Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
344/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Ngô Tân Phượng
Ngày ban hành:
30/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 344/KH-UBND
Bắc Ninh, ngày 30
tháng 5 năm 2025
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG
TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 71/NQ-CP
ngày 01/4/2025 Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Kế
hoạch hành động số 188-KH/TU ngày 28/4/2025 của Tỉnh ủy Bắc Ninh Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số Quốc gia.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia với
các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt, triển khai thực hiện
hiệu quả và cụ thể hóa đầy đủ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề
ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của
Chính phủ và Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy về đột phá phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định các nhiệm vụ để các cơ
quan, đơn vị, các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức
triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và
Chương trình hành động của Chính phủ, hiện thực hóa mục tiêu phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là
động lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan
hệ sản xuất, đổi mới phương thức quản trị, phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu, phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ
nguyên mới của đất nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực nội sinh, sức
cạnh tranh của tỉnh thông qua đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công
nghệ, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, nâng cao năng suất lao động toàn diện; phấn
đấu trở thành địa phương đạt mức tiên tiến trong nhiều lĩnh vực quan trọng; thuộc
nhóm dẫn đầu cả nước về tiềm lực khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, với một
số lĩnh vực đạt trình độ quốc gia và quốc tế; góp phần nâng cao thứ hạng các bộ
chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư, người dân và doanh
nghiệp.
- Tập trung xây dựng hệ sinh thái
đổi mới sáng tạo, bứt phá phát triển trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo của cả
nước và khu vực. Xây dựng, ban hành các chính sách đột phá tạo không gian phát
triển nghiên cứu khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số thu hút
các tổ chức, doanh nghiệp về khoa học - công nghệ đầu tư tại tỉnh, đặc biệt là
các doanh nghiệp liên quan đến ngành bán dẫn; các doanh nghiệp khoa học - công
nghệ;… tại các khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập
trung. Hình thành và hoàn thiện các quy định về quỹ đầu tư khởi nghiệp, đổi mới
sáng tạo theo hướng tạo thuận lợi và đơn giản hóa về thủ tục hành chính, mở rộng
và thu hút nguồn lực vào các Quỹ đầu tư khởi nghiệp.
- Xây dựng chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số hiện đại, minh bạch, hiệu quả, đưa hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều
hành của tổ chức, cơ quan Đảng, Nhà nước lên môi trường số, dựa trên dữ liệu;
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, ứng dụng chuyển đổi số đổi mới quy
trình, nghiệp vụ, tiện ích số thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, tạo đột
phá trong cải cách hành chính, điều hành, quản trị công và phát triển bền vững.
- Xây dựng hạ tầng số, nền tảng số
thống nhất, ổn định, hiện đại đảm bảo liên thông, tái sử dụng về mặt dữ liệu,
an toàn, bảo mật thông tin và an ninh mạng, hướng tới xây dựng thành công Đô thị
thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu đưa Bắc Ninh trở thành
một trong các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển hàng đầu của cả nước
về khoa học – công nghệ. Tập trung đầu tư, thu hút hợp tác với các trường đại học,
viện nghiên cứu trong nước, quốc trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử
viễn thông, công nghệ bán dẫn, STEM, toán, lý, tin học...Triển khai đầu tư trọng
điểm: khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ I (Khu đô thị Đại học
I); khu Đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ II (Khu đô thị Đại học
II); Viện nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng Thủ đô…
- Khai thác, phát huy tối đa các lợi
thế nổi bật của tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt về vị trí địa lý; hạ tầng công nghệ
thông tin hiện đại; nguồn nhân lực trẻ, chất lượng cao; các khu công nghiệp
công nghệ cao với nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn đang đầu tư, làm tiền đề
quan trọng thúc đẩy phát triển khoa học - công nghệ; đổi mới sáng tạo; chuyển đổi
số; chuyển đổi xanh nhanh, hiệu quả, bền vững; thống nhất nhận thức, quyết tâm
chính trị cao; tăng cường hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính; chất lượng
cán bộ góp phần hoàn thành các mục tiêu trở thành một trong những địa phương có
tốc độ phát triển nằm trong nhóm dẫn đầu cả nước; trở thành đô thị loại I theo
hướng giàu đẹp, văn minh, hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc,
sẵn sàng cùng cả nước bước vào kỷ nguyên mới – kỷ nguyên vươn mình của dân tộc.
2. Mục tiêu cụ thể
(Chi tiết theo Phụ lục 1)
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM,
ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
1. Xây dựng Bắc Ninh trở thành
cứ điểm quan trọng, là trụ cột trong hệ sinh thái công nghiệp bán dẫn của Việt
Nam
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả Quyết
định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát
triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, với một số
nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Tập trung phát triển hệ sinh thái công nghiệp
bán dẫn, xây dựng Bắc Ninh trở thành trung tâm tăng trưởng lớn của ngành công
nghiệp bán dẫn tại Việt Nam và khu vực.
b) Đẩy mạnh đầu tư
và thu hút đầu tư vào nghiên cứu và phát triển công nghệ lõi, sản phẩm chip
chuyên dụng (AI, IoT) và xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung cho nghiên cứu, phát
triển công nghệ bán dẫn; nghiên cứu và phát triển các thiết bị điện tử thế hệ mới
tích hợp chip chuyên dụng.
c) Phát triển hệ
sinh thái công nghiệp bán dẫn kết nối với các đối tác trong trong nước và quốc
tế, thúc đẩy sử dụng chip trong các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp tự động
hóa, điện tử tiêu dùng; xây dựng cơ chế ưu đãi để đầu tư vào nhà máy chế tạo
chip bán dẫn phục vụ nghiên cứu và sản xuất; Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
chip theo mô hình tập trung để tiết kiệm chi phí và khuyến khích nghiên cứu.
d) Phát triển đội
ngũ nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn, đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất
lượng cao cho ngành công nghiệp bán dẫn của tỉnh và cả nước trong tất cả các
công đoạn của chuỗi giá trị trong ngành công nghiệp bán dẫn, tập trung vào công
đoạn thiết kế vi mạch bán dẫn, đóng gói và kiểm thử vi mạch bán dẫn.
2. Tập trung xây dựng hệ sinh
thái đổi mới sáng tạo, bứt phá phát triển trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo
của cả nước và khu vực
a) Đầu tư xây dựng không gian phát
triển nghiên cứu khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (Trung tâm đổi mới
sáng tạo tỉnh Bắc Ninh; sàn giao dịch công nghệ và thiết bị (trực tiếp và trực
tuyến); khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung;…).
b) Thúc đẩy phát triển các trung
tâm ươm tạo và hỗ trợ khởi nghiệp. Gắn kết các trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp với
các trung tâm khởi nghiệp của các địa phương và hệ sinh thái khởi nghiệp quốc
gia. Kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp với mạng lưới chuyên gia, cố vấn khởi
nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, quỹ đầu tư trong nước, quốc tế.
c) Hình thành và hoàn thiện các
quy định về quỹ đầu tư khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo theo hướng tạo thuận lợi
và đơn giản hóa về thủ tục hành chính, mở rộng và thu hút nguồn lực vào các Quỹ
đầu tư khởi nghiệp, tăng cường huy động các nguồn lực xã hội cho các hoạt động
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Hỗ trợ triển khai khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
và đẩy mạnh thương mại hóa, kết nối cung - cầu, quảng bá, giới thiệu, sử dụng sản
phẩm đổi mới sáng tạo. Triển khai hiệu quả Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
sáng tạo quốc gia, Chương trình "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" và Đề
án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp";…
d) Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ hệ
sinh thái khởi nghiệp trong ngành giáo dục, đào tạo. Nhà trường là nền tảng;
các thầy cô giáo là động lực; học sinh, sinh viên là trung tâm, chủ thể của khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo. Chú trọng phát hiện, khuyến khích, ươm mầm, phát triển
các ý tưởng sáng tạo, khởi nghiệp. Tăng cường kết nối với doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân, thúc đẩy phong trào khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong toàn tỉnh.
đ) Tăng cường tổ chức các hoạt động,
dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
kết nối các thành phần trong hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; hằng
năm tổ chức chuỗi các hoạt động của Ngày Hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh;
định kỳ tổ chức các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp vùng, cấp quốc
gia; xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng và các nguồn
lực của tỉnh phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, đưa Bắc Ninh
trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước và khu vực.
3. Đẩy mạnh chuyển đổi số gắn với
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số
a) Phấn đấu nhanh
chóng đưa Bắc Ninh trở thành một “Thành phố vì tương lai”, tiên phong sử
dụng công nghệ số và dữ liệu để nâng cao hiệu quả quản trị xã hội, giải quyết
các thách thức của đô thị, phát huy bản sắc văn hóa Kinh Bắc, cải thiện chất lượng
cuộc sống của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững.
b) Đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính, triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, vận
hành hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trở thành địa phương dẫn
đầu về thực hiện cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào địa giới hành chính;
tăng tỷ lệ tái sử dụng dữ liệu đã được số hoá. Thực
hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, đóng góp quan trọng
vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; phấn đấu đến năm
2030, Bắc Ninh trở thành một trong những tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
trong nhóm dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số; hình thành và phát triển môi trường
số an toàn, tiện ích góp phần đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo và điều
hành tại các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước, sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và sinh hoạt cộng đồng người dân.
c) Thúc đẩy sử dụng các nền tảng, giải pháp số cho
các doanh nghiệp trong tỉnh, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs); Hoàn
thành xây dựng và vận hành hiệu quả Khu Công nghệ thông tin tập trung tỉnh Bắc
Ninh; Triển khai xây dựng Khu công nghiệp công
nghệ số, Khu công nghiệp thông minh,… đưa Bắc Ninh trở thành trung tâm của
các doanh nghiệp công nghệ số.
d) Phát triển và hình thành Trung tâm tính toán
thông minh tỉnh Bắc Ninh/Trung tâm tính toán hiệu năng cao kết nối với các
Trung tâm tính toán hiệu năng cao trong nước tạo thành mạng lưới chia sẻ năng lực
dữ liệu lớn và tính toán phục vụ trí tuệ nhân tạo.
đ) Xây dựng và đẩy mạnh môi trường
thương mại điện tử, thanh toán điện tử trên địa bàn tỉnh; Xây dựng các chính
sách hỗ trợ phát triển bưu chính viễn thông; Xây dựng diễn đàn trao đổi, hợp
tác kinh tế. Hoàn thành xây dựng các Trạm thông tin di động 5G trên địa bàn tỉnh.
e) Triển khai xây dựng thành công Đô thị thông minh
trên địa bàn tỉnh, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, trở thành mô hình điểm để triển
khai nhân rộng trong cả nước.
4. Xây dựng Bắc Ninh trở thành
một trong các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển hàng đầu của cả nước
Đầu tư xây dựng một số công trình phục
vụ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo trọng điểm như:
a) Phát triển Khu Đào tạo nghiên cứu
ứng dụng khoa học và công nghệ I (Khu đô thị Đại học I) với diện tích khoảng
200 ha tại thành phố Bắc Ninh.
b) Phát triển Khu Đào tạo nghiên cứu
ứng dụng khoa học và công nghệ II (Khu đô thị Đại học II) với diện tích khoảng
500 ha tại huyện Tiên Du.
c) Xây dựng mới công trình Viện
nghiên cứu khoa học, công nghệ cao cấp vùng Thủ đô với diện tích khoảng 300 ha
tại huyện Gia Bình.
d) Phát triển 02 Khu nghiên cứu
phát triển khoa học và công nghệ tập trung với diện tích khoảng 200 đến 300 ha tại huyện Gia Bình đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo của tỉnh Bắc Ninh và các
tỉnh lân cận.
đ) Tái cấu trúc, đầu tư và khai thác có hiệu quả Khu thực nghiệm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Việt Đoàn, huyện Tiên Du theo mô hình tiên tiến trên thế giới, trở thành
trung tâm trình diễn, đạo tạo, trải nghiệm, chuyển giao những công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
e)
Đầu tư và khai thác hiệu quả các khu công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh theo hướng kinh tế xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn;
tăng nhanh số doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu phát triển, đầu tư mạnh mẽ
cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, sử dụng hiệu quả nguồn
lực.
g)
Tập trung đầu tư, thu hút đầu tư, hợp tác với các trường đại học, trung tâm
nghiên cứu, đào tạo trong và ngoài nước về đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực công
nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghệ bán dẫn, ngành STEM, toán, lý,
tin,...
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết
số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ đề ra, các nhiệm vụ trọng
tâm, đột phá của tỉnh, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cần cụ thể hóa và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Nâng cao nhận thức, đột
phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo,
chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Người đứng đầu phải trực tiếp phụ trách, chỉ đạo;
cán bộ, đảng viên phải gương mẫu thực hiện, lấy người dân, doanh nghiệp là
trung tâm phục vụ; nhận thức đầy đủ tầm quan trọng và quán riệt sâu sắc các
quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số, phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, xác định rõ trách nhiệm, chủ động triển
khai thực hiện.
b) Triển khai ngay và cụ thể hóa các nhiệm vụ chuyển
đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo vào trong chương
trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương; cập
nhật, bổ sung đầy đủ nhiệm vụ vào chương trình công tác năm 2025. Cụ thể hóa
các chỉ tiêu đánh giá về chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo tại cơ quan, tổ chức và từng vị trí công tác, nêu rõ các mục tiêu, chỉ
tiêu, sản phẩm có thể lượng hóa được để đánh giá, kiểm đếm kết quả thực hiện; lấy
kết quả thực hiện là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá
thi đua, khen thưởng hằng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công
chức, viên chức. Phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ, đảng viên trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án với các
chỉ tiêu có thể lượng hóa được để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ cụ
thể, công trình, dự án trọng điểm và đạt được những chỉ tiêu được giao tại các
Phụ lục của Kế hoạch này; giao trách nhiệm cho người đứng đầu các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá, định
kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa
trên kết quả thực hiện.
d) Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng
xã hội, website tuyên truyền và công khai, giám sát, theo dõi các chỉ tiêu Kế
hoạch của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của
Chính phủ. Tổ chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng
trên địa bàn tỉnh theo hướng: đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền thông qua
báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện
điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người
dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu,
có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả.
đ) Xây dựng, ban hành quy định nhằm cụ thể hóa các
quy định của Trung ương và của tỉnh về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan
nhà nước theo từng lĩnh vực quản lý, phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ
chức, đơn vị; cụ thể hóa các quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức trong việc thực hiện kế hoạch hành động về phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm.
e) Tập trung xây dựng , phát
triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh, phấn đấu đưa chỉ số đổi
mới sáng tạo luôn trong Top 10 của cả nước; xây dựng và đẩy mạnh
quảng bá thương hiệu của tỉnh về đổi mới sáng tạo .
g) Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo
lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số. Triển khai Đề án/Kế hoạch đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức
trong cơ quan nhà nước gắn với việc đánh giá
chất lượng hoạt động cơ quan, đơn vị. Định kỳ đánh giá, công bố mức độ
hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ,
công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.
h) Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có
chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ
quan, đơn vị nhà nước đạt tối thiểu 25%. Bố trí phù hợp số lượng cán bộ
có trình độ chuyên môn khoa học kỹ thuật trong cấp uỷ các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
i) Quán triệt, triển khai, cụ thể hóa quy định về
khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm vì lợi ích chung phù hợp điều kiện thực tiễn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW và
Chương trình hành động của Chính phủ.
k) Tập trung xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực
tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
l) Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi
số của tỉnh và quốc gia.
m) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong
trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường
xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.
n) Phát động phong trào thi đua trong
toàn tỉnh để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia
tích cực của doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc
cách mạng chuyển đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ,
động viên kịp thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng
chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân
trọng từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả
công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất.
o) Phát động phong trào phát minh,
sáng chế, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất
công việc trong mọi cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tập trung hỗ trợ xây dựng, hình thành, xác lập, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ trong các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân; xác lập, quản lý và phát triển thương hiệu
cho các sản phẩm cho các sản phẩm chủ lực của các ngành,
lĩnh vực, địa phương trong tỉnh .
2. Khẩn trương, quyết liệt
hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự
phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Khẩn trương rà soát, tháo gỡ và kiến nghị tháo gỡ
các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; kiến
nghị h oàn thiện và cụ thể hóa các quy định pháp luật để bảo
đảm hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
b) Nghiên cứu xây dựng, triển khai quy định về việc
thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo
công nghệ và chuyển đổi số; quỹ đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh và bảo đảm
theo các quy định của trung ương.
c) Xây dựng, ban hành, triển khai các
quy định về cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ
sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số ; giao quyền tự chủ trong
sử dụng kinh phí, chấp nhận rủi ro trong nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ; có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ
lợi ích từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
d) Xây dựng, triển khai và đẩy
mạnh việc thí điểm có sự giám sát của nhà nước trong nghiên cứu,
ứng dụng, chuyển giao và phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền; áp dụng
và cụ thể hóa các cơ chế miễn trừ trách nhiệm trong việc thử nghiệm công nghệ số
mới, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số ; cơ chế
ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát
triển công nghệ số chiến lược, công nghiệp công nghệ số, công
nghiệp dữ liệu lớn, công nghiệp an toàn, an ninh mạng, công nghiệp IoT.
đ) Triển khai hiệu quả cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết
quả của nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy
nhanh chuyển đổi số quốc gia.
e) Xây dựng và triển khai danh
mục các lĩnh vực, công nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm
năng để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
g) Triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số, đổi mới
sáng tạo trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
h) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo Kết
luận của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW.
i) Rà soát, điều chỉnh các quy
trình nội bộ để phù hợp xử lý trên môi trường điện tử; thực hiện các biện pháp,
giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử
tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện
các thủ tục hành chính; cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số
hóa.
k) Hình thành và phát triển các
trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh trở thành các
chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.
Đầu tư, nâng cấp và có cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển các tổ chức nghiên
cứu khoa học và công nghệ công lập hoạt động hiệu quả; giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tổ chức, cán bộ, tài chính, chuyên môn; được sử dụng ngân sách
nhà nước thuê chuyên gia, sử dụng tài sản hữu hình và trí tuệ để liên kết, hợp
tác khoa học và công nghệ với các tổ chức, doanh nghiệp. Khuyến khích các tổ chức
nghiên cứu, nhà khoa học thành lập và tham gia điều hành doanh nghiệp dựa trên
kết quả nghiên cứu.
l) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong công tác quản lý nhà nước. Tập trung thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn
lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.
Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bảo đảm tập
trung, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải. Đẩy mạnh áp dụng các cơ chế đặc
biệt, đặc thù trong nghiên cứu, tiếp cận, ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên
tiến trên địa bàn tỉnh.
m) Triển khai toàn diện công tác
đánh giá hiệu quả tổng thể của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của
cấp có thẩm quyền, đặc biệt là các doanh nghiệp và tổ chức khoa học công nghệ để
thúc đẩy đổi mới sáng tạo và đổi mới trong doanh nghiệp.
n) Triển khai hiệu quả công tác rà
soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan
nhà, các địa phương trong tỉnh để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Áp dụng mạnh
mẽ các cơ chế, chính sách ưu đãi và đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư
trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu
hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư.
o) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công
nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử
dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn
thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các văn bản của cấp
trên về phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược; cụ thể hóa các cơ sở
pháp lý để sử dụng hiệu quả Quỹ đầu tư phát triển công nghiệp chiến lược; áp dụng
và triển khai hiệu quả cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thu hút và thúc đẩy
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh; đẩy
mạnh áp dụng cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển
công nghệ.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đề án
phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là năng lượng mới, năng lượng sạch và bảo đảm
an ninh năng lượng cho phát triển khoa học, công nghệ, các ngành công nghiệp
chiến lược trên địa bàn tỉnh.
c) Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, đẩy mạnh áp dụng và ứng
dụng công nghệ trong sử dụng đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
d) Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ số.
Triển khai áp dụng hiệu quả các chính sách khuyến khích đầu tư, mua, thuê các sản
phẩm, dịch vụ số; cụ thể hóa để áp dụng hiệu quả các chính sách đặc biệt cho
đào tạo, phát triển, thu hút tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực
chuyển đổi số, phát triển sản phẩm công nghệ số, công nghiệp an ninh mạng.
đ) Phát triển mạng lưới kết nối của tỉnh với các
trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước, tập trung
vào các công nghệ chiến lược và chuyển đổi số.
e) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển
kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm
người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số.
g) Xây dựng và cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của
trung ương về hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư,
xây dựng các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học,
công nghệ; tăng cường đầu tư năng lực cho các tổ chức và doanh nghiệp khoa học
công nghệ; công bố danh mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công
tư trong phát triển các hạ tầng số mới cần thiết cho chuyển đổi số trên địa bàn
tỉnh.
h) Tiếp tục phát mạnh mẽ hạ tầng viễn thông,
Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền
dẫn dữ liệu qua vệ tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông
tin di động 5G, 6G và các thế hệ tiếp theo.
i) Nghiên cứu, đăng ký thí điểm triển khai bản sao
số tại tỉnh Bắc Ninh nếu đáp ứng đủ điều kiện theo hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương.
k) Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số
và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số
dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng
công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội
trên môi trường số.
l) Xây dựng ngành công nghiệp Internet vạn vật
(IoT); Chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công
nghiệp, cụm công nghiệp thông minh.
m) Thúc đẩy, phát triển ứng dụng công nghiệp
Internet vạn vật (IoT) vào một số ngành, lĩnh vực của tỉnh như sản xuất, thương
mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế, giáo dục và đào tạo, …
n) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành
và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu của tỉnh, tích hợp với cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế -
xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ
thống chính trị; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp
khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới sáng tạo.
o) Triển khai thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.
p) Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong
các giải pháp phát triển các ứng dụng công nghệ số vào các ngành, lĩnh vực, địa
phương, gắn với công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực bảo đảm theo hướng đi tắt,
đón đầu.
q) Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; hoàn thành kết
nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
r) Xây dựng và triển khai các dự án đầu tư cho lĩnh
vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, đẩy nhanh việc triển
khai thực hiện các nội dung trong Quy hoạch của tỉnh được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định 1589/QĐ-TTg: Trung tâm đổi mới sáng tạo, Khu Công nghệ thông tin tập
trung, Khu nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ tập trung, Viện nghiên cứu
khoa học, công nghệ cao cấp vùng thủ đô, Khu thực nghiệm nông nghiệp công nghệ
cao, Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ I (khu đô thị đại học
1), Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ II (khu đô thị đại học
2), các Trạm thông tin di động 5G (xây mới),...
4. Phát triển, trọng dụng
nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
a) Tăng cường đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo, bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Rà soát, điều chỉnh
Quy hoạch các tổ chức khoa học công nghệ công lập; Phát triển mạng lưới giảng
viên, nhà khoa học và chuyên gia kết nối với mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học
trong nước và quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và
công nghệ chiến lược.
b) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch số 371 /KH-UBND của UBND tỉnh ngày 22 /8 /2024 triển khai thực hiện Chương trình hành động số
72 -CTr/TU ngày 19/4 /2024 của Tỉnh ủy Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của
Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng
và phát huy vai trò của đội ngũ tri thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước
nhanh và bền vững trong giai đoạn mới ; các chương trình, đề án phát triển
nguồn nhân lực đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực công nghiệp bán dẫn,
nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ
quản lý, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số nhằm đáp ứng các nhiệm vụ được giao trong tình hình mới.
d) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo
dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng
và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy
hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về
khoa học tự nhiên.
đ) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án nâng cao năng lực
đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030, đáp
ứng yêu cầu trong bối cảnh mới.
e) Áp dụng hiệu quả các quy định chính sách về tín
dụng đối với học sinh, sinh viên các ngành STEM thực hiện thông qua Ngân hàng
Chính sách xã hội phục vụ phát triển công nghệ chiến lược, những
người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư an ninh mạng, vật liệu tiên tiến từ
nguồn ngân sách nhà nước.
g) Triển khai các chương trình đào tạo,
đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu
ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Tập trung đầu tư xây dựng một số
cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân
tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác.
h) Triển khai chương trình đào tạo đổi mới theo hướng
dẫn của cơ quan có thẩm quyền, đa dạng hóa phương thức tổ chức đào tạo các
ngành STEM; xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến theo tiêu chuẩn
trong nước và quốc tế, phát triển mô hình giáo dục đại học số kết hợp ứng dụng
các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, không gian ảo.
i) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế xác định nhu cầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực khoa học,
kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc phạm
vi quản lý theo ngành, lĩnh vực và các địa phương trong tỉnh.
k) Áp dụng hiệu quả chính sách thu hút, tuyển dụng
và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm
an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số
lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù của tỉnh.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng
dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan
trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
a) Xây dựng kế hoạch và lộ trình đưa toàn bộ hoạt động
của các cơ quan trong hệ thống chính trị lên môi trường số, bảo đảm liên thông,
đồng bộ, bí mật nhà nước; tăng cường quản lý công.
b) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển
Chính phủ số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng
đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định
kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa
trên kết quả phát triển Chính quyền số.
c) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công
nghệ để xây dựng các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước.
d) Đánh giá, hoàn thiện mô hình và triển khai hoạt
động hiệu quả Trung tâm giám sát điều hành thông minh và Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu
quả điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan
nhà nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và
người dân giúp giảm quan liêu của bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn
diện, kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí.
đ) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu
cho người dân và doanh nghiệp; cắt giảm đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính,
thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; đổi mới toàn diện việc
giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào
địa giới hành chính; tăng cường chỉ đạo điều hành, giám sát đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công dựa trên dữ liệu và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền trong phục vụ nhân dân.
e) Sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển
các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).
g) Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân trong tỉnh có
danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.
Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân trên không gian mạng ở mức cơ bản,
tạo lập niềm tin số. Phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số đảm bảo an
toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch vụ số thiết yếu cho
người dân.
h) Đẩy mạnh công tác quản lý, thông tin, tuyên truyền
về bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng, về xây dựng văn hóa số cộng đồng, đồng
thời giữ gìn bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục của người Việt Nam nói chung
và văn hóa, con người Bắc Ninh nói riêng trên môi trường số.
i) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để
phát triển ngành công nghiệp văn hoá trên địa bàn tỉnh. Xây dựng và phát triển
các sản phẩm văn hóa số chất lượng cao; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng
tham gia sáng tạo, sản xuất các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng
thiện trên môi trường số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hoá, các
di sản văn hóa số. Huy động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi
ngộ động viên đội ngũ tri thức, thanh niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn
hóa số .
k) Triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp
thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của
xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường,
xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị
tổn thương trên không gian mạng.
l) Đẩy nhanh việc xây dựng các hệ thống và nền tảng
số về giám sát và thu thập dữ liệu môi trường, quản lý tài nguyên, thiên nhiên,
nguồn nước, chất thải; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao
thông thông minh ; ...
m) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ
phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường,
hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật
tự an toàn xã hội .
n) Triển khai các tiểu Đề án/Kế hoạch phục vụ chuyển
đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: Định danh địa điểm kết hợp mô hình
du lịch thông tin, di tích, văn hóa, du lịch tâm linh, du lịch làng nghề, du lịch
sinh thái; Nâng cấp xây dựng sàn giao dịch việc làm, sàn giao dịch bất động sản;
xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp, làng nghề và đặc
sản vùng miền; phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo;
phát triển kinh tế đêm; đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế, đảm bảo
an ninh tiền tệ trên nền tảng thương mại điện tử.
o) Triển khai thực hiện hiệu quả việc liên thông dữ
liệu bệnh án điện tử nhằm nâng cao hiệu quả công tác theo dõi sức khỏe, chẩn
đoán, khám chữa bệnh.
p) Tăng cường giám sát trên không gian mạng để kịp
thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt
động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực
thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
a) Cụ thể hóa và triển khai hiệu quả các chính sách
ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, hộ kinh doanh đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi
mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp;
b) Xây dựng các giải pháp để thúc đẩy việc chuyển
giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo thông qua
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh; Xây dựng
các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ của tỉnh đầu tư ra thị trường trong
và ngoài nước.
c) Triển khai áp dụng bộ tiêu chí đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển
đổi số theo hướng dẫn của các cơ quan trung ương và của tỉnh.
d) Thu hút, thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp
công nghệ chiến lược quy mô lớn trên địa bàn tỉnh để phát triển hạ tầng số,
nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng. Xây dựng
cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản
xuất tại Bắc Ninh theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực tỉnh Bắc
Ninh đang ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại tỉnh và các địa phương
khác; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Bắc Ninh với tỷ lệ 1% -
3% doanh thu.
đ) Xây dựng và công bố danh mục các bài toán lớn, vấn
đề lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để
các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.
e) Xây dựng chính sách đủ mạnh phù hợp với chính
sách của trung ương và điều kiện của tỉnh nhằm khuyến khích tinh thần khởi nghiệp
về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với chính sách
hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước khởi nghiệp
tại tỉnh Bắc Ninh.
g) Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu
công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và
truyền thông và Quy hoạch của tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
h) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư chuyển
đổi số quốc gia. Xây dựng công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức đánh
giá, công bố kết quả.
i) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ chủ lực của tỉnh trên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân,
cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm
tin số.
k) Khẩn trương xây dựng, ban hành chương trình đẩy
mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm của tỉnh
như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao
thông, xây dựng, logistics, du lịch…
7. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Tổ chức xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp
công nghệ đầu tư, sản xuất, đặt trụ sở tại tỉnh, tập trung thu hút đầu tư vào
các dự án tại Phụ lục 2.
b) Tập trung đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ với các địa phương, quốc gia có trình độ khoa học và công
nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, công nghệ
sinh học, công nghệ lượng tử, bán dẫn, năng lượng nguyên tử và các công nghệ
chiến lược khác. Có chính sách mua, chuyển giao công nghệ tiên tiến phù hợp với
điều kiện của tỉnh.
c) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế đa phương, song phương
với các tỉnh của quốc gia, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ
khoa học, công nghệ, chuyển đổi số phát triển, các tổ chức quốc tế, các viện
nghiên cứu hàng đầu thế giới về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Học tập
kinh nghiệm quốc tế và trong nước, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm
quốc tế phù hợp với thực tiễn của tỉnh và điều kiện chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội Việt Nam; Đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên
ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ.
d) Tích cực, chủ động tham gia, cử
các nhà khoa học của tỉnh tham gia vào các tổ chức khoa học
và công nghệ trong nước và quốc tế .
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục 3)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình
hành động của Chính phủ, các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức nghiên cứu, quán triệt,
tuyên truyền, xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung và chỉ tiêu được giao, đảm
bảo cập nhật bổ sung theo Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch này trước
ngày 10/6/2025.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát các chương
trình, đề án, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết, chỉ thị, chương
trình, kế hoạch, kết luận của Đảng, Chính phủ và của Tỉnh đã ban hành, còn hiệu
lực thực hiện có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch
hành động thực hiện Kế hoạch này.
3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung
chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; bảo đảm an ninh, trật tự
và tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ
báo cáo kết quả thực hiện theo tháng trước ngày 15 hằng tháng, báo cáo kết quả
6 tháng trước ngày 10 tháng 6, báo cáo kết quả thực hiện trong năm trước ngày
15/11 về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh
ủy.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm để
thực hiện Kế hoạch này.
5. Đề nghị các cơ quan: Công an tỉnh,
BCH Quân sự tỉnh, Tỉnh Đoàn Bắc Ninh, Chi cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước khu
vực 5, Bảo hiểm xã hội khu vực XI quan tâm phối hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện
các nội dung và chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch này. Phối hợp thực hiện báo
cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu của công tác báo cáo, tổng hợp, phục vụ
hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong triển khai Nghị quyết
số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hằng năm báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và hiệu quả Kế
hoạch này; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
Kế hoạch này thay thế cho Kế hoạch
số 92/KH-UBND ngày 14/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Các nội dung đã thực hiện
theo Kế hoạch 92/KH-UBND tiếp tục được triển khai thực hiện và cập nhật theo Kế
hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai
Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động
của Chính phủ, Chương trình hành động của Tỉnh ủy về đột phá phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc
Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo BN, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, NC, XDCB;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
PHỤ LỤC 1
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT
Chỉ tiêu cụ thể
Đến hết năm
2025
Đến hết năm
2030
Đến hết năm
2035
Đến hết năm
2040
Đến hết năm
2045
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
A
Phát triển hạ tầng
1
Tỷ lệ phủ sóng 4G đáp ứng quy chuẩn quốc gia (QCVN)
về chất lượng dịch vụ, tốc độ tải xuống trung bình tối thiểu 40Mb/s
100%
-
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
2
Tỷ lệ phủ sóng 5G trên địa bàn
60%
100%
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
3
Tỷ lệ phủ sóng 6G trên địa bàn
-
-
50%
80%
100%
Sở Khoa học và Công
nghệ
4
Tỷ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng rộng
cố định với tốc độ trên 01 Gbps/s.
60%
100%
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
5
Có Trung tâm an ninh mạng cấp tỉnh (hoặc thuê dịch
vụ giám sát an toàn thông tin), giám sát, ứng cứu sự cố cho toàn hệ thống.
x
Công an tỉnh
B
Phát triển nguồn lực
6
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương chi cho khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo/ tổng chi ngân sách
1%
1,5%
2%
2,5%
3%
Sở Tài chính
7
Tỷ lệ chi ngân sách địa phương chi cho khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số/ tổng chi ngân sách
3%
3%
3,5%
4%
4,5%
Sở Tài chính
8
Tỷ lệ chi cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số/GRDP
2%
3%
3%
3%
3%
Sở Tài chính
9
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển
(R&D)/GRDP
2%
2%
2%
2%
Sở Tài chính
10
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho
nghiên cứu phát triển (R&D)
60%
60%
60%
60%
Sở Khoa học và
Công nghệ
11
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ
năng số căn bản.
80%
100%
-
-
-
Sở Khoa học và Công
nghệ
12
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ
năng số căn bản
100%
-
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
13
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ
năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành.
80%
100%
-
-
-
Sở Khoa học và Công
nghệ
14
Tỷ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số
trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông.
80%
90%
95%
97%
99%
Sở Khoa học và
Công nghệ
15
Số người thực hiện công tác nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo trên 01 vạn dân.
12
15
20
33
54
Sở Khoa học và
Công nghệ
C
Phát triển khoa học, công nghệ
16
Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa
bàn.
30
70
150
250
400
Sở Tài chính
17
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực
thuộc tỉnh
4
6
8
10
12
Sở Khoa học và
Công nghệ
18
Số công trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh được
nghiệm thu mỗi năm
20
40
80
120
160
Sở Khoa học và
Công nghệ
19
Số cán bộ nghiên cứu khoa học và công nghệ toàn tỉnh.
300
600
1200
2000
3000
Sở Khoa học và
Công nghệ
20
Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh triển
khai mỗi năm
25
50
80
120
160
Sở Khoa học và
Công nghệ
21
Tỷ lệ kết quả khoa học và công nghệ được ứng dụng
thực tiễn sau 12 tháng nghiệm thu.
40%
60%
75%
85%
95%
Sở Khoa học và
Công nghệ
22
Số đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải
pháp hữu ích) mỗi năm
15
40
80
120
180
Sở Khoa học và
Công nghệ
23
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu từ
viện, trường trong sản xuất/kinh doanh.
10%
25%
40%
60%
80%
Sở Khoa học và
Công nghệ
24
Số bài báo khoa học có địa chỉ tác giả tại tỉnh
(Scopus/ISI) mỗi năm
50
150
300
500
800
Sở Khoa học và
Công nghệ
25
Số công trình đạt giải thưởng khoa học và công
nghệ quốc gia/khu vực mỗi năm
1
3
5
8
10
Sở Khoa học và
Công nghệ
26
Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình
(%/năm)
10%
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Sở Khoa học và
Công nghệ
27
Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế
55%
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Chi cục Thống kê
28
Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng
giá trị hàng hoá xuất khẩu
50%
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Sở Khoa học và
Công nghệ
29
Ứng dụng AI, IoT, Big Data,… trong quản lý môi
trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng sống người dân.
x
x
x
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
30
Làm chủ một số công nghệ chiến lược, công nghệ số
như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám
mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano; ứng dụng công nghệ hiện đại
vào việc quản lý môi trường, đô thị thông minh; nâng cao chất lượng sống người
dân.
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
D
Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo
31
Xếp hạng PII các địa phương trong cả nước
Top 10
Top 10
Top 10
Top 10
Top 6
Sở Khoa học và
Công nghệ
32
Số doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
50
150
300
500
800
Sở Khoa học và
Công nghệ
33
Số vườn ươm/trung tâm đổi mới sáng tạo.
3
7
12
18
25
Sở Khoa học và
Công nghệ
34
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo
50%
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Sở Khoa học và
Công nghệ
35
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới quy
trình, mô hình kinh doanh.
15%
30%
50%
70%
90%
Sở Khoa học và
Công nghệ
36
Số sản phẩm đổi mới sáng tạo được thương mại hóa
mỗi năm
20
60
150
300
500
Sở Khoa học và
Công nghệ
37
Số dự án đổi mới sáng tạo được hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh mỗi năm
10
30
60
100
150
Sở Khoa học và
Công nghệ
38
Số sáng chế, giải pháp hữu ích có địa chỉ tại tỉnh
mỗi năm
5
20
50
100
200
Sở Khoa học và
Công nghệ
39
Số bài báo khoa học ứng dụng liên quan đổi mới
sáng tạo
100
300
700
1200
1800
Sở Khoa học và
Công nghệ
40
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ có hợp tác nghiên cứu,
phát triển với các viện/trường.
10%
25%
40%
60%
80%
Sở Khoa học và
Công nghệ
41
Số sáng kiến trong khu vực công được công nhận mỗi
năm
30
70
120
180
250
Sở Khoa học và Công
nghệ
42
Chỉ số phát triển con người (HDI)
0,78
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Sở Khoa học và
Công nghệ
43
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ
sáng chế tăng trung bình mỗi năm (%/năm)
20%
20%
20%
20%
Sở Khoa học và
Công nghệ
44
Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng
chế khai thác thương mại
90%
90%
90%
90%
Sở Khoa học và
Công nghệ
E
Phát triển chuyển đổi số
45
Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh
0,75
0,80
0,90
0,95
1,0
Sở Khoa học và
Công nghệ
46
Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết
phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền.
70%
100%
-
-
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
47
Tỷ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo,
nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến
100%
100%
-
-
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
48
Tỷ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp
xúc”.
70%
100%
-
-
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
49
Tỷ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa.
70%
100%
-
-
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
50
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng
số thủ tục hành chính có đủ điều kiện.
80%
100%
100%
100%
100%
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
51
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến.
80%
85%
95%
100%
100%
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
52
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người
dân và doanh nghiệp
90%
100%
-
-
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
53
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử
90%
100%
-
-
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
54
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
80%
90%
100%
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
55
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ
tục hành chính, dịch vụ công
80%
90%
100%
-
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
56
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình
trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước
100%
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
57
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của
các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử
80%
100%
-
-
-
Văn phòng UBND tỉnh
58
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều
hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
100%
-
-
-
Văn phòng UBND tỉnh
59
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt
80%
85%
88%
90%
Ngân hàng Nhà nước
khu vực 5
60
Tỷ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành
trên nền tảng điện toán đám mây.
100%
100%
100%
100%
100%
Sở Khoa học và
Công nghệ
61
Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hóa &
liên thông với Trung ương.
50%
80%
100%
100%
100%
Sở Khoa học và
Công nghệ
62
Tỷ lệ dữ liệu của các ban, sở, ngành được tích hợp
với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh.
60%
85%
100%
100%
100%
Sở Khoa học và
Công nghệ
63
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng
công nghệ số.
30%
60%
85%
95%
100%
Sở Khoa học và Công
nghệ
64
Tỷ lệ người dân có tài khoản định danh điện tử
(VNeID).
50%
80%
95%
100%
100%
Công an tỉnh
65
Tỷ lệ người dân trưởng thành có chữ ký số
25%
70%
80%
85%
90%
Tỉnh đoàn Bắc Ninh
66
Tỷ lệ đảng ủy, chính quyền xã, phường sử dụng phần
mềm quản trị điều hành thống nhất.
60%
90%
100%
100%
100%
Sở Khoa học và
Công nghệ
67
Quy mô kinh tế số/GRDP
40%
45%
50%
55%
58%
Chi cục Thống kê
68
Quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận
hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị
100%
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
69
Triển khai kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành
100%
-
-
-
Công an tỉnh
70
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại
ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
90%
95%
96%
97%
98%
Ngân hàng Nhà nước
khu vực 5
71
Tỷ lệ người dân có Sổ sức khỏe điện tử
100%
-
-
-
Sở Y tế
72
Tỉ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công
nghiệp số Việt Nam
50%
Tăng dần theo mỗi năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Sở Khoa học và
Công nghệ
73
Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số/1000 dân
1
Sở Tài chính
74
Mỗi người dân một định danh số
100%
-
-
-
-
Công an tỉnh
75
Tỷ lệ cung cấp dữ liệu mở theo Kế hoạch
100%
-
-
-
-
Sở Khoa học và
Công nghệ
76
Tỷ lệ các hệ thống thông tin phê duyệt và triển
khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
100%
-
-
-
-
Công an tỉnh
77
Tăng trưởng về số lượng và giá trị giao dịch
thanh toán không dùng tiền mặt
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Tăng dần theo mỗi
năm
Ngân hàng Nhà nước
khu vực 5
78
Bệnh viện không giấy tờ
100%
-
-
-
-
Sở Y tế
79
Kinh tế số tăng trưởng mỗi năm (%/năm)
30%
30%
30%
30%
30%
Chi cục Thống kê
80
Kinh tế số ICT tăng trưởng mỗi năm (%/năm)
15%
15%
15%
15%
15%
Chi cục Thống kê
81
Xếp hạng chỉ số DTI các địa phương trong cả nước
Top 10
Top 10
Top 10
Top 10
Top 10
Sở Khoa học và
Công nghệ
82
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng
Top 10
Top 10
Top 10
Top 10
Công an tỉnh
83
Xây dựng các trung tâm điều hành thông minh cấp tỉnh
đóng vai trò như “bộ não số” của địa phương, giúp tổ chức đảng, cơ quan đảng,
chính quyền thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu
quả trên nhiều lĩnh vực như kinh tế - xã hội, an ninh, giao thông, môi trường
và dịch vụ công.
x
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
84
Ứng dụng AI, IoT và Big Data ở mức độ cao trong hệ
thống đảng số, chính quyền số giúp xây dựng các hệ thống quản trị thông minh,
tự động hóa ra quyết định dựa trên dữ liệu thời gian thực, tối ưu hóa quy
trình vận hành và nâng cao chất lượng các hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành và dịch vụ công.
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
85
Duy trì/nâng cấp trung tâm điều hành thông minh cấp
tỉnh đóng vai trò thực sự là “bộ não số” của địa phương, giúp tổ chức đảng,
cơ quan đảng, chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và điều hành hiệu quả
trên các lĩnh vực.
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
86
Các đô thị vận hành dựa trên dữ liệu, quản trị
thông minh, giảm phát thải, sử dụng năng lượng xanh.
x
Sở Xây dựng
87
Dịch vụ y tế, giáo dục, an sinh xã hội đạt chuẩn
tiên tiến, người dân hưởng thụ môi trường sống hiện đại, an toàn, tiện ích.
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
88
Hội nhập sâu với mạng lưới đô thị thông minh toàn
cầu, là điểm đến của hợp tác quốc tế về công nghệ, nghiên cứu, du lịch.
x
Sở Xây dựng
89
Là đầu tàu về công nghệ mũi nhọn (AI, robot, vật
liệu mới, sinh học…), sở hữu công trình nghiên cứu tầm vóc, ứng dụng rộng
rãi.
x
Sở Khoa học và
Công nghệ
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ VỀ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT
Tên Dự án
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Kết quả
Thời gian hoàn
thành
1
Hoàn thành xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập
trung tỉnh Bắc Ninh
Ban quản lý các
KCN tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2027
2
Hoàn thành xây dựng Khu nghiên cứu phát triển
khoa học và công nghệ tập trung
Sở Tài chính
Sở Khoa học và Công
nghệ; Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2028-2030
3
Hoàn thành xây dựng Viện nghiên cứu khoa học,
công nghệ cao cấp vùng thủ đô
Sở Tài chính
Sở Khoa học và
Công nghệ; Các sở, ban, ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2035-2040
4
Hoàn thành, tái cấu trúc Khu thực nghiệm nông
nghiệp công nghệ cao
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2027
5
Hoàn thành xây dựng Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ I (khu đô thị đại học 1)
Sở Tài chính
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2030-2035
6
Hoàn thành xây dựng Khu đào tạo nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ II (khu đô thị đại học 2)
Sở Tài chính
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2030-2035
7
Hoàn thành xây dựng các Trạm thông tin di động 5G
(xây mới)
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định hoạt động
của cấp có thẩm quyền
2026-2030
8
Hình thành Trung tâm tính toán thông minh của tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Trung tâm đi vào
hoạt động
2025-2030
9
Hoàn chỉnh mô hình hành chính công một cấp hướng
tới giải quyết thủ tục hành chính phi địa giới hành chính
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Hoàn chỉnh mô hình
2025-2026
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 344/KH-UBND ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT[1]
Tên nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Kết quả
Thời gian hoàn
thành
Tiến độ Trung
ương
I.
Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy,
xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung
lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
1
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển
khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết
57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục
tiêu cụ thể.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Ban Tuyên giáo và
Dân vận Tỉnh ủy; Các sở, ban, ngành, địa phương; Đài Phát thanh và Truyền
hình Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh; Cổng thông tin điện tử tỉnh
Quyết định của
UBND tỉnh
Tháng 5/2025
Tháng 4/2025
2
Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và
mạng xã hội.
Sở Khoa học và
Công nghệ*; Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh; Báo Bắc Ninh; Cổng thông
tin điện tử tỉnh
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, các Sở, ban, ngành và địa phương
Chương trình
Thường xuyên
Thường xuyên
3
Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong
trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường
xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân
dân.
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Khoa học và
Công nghệ*; Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn
Chương trình, kế hoạch
phát động thi đua được ban hành
Thường xuyên
Thường xuyên
4
Xây dựng, triển khai và cụ thể hóa các quy định của
Trung ương về trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ
trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sỏ Nội vụ, các sở,
ban, ngành, địa phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 4/2025
5
Xây dựng, ban hành, cụ thể hóa Đề án đánh giá mức
độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và
cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
Sở Nội vụ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Văn bản của UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
6
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng
năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Khoa học và Công
nghệ
Kế hoạch công tác
Thường xuyên
Thường xuyên
7
Hoàn thành xây dựng, cập nhật điều chỉnh kế hoạch
của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động của Chính phủ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Kế hoạch của UBND
tỉnh
Tháng 5/2025
Tháng 3/2025
8
Triển khai văn bản của cấp trên về làm rõ định
nghĩa, nội hàm, lượng hóa các khái niệm mới trong Nghị quyết số 57-NQ/TW để
thống nhất nhận thức và tổ chức triển khai, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ,
ngành TW.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Văn bản hướng dẫn;
Công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử
Tháng 4/2025
Tháng 3/2025
9
Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên
môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan,
đơn vị nhà nước.
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Nội vụ*; Sở
Khoa học và Công nghệ
Có tỷ lệ phù hợp
cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo
Nhiệm vụ thường
xuyên
Nhiệm vụ thường
xuyên
11
Triển khai ứng dụng nền tảng đào tạo trực tuyến mở
đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân,
doanh nghiệp.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Số cán bộ, công chức,
viên chức, người dân được đào tạo
Thường xuyên
Tháng 4/2025
12
Xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức
về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục
vụ chuyển đổi số.
Sở Khoa học và
Công nghệ*, Sở Nội vụ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025
13
Phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh để
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của
doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển
đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp
thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng
từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả
công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất
Sở Nội vụ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Các văn bản triển khai
phong trào thi đua
Tháng 4/2025
Tháng 6/2025
14
Rà soát, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế
hoạch của UBND tỉnh cập nhật, bổ sung vào Kế hoạch triển khai của các cơ
quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh
Sở Khoa học và Công
nghệ
Kế hoạch công tác
được cập nhật, bổ sung
Tháng 6/2025
Tháng 3/2025
15
Điều chỉnh trong dự toán ngân sách năm 2025 để bố
trí ít nhất 3% ngân sách cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số và tiếp tục nâng lên 2% GDP trong 5 năm tiếp theo.
Sở Tài chính
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Ngân sách được bố
trí đáp ứng yêu cầu
Tháng 6/2025
Tháng 5/2025
II.
Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế;
xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể
chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số
30
Xây dựng, cụ thể thể hóa triển khai Nghị quyết của
Quốc hội quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu tư công, mua sắm công các sản
phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn
tỉnh
Sở Tài chính
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
43
Rà soát các quy định pháp luật để kiến nghị tháo
gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Tư pháp
Sở Tư pháp tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh phương án xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
44
Xây dựng, hoàn thiện, cụ thể hóa các quy định
pháp luật trên địa bàn tỉnh để đảm bảo hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi
ngành, lĩnh vực trên môi trường số
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Tư pháp
Các văn bản pháp
luật được ban hành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
45
Rà soát định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá lập dự
toán chi phí các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số, xây dựng, cập nhật,
khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo mật CSDL chuyên ngành
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Văn bản đề xuất
Thường xuyên
Thường xuyên
46
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, số hóa quy trình nội
bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các ngành,
lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình thủ tục
hành chính.
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Văn bản hướng dẫn
Thường xuyên
Thường xuyên
47
Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng
các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp
linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp
trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các
thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu
đã được số hóa
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
Các quy trình nội
bộ của các Sở, ban, ngành, địa phương được ban hành.
Tháng 01/2026
Tháng 12/2025
48
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ
sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên
quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế,
giáo dục, lao động việc làm,…); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm
tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.
Các Sở, ngành, địa
phương
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
Hoàn thành số hóa
quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025
49
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản
hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất
đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không
phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
Các Sở, ngành, địa
phương
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
Thủ tục hành chính
được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình
Tháng 12/2025
Tháng 12/2025
51
Triển khai hiệu quả Đề án huy động hạ tầng viễn
thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Công an tỉnh
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ, các địa phương
Công tác phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
52
Triển khai vận dụng Nghị định quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội
về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Các quy định,
chính sách được ban hành, áp dụng
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 3/2025
53
Cải cách phương thức quản lý, triển khai
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình
nghiên cứu.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Phương thức quản
lý hiệu quả
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
III.
Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
59
Triển khai Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ
và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án Phát triển hệ thống các trung tâm
nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, tập trung
cho công nghệ chiến lược
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành địa
phương
Các nhiệm vụ được
hoàn thành theo yêu cầu của Chương trình Quốc gia
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
60
Xây dựng Danh mục Công nghệ chiến lược, ưu tiên,
trọng điểm của tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
62
Tham gia mạng lưới kết nối của tỉnh với các trung
tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến
lược và chuyển đổi số.
Sở Tài chính*, Sở
Khoa học, Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương; Văn phòng UBND tỉnh
Mạng lưới kết nối
Tháng 12/2025
Tháng 12/2025
63
Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án đầu tư năng lực
cho các tổ chức nghiên cứu phát triển công lập.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
64
Xây dựng kế hoạch triển khai các Đề án triển khai
cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Quyết định/Kế hoạch
của UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
65
Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược
Sở Tài chính
Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương
Nghị quyết của
HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh
Hằng năm trên cơ sở
hướng dẫn của Bộ, ngành TW
Hằng năm
66
Nghiên cứu, tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hợp
tác công tư để nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; cơ chế, chính
sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển hạ tầng số mới, dịch vụ số mới,
dữ liệu; cơ chế, chính sách hợp tác công tư để đào tạo nhân lực công nghệ số
để phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
Sở Tài chính
Sở Khoa học và
Công nghệ
Nghị quyết của
HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
68
Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình,
đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử
dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược
Sở Công Thương*, Sở
Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng
Sở Khoa học và
Công nghệ và các Sở, ban, ngành, địa phương
Các Báo cáo thực
hiện
Thường xuyên
Thường xuyên
69
Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai thác, sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh, đẩy mạnh áp dụng
và ứng dụng công nghệ trong sử dụng đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Các Sở ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
70
Tham mưu xây dựng ban hành cơ chế, chính sách hỗ
trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các
phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ phù
hợp với các quy định của Trung ương và thực tiễn của tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Tài chính và
các Sở, ngành, địa phương
Nghị quyết của
HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
71
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu
lớn trong các ngành, lĩnh vực của tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Báo cáo thực hiện
Thường xuyên
Thường xuyên
72
Rà soát, triển khai các quy định hiện hành để bảo
đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số
Sở Tài chính
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
73
Triển khai hiệu quả danh mục, kế hoạch triển khai
các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực,
vùng
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Văn bản triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
74
Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số
dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm
hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Số lượng các nền tảng
số được triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW và tình hình thực tế của tỉnh
Tháng 12/2025
76
Tham mưu xây dựng, ban hành Chương trình phát triển
kinh tế số, xã hội số
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
77
Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm
vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
hằng năm
hằng năm
78
Tham mưu xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ
tầng số
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
79
Đăng ký tham gia Đề án thí điểm triển khai bản
sao số cho một số thành phố lớn thuộc trung ương để quản lý, phát triển
Sở Khoa học và
Công nghệ
các sở, ban,
ngành, địa phương
Văn bản triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2026
80
Triển khai Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh
Sở Xây dựng
Sở Khoa học và
Công nghệ
Đề án được ban
hành và triển khai thực hiện
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2028
81
Triển khai ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh
vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao
thông thông minh, y tế thông minh,...
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
82
Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT
trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Sở Khoa học và
Công nghệ
các sở, ban,
ngành, địa phương
Đề án được ban
hành
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025
83
Hoàn thiện hạ tầng số, mở rộng phủ sóng mạng 5G
trên địa bàn, nghiên cứu triển khai internet vệ tinh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương và các doanh nghiệp viễn thông
Số trạm BTS 5G
trên địa bàn tỉnh được phát triển
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
84
Triển khai quy hoạch phát triển điện lực để đảm bảo
đáp ứng nguồn điện xanh – sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu
Sở Công Thương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Báo cáo thực
hiện
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
85
Triển khai chương trình phát triển năng lượng
xanh đáp ứng nhu cầu trung tâm dữ liệu quốc tế tại Việt Nam
Sở Công Thương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Báo cáo thực
hiện
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
88
Hình thành hạ tầng lưu trữ, tính toán của tỉnh đạt
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn xanh.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Nội vụ, Công an
tỉnh
Hạ tầng lưu trữ,
tính toán được hình thành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2026
89
Triển khai khai thác sử dụng toàn bộ Cơ sở dữ liệu
quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phục vụ chuyển đổi số của tỉnh
Các sở, ban, ngành
có cơ quan quản lý ngành dọc tại TW là chủ quản CSDLQG, CSDL chuyên ngành
Công an tỉnh*, Sở
Khoa học và Công nghệ
Cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được đưa vào khai thác, sử dụng
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2026
90
Khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia;
các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của bộ, ngành, địa
phương để phát triển kinh tế - xã hội
Các sở, ngành, địa
phương
Công an tỉnh*, Sở
Khoa học và Công nghệ
Cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được đưa vào khai thác, sử dụng
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2026
91
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ
liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu
Các sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành kết nối
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2026
92
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành
kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Công an tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh
Khắc phục lỗ hổng
bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt
giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà và không
làm ảnh hưởng đến các cơ quan, đơn vị khác có sử dụng thông tin, giấy tờ đó
cũng sẽ được cắt giảm
Tháng 5/2025
Tháng 5/2025
93
Triển khai thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực
Công an tỉnh*; Sở
Khoa học và Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Văn bản triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
95
Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công
nghệ thông tin từ các sở, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia
Sở Tài chính
Công an tỉnh; Sở
Khoa học và Công nghệ
Nguồn lực được bố
trí
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
2025 và những năm
tiếp theo
96
Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trên các
lĩnh vực.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Thúc đẩy hệ sinh
thái kinh tế số trong một số lĩnh vực bao gồm: nông nghiệp; du lịch;
logistics; công nghiệp, chế biến chế tạo
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
97
Nghiên cứu, phát triển hệ thống các trung tâm
nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh, tập trung
cho công nghệ chiến lược và có cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cá
nhân, tổ chức triển khai hoạt động này.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Đề án được ban
hành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
98
Triển khai Chiến lược quốc gia về nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Kế hoạch/Đề án
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
99
Xây dựng Kế hoạch nghiên cứu, phát triển ứng dụng
trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực hành chính công, nghiên cứu khoa học, chuyển đổi
số của tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Kế hoạch được ban
hành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
101
Tiếp nhận, đánh giá, lựa chọn các sản phẩm, giải
pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa vào ứng dụng
trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh trên cơ sở nội dung công bố của Bộ Khoa học
và Công nghệ
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Các sản phẩm, giải
pháp được ứng dụng thực tiễn
Thường xuyên
Thường xuyên
104
Tổ chức các Hội nghị chuyên đề của Ban Chỉ đạo tỉnh
về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, với các
chủ đề:
- Công nghệ chiến lược;
- Trí tuệ nhân tạo;
- Công nghiệp bán dẫn;
- Dữ liệu và chuyển đổi số quốc gia.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các cơ quan trong
Ban Chỉ đạo của tỉnh
Các Hội nghị được
tổ chức
Tháng 10/2025
Tháng 6/2025
105
Tích cực tham gia phát triển kinh tế dữ liệu, thị
trường dữ liệu và các sàn giao dịch dữ liệu
Công an tỉnh
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Tham gia thị trường
dữ liệu, sàn giao dịch dữ liệu góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2026
106
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu lớn của tỉnh
Công an tỉnh
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Hệ thống cơ sở dữ
liệu lớn của tỉnh được hình thành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2026
108
Tập trung đầu tư trọng điểm để phát triển các tổ
chức nghiên cứu mạnh trên địa bàn tỉnh,
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Hình thành các tổ
chức nghiên cứu mạnh trên địa bàn tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2026
IV.
Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng
cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số quốc gia
109
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án phát triển, trọng
dụng nhân tài, nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành
phục vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc
gia để triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm
2030, tầm nhìn đến 2050
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Nội vụ, các Sở,
ngành, địa phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
110
Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút,
tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ
quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp điều kiện của tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Sở Nội vụ
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
111
Rà soát, đánh giá, quy hoạch các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập; sáp nhập, giải thể các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư có trọng tâm trọng điểm
cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Nội vụ, các Sở,
ngành, địa phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
112
Xây dựng, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách để
nhà khoa học trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập có thể thành lập,
điều hành hoặc tham gia phát triển công nghệ tại các doanh nghiệp trong và
ngoài nước
Sở Nội vụ
Sở Khoa học và Công
nghệ, các Sở, ngành
Quy định pháp luật
liên quan
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
114
Xây dựng Đề án phát triển các trường đại học, cao
đẳng trên địa bàn tỉnh trở thành các chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ
giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo. Phát triển giáo dục ngành STEM.
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài chính
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 11/2025
118
Xây dựng và cụ thể hóa khung chiến lược giáo dục
và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
Sở Giáo dục và Đào
tạo
Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 11/2025
V.
Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống
chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước
trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
128
Xây dựng Chương trình phát triển Chính quyền số
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Tháng 7/2025
Tháng 6/2025
129
Triển khai quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ,
bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
130
Nghiên cứu tham mưu đề xuất triển khai Mô hình Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
131
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa
trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Tháng 5/2025
Tháng 5/2025
132
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư PPP
Các Sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Kế hoạch
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
133
Triển khai Nghị quyết của Chính phủ về chương trình
cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh năm 2025 và 2026
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
Kế hoạch triển
khai và Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 4/2025
135
Xây dựng, cụ thể hóa quy chế văn hóa số cộng đồng,
quy tắc ứng xử trên không gian mạng
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
136
Triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Đề án/Kế hoạch của
UBND tỉnh
Tháng 01/2026
Tháng 12/2025
137
Xây dựng, triển khai ứng dụng nền tảng số nhằm giám
sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Sở Khoa học và
Công nghệ; các Sở, ngành và địa phương
Các hệ thống, nền
tảng số được triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
138
Xây dựng, triển khai chuyển đổi số trong hoạt động
xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng
Sở Xây dựng
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
139
Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân
tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ môi trường
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
Sở Khoa học và
Công nghệ, các Sở, ngành, địa phương
Các ứng dụng, nền
tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2026
140
Triển khai các nền tảng, sản phẩm quốc gia đảm bảo
an toàn, an ninh mạng
Công an tỉnh*; Sở
Khoa học và Công nghệ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Nền tảng số được
triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
141
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao về an toàn thông tin mạng.
Công an tỉnh*; Sở
Khoa học và Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
143
Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin, dữ liệu
Công an tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ban, ngành, địa phương
Các giải pháp an
toàn, an ninh thông tin dữ liệu được triển khai
Thường xuyên
Thường xuyên
144
Triển khai các giải pháp mã hóa, bảo mật thông
tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng
BCH Quân sự tỉnh
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
Các giải pháp mã
hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu được triển khai
Thường xuyên
Thường xuyên
145
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát hiện, đấu tranh
ngăn chặn sớm hoạt động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống
phá, xuyên tạc, phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng
và tội phạm mạng
Công an tỉnh
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
146
Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và
hiện đại hóa quân đội
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
147
Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ
chuyển đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06: Phát triển kinh tế đêm
Công an tỉnh
Sở Tài chính*
Các Sở, ngành liên
quan
Các nhiệm vụ được hoàn
thành theo yêu cầu của Đề án 06
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
148
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong
các giao dịch thương mại điện tử.
Công an tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
Quản lý chặt chẽ
trên môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
149
Triển khai ứng dụng giải pháp, công cụ để giám
sát các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử,
Giấy chuyển tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa
bệnh, bác sĩ khai thác thông tin Sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm
của cơ sở khám chữa bệnh
Sở Y tế
Giải pháp, công cụ
Tháng 4/2025
Tháng 4/2025
150
Triển khai chuyển đổi số của hệ thống các Bệnh viện
trên địa bàn tỉnh
Sở Y tế
Bảo hiểm xã hội
khu vực XI, Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ
Đề án
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025
151
Nghiên cứu, đề nghị các doanh nghiệp cung cấp chữ
ký số công cộng có chế độ ưu đãi cấp chữ ký số cho các cơ sở y tế, cán bộ,
nhân viên y tế và miễn phí cấp chữ ký số cho người bệnh.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Sở Y
tế, Tỉnh Đoàn
Các
cơ sở y tế và người bệnh có chữ ký số để tham gia các hoạt động khám chữa bệnh
Tháng 6/2025
Tháng 5/2025
152
Xây dựng, phát triển Bộ chỉ số, Hệ thống thông
tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trên hạ tầng
của Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Trung tâm dữ liệu tỉnh theo quy định.
Văn phòng UBND tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
Bộ chỉ số, Hệ thống
thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025 xong
thí điểm; phát triển 2025 và những năm tiếp theo
153
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển
thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, đăng ký thành lập
doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử
Công an tỉnh*; Sở
Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ
Ngân hàng Nhà nước
khu vực V
Kết nối, chia sẻ dữ
liệu an toàn, hiệu quả
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
2025 và những năm
tiếp theo
154
Tập trung số hoá dữ liệu, khai thác ứng dụng cắt
giảm thủ tục hành chính, trọng tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất
đai,…
Các sở, ban,
ngành, địa phương
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
Dữ liệu được số
hóa đầy đủ, khai thác hiệu quả
Hàng năm
2025 và những năm
tiếp theo
156
Cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, chính quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với
mô hình tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp
huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp
huyện.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
Các giải pháp công
nghệ được triển khai
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
157
Triển khai Cổng xuất nhập cảnh tự động ứng dụng
các công nghệ tiên tiến tại cảng hàng không, sân bay Gia Bình
Công an tỉnh
Sở Xây dựng, các Sở,
ban, ngành liên quan
Triển khai ứng dụng
xuất nhập cảnh tự động
Khi sân bay đi vào
hoạt động
Tháng 11/2025
158
Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đỗ
trong đô thị, đánh giá hiệu quả để cải thiện quản lý giao thông, thúc đẩy văn
minh đô thị.
Sở Xây dựng
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
Triển khai thu phí
không dừng tại bến xe, bãi đỗ trong đô thị
Tháng 12/2025
Tháng 12/2025
159
Định hướng người dân tham gia các mạng xã hội số
của Việt Nam bảo đảm an toàn, lành mạnh.
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Sở Khoa học và
Công nghệ
Người dân tham gia
sử dụng các mạng xã hội của Việt Nam đảm bảo an toàn, lành mạnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2026
160
Triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
trong tỉnh đầu tư ra nước ngoài.
Sở Tài chính
Sở Khoa học và
Công nghệ và các Sở, ban, ngành liên quan
Cơ chế, chính sách
của Trung ương được áp dụng, cụ thể hóa
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2026
163
Phối hợp, triển khai Cổng Dịch vụ công quốc gia tại
Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của quốc
gia theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình
cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh năm 2025 và 2026.
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ, Công an tỉnh, các Sở, ban ngành, địa phương
Hoàn thành các nội
dung, nhiệm vụ triển khai trên địa bàn tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
VI.
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
165
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh
doanh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
166
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hình thành các
doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong tỉnh để phát triển hạ tầng
số, nhân lực số, dữ liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn an ninh mạng
Sở Khoa học và
Công nghệ*, Sở Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh
Sở Tài chính
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
167
Triển khai Bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi
số doanh nghiệp
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định UBND tỉnh
ban hành Bộ tiêu chí
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 6/2025
168
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hỗ trợ, phát triển
các doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
170
Công bố danh mục các bài toán lớn, vấn đề lớn về
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh
nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết
Các Sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các bài toán, vấn
đề lớn được công bố trên Cổng TTĐT của Sở, ngành, địa phương
Hằng năm
Hằng năm
171
Tham mưu xây dựng, cụ thể hóa cơ chế đặt hàng,
giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng
điểm về chuyển đổi số
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
172
Tham mưu xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ
trọng điểm về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp
công nghệ số thực hiện.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của UBND
tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 9/2025
173
Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu
công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và
truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Ban Quản lý các
khu công nghiệp
Các Sở, ngành, địa
phương
Các khu công nghiệp
công nghệ số được triển khai
Tháng 6/2028
Tháng 6/2028
176
Triển khai chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ
năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi
trường số, tạo lập niềm tin số.
Các Sở, ngành, địa
phương
Sở Công thương
Quyết định phê duyệt
Chương trình được ban hành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
177
Triển khai chương trình đẩy mạnh sản xuất thông
minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,...
Các Sở, ngành, địa
phương
Sở Khoa học và
Công nghệ
Quyết định phê duyệt
Chương trình được ban hành
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 5/2025
178
Thường xuyên rà soát, xây dựng cơ chế thu hút
doanh nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất
tại tỉnh theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực tỉnh đang ưu
tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại tỉnh; có đầu tư Trung tâm nghiên
cứu và phát triển tại tỉnh với tỷ lệ 1% - 3% doanh thu.
Sở Tài chính*; Ban
quản lý các KCN tỉnh
Các Sở, ngành, địa
phương
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
Thường xuyên
Thường xuyên
VII.
Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
180
Tham mưu xây dựng Chương trình/Kế hoạch triển khai
ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an
ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ trên địa bàn tỉnh
Văn phòng UBND tỉnh
Chương trình/Kế hoạch
được phê duyệt
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025
182
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh
nghiệm quốc tế về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực...)
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Khoa học và Công nghệ*
Các Sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Báo cáo UBND tỉnh
Tháng 9/2025
Tháng 9/2025
183
Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức Bắc
Ninh ở nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới
chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước.
Văn phòng UBND tỉnh*;
Sở Khoa học và Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cơ sở dữ liệu
Thường xuyên
Thường xuyên
184
Triển khai quy định về lập các cơ sở nghiên cứu chính
sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng,
hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào
trong tỉnh
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Quyết định của
UBND tỉnh
Theo hướng dẫn, lộ
trình của Bộ, ngành TW
Tháng 12/2025
186
Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu của tỉnh
về đổi mới sáng tạo; tập trung hỗ trợ hình thành, khai thác và phát triển tài
sản trí tuệ trong các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; lập lập quyền sở hữu
trí tuệ, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm cho các sản phẩm
chủ lực của các ngành, lĩnh vực, địa phương ở trong và ngoài nước
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Chương trình
Thường xuyên
Thường xuyên
187
Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn
khổ, quy tắc, quản trị về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế,
sáng kiến hợp tác về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Sở Khoa học và
Công nghệ
Các Sở, ngành, địa
phương
Các hoạt động hợp
tác
Thường xuyên
Thường xuyên
[1] Số thứ tự theo Nghị quyết số 71/NQ-CP
Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2025 triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 344/KH-UBND ngày 30/05/2025 triển khai Nghị quyết 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Bắc Ninh ban hành
55
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng