
13,94
100,00
2
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng
đất của cấp huyện
14,87
3
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết
quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
11,62
4
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
45,07
5
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất
14,50
Quyết định 37/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2025/QĐ-UBND ngày 12/06/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
46
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng