BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
870/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VÀ ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA, ĐĂNG KIỂM THEO QUY ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam và Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa, đăng
kiểm theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương 02 cấp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2025. Các công bố trước đây về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải
và đường thủy nội địa, đăng kiểm có liên quan hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Cảng vụ hàng hải;
- Các Cảng vụ đường thủy nội địa;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 870/QĐ-BXD ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây
dựng
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
I -
Lĩnh vực hàng hải và đường thuỷ nội địa
|
A. Thủ
tục hành chính do trung ương và địa phương giải quyết
|
1.
|
1.009444
|
Gia hạn hoạt
động cảng, bến thủy nội địa
|
Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng
|
Bộ Xây
dựng, Cục Hàng hải và Đường thuỷ Việt Nam, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2.
|
1.009447
|
Công bố đóng
cảng, bến thủy nội địa
|
3.
|
1.009465
|
Chấp
thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông
|
Cục Hàng
hải và Đường thủy Việt Nam, Chi cục hàng hải và Đường thủy khu vực, Cảng vụ
Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã nếu
được phân cấp.
|
B. Thủ
tục hành chính do địa phương giải quyết
|
4.
|
1.001223
|
Thủ tục
cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
|
Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5.
|
2.001998
|
Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
6.
|
2.002001
|
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
7.
|
1.000940
|
Quyết
định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
|
8.
|
1.007949
|
Quyết
định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
|
9.
|
1.000892
|
Phê duyệt
phương án phá dỡ tàu biển
|
10.
|
2.000378
|
Cấp Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
|
11.
|
1.013466
|
Chấp
thuận vùng hoạt động tàu lặn
|
12.
|
1.013467
|
Phê duyệt
Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
|
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
13.
|
1.013468
|
Chấm dứt hoạt
động tàu lặn
|
14.
|
1.001870
|
Đổi tên
cảng cạn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15.
|
2.001215
|
Đăng ký
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
16.
|
2.001214
|
Đăng ký
lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
17.
|
2.001212
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
18.
|
2.001211
|
Xóa đăng
ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
19.
|
2.001217
|
Đóng,
không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu,
xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
20.
|
2.001218
|
Công bố
mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu,
xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
21.
|
1.009452
|
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
|
22.
|
1.009453
|
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công
trình chính
|
Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
23.
|
1.009454
|
Công bố
hoạt động bến thủy nội địa
|
24.
|
1.009455
|
Công bố
hoạt động
bến
khách ngang
sông,
bến thủy nội địa
phục vụ
thi công công
trình
chính
|
25.
|
1.003658
|
Công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
I -
Lĩnh vực hàng hải và đường thuỷ nội địa
|
A. Thủ
tục hành chính do trung ương giải quyết
|
1.
|
1.002236
|
Gia hạn
hoạt động của kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời
|
Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân
cấp trong lĩnh
vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Bộ Xây
dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
|
2.
|
1.003253
|
Đổi tên
cảng biển, bến
cảng,
cầu cảng, bến
phao và
khu nước,
vùng
nước, cảng dầu
khí
ngoài khơi đã được
công bố
|
Bộ Xây
dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
|
3.
|
1.002249
|
Đưa báo
hiệu hàng hải vào sử dụng
|
Cục Hàng
hải và Đường thủy Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải
|
4.
|
1.004142
|
Công bố đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng
nước
|
Cục Hàng
hải và Đường thủy Việt Nam
|
5.
|
1.004293
|
Chấp
thuận tiến hành tháo bỏ niêm phong hoặc việc bơm thải các chất thải, nước bẩn
qua những van hoặc thiết bị của tàu thuyền
|
Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân
cấp trong lĩnh
vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Cảng vụ
Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa
|
6.
|
1.001810
|
Cấp Giấy
chứng nhận
đủ điều
kiện kinh
doanh
khai thác cảng
biển
|
Cục Hàng
hải và Đường thủy Việt Nam
|
7.
|
1.001830
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
|
8.
|
1.004280
|
Tạm dừng
hoạt động, đóng cảng cạn
|
II -
Lĩnh vực Đăng kiểm
|
9.
|
1.001309
|
Công nhận
cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
|
Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
10.
|
1.001313
|
Công nhận
lại cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ XÂY DỰNG
1.
Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng, bến có nhu
cầu gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền sau:
- Bộ Xây dựng: gia hạn
đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
- Cục Hàng hải và Đường
thủy Việt Nam: gia hạn đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc
gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng
thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa
trên đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển
nối với đường thủy nội địa quốc gia trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Xây
dựng và các trường hợp khác do Bộ Xây dựng quyết định;
- Sở Xây dựng: gia hạn
đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội
địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong
vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
và các trường hợp khác do Bộ Xây dựng quyết định.
- Ủy ban nhân dân cấp
xã: gia hạn bến thủy nội địa và bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền công bố
hoạt động cảng, bến thủy nội địa có văn bản gia hạn hoạt động của cảng, bến
thủy nội địa.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn
hoạt động cảng, bến thủy nội địa;
- Giấy tờ liên quan đến
đất xây dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn
sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Bộ Xây dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Xây dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam,
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
Văn bản gia hạn hoạt
động cảng, bến thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm
định: 100.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
Không có.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
2.
Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá
nhân, tổ chức có nhu cầu công bố đóng cảng, bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền như sau:
- Bộ Xây dựng: đối với
cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
- Cục Hàng hải và Đường
thủy Việt Nam: đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy
nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên
đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối
với đường thủy nội địa quốc gia trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
và các trường hợp khác do Bộ Xây dựng quyết định;
- Sở Xây dựng: đối với
cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước
cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng và các
trường hợp khác do Bộ Xây dựng quyết định.
- Ủy ban nhân dân cấp
xã: đối với bến thủy nội địa và bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, đơn đề nghị của
cơ quan, chủ cảng, bến thủy nội địa cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định
công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng
cảng, bến thủy nội địa của chủ cảng, bến thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Bộ Xây dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Sở Xây dựng, Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Bộ Xây dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Sở Xây dựng,
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không.
2.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Quyết
định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu Quyết định công bố
đóng cảng, bến thủy nội địa:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../QĐ-...
|
...,
ngày..... tháng..... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đóng cảng (bến) thủy nội địa
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG(1)
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày …tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ ......... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ..........; Theo đề
nghị của.........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố đóng cảng
(bến) thủy nội địa....................................
Tại vị trí có tọa độ
......................................................................................
Từ km
thứ................................ đến km thứ
...............................................
Trên bờ (phải hay
trái).......... sông, kênh .................................................
Thuộc địa phận: xã (phường,
thị trấn)......................, huyện (quận) ...........
Tỉnh (thành phố)
.........................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................
Số điện
thoại............................ số Fax
.......................................................
Lý do: .........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày........ tháng........ năm..............
Điều 3. ..., Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN (1)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hoặc Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Xây
dựng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.
Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi thi công công trình (công trình xây dựng: Công trình phục vụ nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh; Kè, đập thủy lợi, cầu, bến phà; Phong điện, nhiệt điện,
thủy điện; Công trình vượt qua luồng trên không hoặc dưới đáy luồng; Công trình
khác ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên đường thủy nội địa.), tổ chức hoạt
động (hoạt động thi công công trình (bao gồm hoạt động nạo vét vùng nước cảng,
bến thủy nội địa, khu neo đậu); khai thác tài nguyên, khoáng sản; Khu vực nuôi
trồng thủy sản, hải sản (bè cá, lồng cá, đăng, đáy cá, bãi nuôi trồng thủy sản,
hải sản); tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí, diễn tập, thể thao, lễ hội; họp
chợ, làng nghề, thực hành đào tạo nghề; Các hoạt động khác ảnh hưởng đến an
toàn giao thông trên đường thủy nội địa), chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân gửi
hồ sơ đến cơ quan sau để đề nghị chấp thuận:
- Cục Hàng hải và Đường
thủy Việt Nam chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công
trình, hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh trên đường thủy nội địa quốc gia,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia.
- Chi cục Hàng hải và
Đường thủy khu vực chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công
trình, hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý
nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia, trừ
trường hợp quy định thuộc thẩm quyền của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam và
Cảng vụ.
- Sở Xây dựng chấp
thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên
đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động
vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy
định tại điểm d khoản này. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Xây dựng trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ủy quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận
phương án bảo đảm an toàn giao thông;
- Cảng vụ chấp thuận
phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động sửa chữa, cải tạo nâng
cấp và hoạt động khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc
phạm vi quản lý.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định,
cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao
thông gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân.
3.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
3.3 Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm
an toàn giao thông theo mẫu;
- Phương án thi công,
thời gian, tiến độ thi công công trình, tổ chức hoạt động;
- Phương án bảo đảm an
toàn giao thông;
- Bản sao bản vẽ bố trí
mặt bằng tổng thể của công trình, phạm vi khu vực tổ chức thi công công trình,
tổ chức hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam; Chi cục Hàng hải và Đường thủy
khu vực; Sở Xây dựng; Cảng vụ
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam; Chi cục Hàng hải và Đường
thủy khu vực; Sở Xây dựng; Cảng vụ
- Cơ quan phối hợp:
Không
3.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn
bản chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu Đơn đề nghị chấp
thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông:
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông
Kính gửi: ……………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
...........................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp
(hộ gia đình): số....ngày …. tháng... năm... tại ................
Địa chỉ: ………………… số
điện thoại liên hệ: .................................................
Đề nghị... (1) ... xem
xét chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao trong quá trình (2) …………….tại………
(1)……………. với các thông tin như sau:
1. Tên công trình:
.................................................................................................
2. Vị trí xây dựng công
trình: ..............................................................................
3. Thời gian xây dựng
công trình:
.......................................................................
4. Phương án bảo đảm an
toàn giao thông ...........................................................
5. Bản sao văn bản ý
kiến của tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có). ....................
6. Hồ sơ gửi kèm gồm:
........................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và
pháp luật khác có liên quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận.
(2) Đầu tư, xây dựng,
thi công, khai thác... tên công trình.
(3) Tên khu vực, tuyến,
luồng, vùng nước...
4.
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức gửi trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở giao
dịch của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp nhận qua
dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 09
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
Giấy phép theo mẫu; trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nhập
khẩu pháo hiệu hàng hải, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng, nước sản xuất,
quy cách sản phẩm, đặc điểm và công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng
loại; thời hạn nhập khẩu;
- Bản dịch có chứng
thực Giấy chứng nhận xuất xứ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước sản
xuất xác nhận việc pháo hiệu hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy
định của Tổ chức Hàng hải quốc tế;
- Báo cáo của tổ chức,
cá nhân về tình hình thực hiện Giấy phép nhập khẩu của năm trước đó và bản theo
dõi Giấy phép nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi đặt
trụ sở giao dịch của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi đặt
trụ sở giao dịch của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
4.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép nhập khẩu
pháo hiệu hàng hải.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.
4.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25/11/2015;
- Nghị định số
70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo
đảm an toàn hàng hải;
- Nghị định số
144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu giấy phép nhập khẩu
pháo hiệu hàng hải:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./…./GP-….
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Căn cứ Nghị định số
......;
Căn cứ công văn số
…………………… của .......................................................
Cho phép: ………….. (ghi
tên, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư),
ngày cấp, cơ quan cấp; địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập
khẩu) nhập khẩu pháo hiệu hàng hải với chủng loại, số lượng như sau:
1.
.......................................................................................................................
2.
......................................................................................................................
3.
.......................................................................................................................
(Ghi rõ chủng loại, số
lượng, ký mã hiệu, nước sản xuất của từng loại pháo hiệu).
Tổ chức cá nhân được
phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải có trách nhiệm thực hiện các quy định của
pháp luật về nhập khẩu hàng hóa, chất lượng hàng hóa và sử dụng đúng mục đích
cho phép.
Giấy phép có giá trị
đến ngày …….. tháng ……. năm ……./.
Nơi nhận:
-
Tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công an;
- Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, ……
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5.
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đối với trường hợp
cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: Cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu, gửi trực tiếp hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây
dựng (đối với cơ sở loại 4).
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: Cơ sở đào
tạo có nhu cầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở
loại 4).
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp
cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở loại 4) cấp
lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng
(đối với cơ sở loại 4) phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
theo quy định tại Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở loại 4)
tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc
kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ sở từ
loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở loại 4) cấp Giấy chứng nhận cho
cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
5.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính bằng các hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp
cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo mẫu.
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ 01 tờ khai của cơ sở
đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
+ 01 bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo
viên và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của
pháp luật) (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận
gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu
cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về
đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian
đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần
nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trường hợp
cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: Trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
5.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Tờ khai đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa do bị mất, hỏng;
- Tờ khai đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa.
5.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện về phòng
học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học
chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành, bao gồm: Phòng học
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện
thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành
phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn,
phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy -
điện.
c) Khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
- Khu vực dạy thực hành
lái và vận hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống
phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- Phương tiện thực hành
phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành
trình, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn
luyện" ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình
đào tạo
Nội dung, chương trình
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội
ngũ giáo viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy
thực hành, ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực
hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực
hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức
danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Nghị định số
128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường
thủy nội địa.
- Nghị định số
54/2022/NĐ-CP ngày 22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị
định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa.
- Nghị định số
144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu tờ khai đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa do bị mất, hỏng:
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
……..,
ngày ..… tháng ….. năm ……
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG
Kính gửi: .... (cơ quan có thẩm quyền cấp)…
Tên cơ sở đào tạo (ghi
bằng chữ in hoa): ……………………………………………
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa số …….ngày …..do …….(Cơ quan có thẩm quyền cấp)…
Đề nghị được cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại:
(Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng)……………………………
………………………………….......................................................................................
........................................................................................................................................
...............………………………………............................................................................
…. (Cơ sở đào tạo)… cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp
luật:
Địa chỉ liên lạc:
...................................................................................................
…...
Điện thoại: ………………………
Fax:…………………… Email: ................................
2. Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp:
....................................................................... ……
3. Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày …/……/…… của
……………………………….……………………………………….
4. Giới thiệu tóm tắt
cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ
sở đào tạo đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện
có, từng loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết
bị hiện có phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu
vực dạy thực hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng
thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết
bị hiện có.
4. Nội dung, chương
trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên
dạy lý thuyết:
...................................................................................
- Số lượng giáo viên
dạy thực hành:
................................................................................
6. Danh sách trích
ngang đội ngũ giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề
nghị:
Mẫu Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/20……/GCN
|
………,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở:
………………………………………………………………………….
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu có): ................................................................................
3. Địa chỉ:
......................................................................................................................
4. Điện thoại:……… ……
Fax:……… ………...……… Email: ..............................
5. …………….…..……… (Tên cơ
sở) là cơ sở đào tạo loại .....................................
Được phép:
Đào tạo, bồi dưỡng
.......................................................................................................
Giấy chứng nhận cấp lại
lần…… và thay thế Giấy chứng nhận số …… ngày …… tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp
dụng đối với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
|
6.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo có nhu
cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Nghị
định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ gửi trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với
cơ sở loại 4).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở
loại 4) phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở loại 4)
tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định. Sau khi
kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với
cơ sở từ loại 3 trở lên) hoặc Sở Xây dựng (đối với cơ sở loại 4) cấp Giấy chứng
nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 tờ khai của cơ sở
đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
- 01 bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên
và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp
luật);
- 01 bản sao có chứng
thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu
cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về
đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian
đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
6.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Tờ khai đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa.
6.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện về phòng
học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học
chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành, bao gồm: Phòng học
pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện
thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành
phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn,
phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy -
điện.
c) Khu vực dạy thực hành
lái và vận hành máy
- Khu vực dạy thực hành
lái và vận hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống
phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- Phương tiện thực hành
phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành
trình, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn
luyện" ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương
trình đào tạo
Nội dung, chương trình
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ
giáo viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy
thực hành, ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề
nghiệp, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực
hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực
hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức
danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Nghị định số
128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường
thủy nội địa.
- Nghị định số
54/2022/NĐ-CP ngày 22/8/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định
số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa.
- Nghị định số
144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp
luật:
Địa chỉ liên lạc:
...................................................................................................
…...
Điện thoại: ………………………
Fax:…………………… Email: ................................
2. Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp:
....................................................................... ……
3. Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày …/……/…… của
……………………………….……………………………………….
4. Giới thiệu tóm tắt
cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ
sở đào tạo đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện
có, từng loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết
bị hiện có phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu
vực dạy thực hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng
thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết
bị hiện có.
4. Nội dung, chương
trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên
dạy lý thuyết:
...................................................................................
- Số lượng giáo viên
dạy thực hành:
................................................................................
6. Danh sách trích
ngang đội ngũ giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển dụng
|
Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề
nghị:
Mẫu Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/20……/GCN
|
………,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở: ………………………………………………………………………….
2. Tên giao dịch quốc
tế (nếu có):
................................................................................
3. Địa chỉ:
......................................................................................................................
4. Điện thoại:……… ……
Fax:……… ………...……… Email: ..............................
5. …………….…..……… (Tên cơ
sở) là cơ sở đào tạo loại .....................................
Được phép:
Đào tạo, bồi dưỡng
.......................................................................................................
Giấy chứng nhận cấp lại
lần…… và thay thế Giấy chứng nhận số …… ngày …… tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp
dụng đối với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
|
7.
Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
7.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cơ sở phá dỡ tàu
biển nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b) Giải quyết hồ sơ
TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại
Nghị định này.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo mẫu; trường hợp không chấp thuận
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong quá trình xử lý hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng các thông
tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dỡ tàu biển.
7.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đưa
cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo mẫu.
- Giấy phép môi trường
của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc
bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính).
- Quy trình kiểm soát
các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất
an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính).
- Văn bản thẩm duyệt,
kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có
chứng thực từ bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
7.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động (theo mẫu).
7.8. Phí, lệ phí: Không có.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị quyết
định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động;
- Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
7.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam năm 2015;
- Nghị định
82/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng;
- Nghị định số
74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định số
144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Văn bản đề nghị đưa
cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động:
TÊN
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
….,
ngày … tháng … năm ...
|
ĐỀ NGHỊ
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào
hoạt động
Kính gửi: ….
1. Thông tin về cơ sở
phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ tàu
biển: .........................................................................
b) Địa chỉ:
............................................................................................................
c) Số điện thoại liên
hệ:
........................................................................................
d) Người đại diện theo
pháp luật: ......................................................................
đ) Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số ………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày … tháng … năm ….
2. Thông tin năng lực
phá dỡ tàu biển
a) Loại tàu biển có khả
năng phá dỡ: ..............................................................
b) Giới hạn trọng tải
toàn phần của tàu biển vào cơ sở phá dỡ: ...........................
3. Hồ sơ về cơ sở phá
dỡ tàu biển
a) Giấy phép môi trường
của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc
bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính;
b) Quy trình kiểm soát
các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất
an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
bản hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ chính);
c) Văn bản thẩm duyệt,
kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có
chứng thực từ bản chính).
Đề nghị …. xem xét,
quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
|
Mẫu Quyết định Đưa cơ
sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-…
|
………..,
ngày …. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào
hoạt động
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Căn cứ Nghị định số
………………………………………………………………..
Theo đề nghị
của………………………………………………………….………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở phá dỡ tàu biển
sau đây được phép tiếp nhận tàu biển để phá dỡ:
1. Tên cơ sở phá dỡ tàu
biển:
......................................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Số điện thoại liên
hệ:
...............................................................................................
3. Người đại diện theo
pháp luật:
.................................................................................
4. Loại tàu biển phá
dỡ:
...............................................................................................
5. Giới hạn trọng tải
toàn phần của tàu biển phá dỡ:
.....................................................
Điều 2. Cơ sở phá dỡ tàu biển
căn cứ Quyết định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật để tổ
chức thực hiện hoạt động phá dỡ đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ sức khỏe con
người và môi trường.
Điều 3. Các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định có liên quan của pháp
luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo chức trách, nhiệm vụ
được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Điều 5. Tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan (01 bản);
- Cơ sở phá dỡ tàu biển Đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
8.
Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Quyết định lại đưa cơ
sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động khi thay đổi nội dung ghi trong Quyết định đã
được cấp.
- Chủ cơ sở phá dỡ tàu
biển nộp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh văn bản đề nghị cấp lại Quyết định đưa cơ
sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo mẫu và văn bản liên quan đến nội dung
thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Giải quyết hồ sơ
TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại
Nghị định này.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo mẫu; trường hợp không
chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trong quá trình xử lý
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm
chứng các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dỡ tàu biển.
8.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
lại Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo mẫu (bản chính);
- Văn bản liên quan đến
nội dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
8.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp
lại Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
- Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
8.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam năm 2015;
- Nghị định
82/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng;
- Nghị định số
74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định số
144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Văn bản đề nghị
quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động:
TÊN
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
….,
ngày … tháng … năm ...
|
ĐỀ NGHỊ
Quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua
sử dụng vào hoạt động
Kính gửi: ….
1. Thông tin về cơ sở
phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ tàu
biển:
...............................................................................
b) Địa chỉ: .........................................................................................................
c) Số điện thoại liên
hệ:
........................................................................................
d) Người đại diện theo
pháp luật: ..........................................................................
đ) Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số ……………………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày …….. tháng ……. năm
……….
e) Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động số …………………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày …….
tháng ….. năm ……
2. Lý do đề nghị quyết
định lại
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Văn bản kèm theo
a) Văn bản liên quan
đến nội dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đề nghị … thẩm định hồ
sơ, trình …(cơ quan có thẩm quyền)… cấp lại quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu
biển vào hoạt động./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
|
Mẫu Quyết định đưa cơ
sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
……….., ngày …. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào
hoạt động
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Căn cứ Nghị định số
………………………………………………………………..
Theo đề nghị
của………………………………………………………….………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở phá dỡ tàu biển
sau đây được phép tiếp nhận tàu biển để phá dỡ:
1. Tên cơ sở phá dỡ tàu
biển:
......................................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Số điện thoại liên
hệ:
...............................................................................................
3. Người đại diện theo
pháp luật: .................................................................................
4. Loại tàu biển phá
dỡ:
...............................................................................................
5. Giới hạn trọng tải
toàn phần của tàu biển phá dỡ: .....................................................
Điều 2. Cơ sở phá dỡ tàu biển
căn cứ Quyết định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật để tổ
chức thực hiện hoạt động phá dỡ đúng mục đích, bảo đảm an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ sức khỏe con
người và môi trường.
Điều 3. Các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định có liên quan của pháp
luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo chức trách, nhiệm vụ
được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Điều 5. Tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan (01 bản);
- Cơ sở phá dỡ tàu biển Đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
9.
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
9.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cơ sở phá dỡ tàu
biển gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án phá dỡ đối với từng tàu biển đến cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh nơi có cơ sở phá dỡ tàu biển.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 07 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển theo mẫu
và gửi cho cơ sở phá dỡ tàu biển; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê
duyệt phương án phá dỡ tàu biển theo mẫu (01 bản chính);
- Phương án phá dỡ tàu
biển (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở phá dỡ tàu biển;
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở
phá dỡ tàu biển;
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
9.7. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt
phương án phá dỡ tàu biển.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị phê
duyệt phương án phá dỡ tàu biển;
- Quyết định phê duyệt
phương án phá dỡ tàu biển.
9.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện TTHC:
Không có.
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25/11/2015;
- Nghị định số
82/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng;
- Nghị định số
74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định số
144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Văn bản đề nghị phê
duyệt phương án phá dỡ tàu biển:
TÊN
CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
….,
ngày … tháng … năm ...
|
ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
Kính gửi: …………………....
1. Thông tin về cơ sở
phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở phá dỡ tàu
biển:
............................................................................
b) Địa chỉ:
...........................................................................................................
c) Số điện thoại liên
hệ:
.....................................................................................
d) Người đại diện theo
pháp luật:...................................................................
đ) Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động số …………………… do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ......
tháng …….năm …..
2. Thông tin về tàu
biển phá dỡ
a) Tên tàu:
...................................................................................................
b) Số IMO:
........................................................................................................
c) Loại tàu:
........................................................................................................
d) Trọng tải toàn phần
(DWT):
............................................................................
đ) Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ số ………………… do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày
……tháng ..... năm …….
3. Văn bản kèm theo
a) 01 bản chính phương
án phá dỡ tàu biển;
...................................................................................................................
Kính đề nghị ……………………
xem xét, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ký,
ghi rõ, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu Quyết định phê
duyệt phương án phá dỡ tàu biển:
CƠ
QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
… /QĐ-…
|
………..,
ngày …. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …
Căn cứ Nghị định số
…….;
Căn cứ
……………………………………………………………………;
Xét nội dung phương án
phá dỡ tàu biển gửi kèm văn bản đề nghị số ………..ngày………tháng………năm 20…….. của
(Tên cơ sở phá dỡ tàu biển);
Theo đề nghị
…………………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án
phá dỡ tàu biển của tàu biển có thông số chính như sau:
1. Tên tàu:
......................................................................................................
2. Số IMO: ...................................................................................................
3. Loại tàu:
......................................................................................................
4. Trọng tải toàn phần
(DWT): .......................................................................
Điều 2. Tàu biển nêu trên được
phép vào (Tên cơ sở phá dỡ tàu biển) để thực hiện phá dỡ. Cơ sở phá dỡ tàu biển
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện
phá dỡ theo đúng phương án phá dỡ tàu biển được phê duyệt.
2. Đóng các khoản phí,
lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định này và các
quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
trong khu vực cảng biển ……………….
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Tổ chức thực hiện….
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan (hải quan, hàng hải và đường
thủy…);
- Cơ sở phá dỡ tàu biển đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
10.
Cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
10.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ
làm thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đến Cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Giải quyết hồ sơ
TTHC:
- Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo mẫu; trường hợp không chấp thuận
cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo mẫu;
- Quyết định đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
- Quyết định của doanh
nghiệp về việc mua tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ (01 bản sao có chứng thực
hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ
chức.
10.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
c) Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp:
Không có.
10.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
Giấy phép nhập khẩu tàu
biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
10.8. Phí, lệ phí: Không có.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
- Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
10.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
10.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt
Nam năm 2015;
- Nghị định
82/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng;
- Nghị định số
74/2023/NĐ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Văn bản
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ
DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày … tháng … năm ...
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã
qua sử dụng để phá dỡ
Kính gửi: …
1. Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:…………..
……………………………………………………………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính:
Địa chỉ:
...................................................................................................
Điện
thoại:……….. Fax: ……………………..Email: .........................................
3. Địa chỉ
kinh doanh:
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Điện thoại:
………………..Fax: ………………..Email: ..................................
4. Người
đại diện theo pháp luật:
- Họ tên:
.......................................... Chức danh: ………………………………..
- Số
CMND/Hộ chiếu: ................................. Ngày, nơi cấp: …………………..
- Quốc
tịch:
........................................................................................................
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………. do (Tên cơ quan cấp) cấp
ngày…..tháng ……..năm ………….
6. Quyết
định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển thuộc sở hữu hoặc quản lý, khai thác của doanh
nghiệp vào hoạt động số …….. ngày …… tháng ……..năm ……….
Đề nghị …..
thẩm định hồ sơ, trình … cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá
dỡ đối với:
a) Tên tàu:
.........................................................................................................
b) Số IMO:
.........................................................................................................
c) Loại
tàu: ...........................................................................................................
d) Trọng
tải toàn phần (DWT):
...........................................................................
đ) Ngày tàu
đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam: .............................................
(Tên doanh
nghiệp) cam kết thực hiện nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo đúng
Giấy phép nhập khẩu và các quy định của pháp luật./.
Văn bản kèm
theo:
-
…………………………….. ;
-
………………………………
|
......, ngày ... tháng …….. năm ……....
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng ….. năm …
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Số: .... /năm…/GPNKTB
Căn cứ Nghị
định số ……./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định quy
định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
Căn cứ
………………………………………………………………………….;
Theo đề
nghị của ……………………………………………………………… …(Cơ quan có thẩm quyền)… cấp Giấy phép nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ như sau:
1. Thông
tin về doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
a) Tên
doanh nghiệp: ............................................................................................
b) Địa chỉ
trụ sở chính:
..........................................................................................
c) Địa chỉ
kinh doanh: ........................................................................................
d) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………………. do …(Tên cơ quan cấp)… cấp
ngày……..tháng……năm ……….
đ) Người
đại diện theo pháp luật:
.........................................................................
2. Thông tin
về cơ sở phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ
sở phá dỡ:
........................................................................................
b) Địa chỉ
cơ sở phá dỡ:
................................................................................
3. Thông tin
về Giấy phép
a) Tàu biển
đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ:
Tên tàu:
............................................................. Số IMO: ……………………
Loại tàu:
........................................... Trọng tải toàn phần (DWT): ……………..
b) Thời hạn
hiệu lực: Từ ngày ……….. đến ngày ..........................................
c) Nơi cấp:
.............................................. Ngày cấp: ………………………/.
Nơi nhận:
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan (hải quan, hàng
hải và đường thủy…);
- Doanh nghiệp Đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
11. Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
11.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Giải
quyết TTHC:
- Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo quy định;
- Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
quyết định chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn; trường hợp không chấp thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
11.2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
11.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo mẫu;
- Bản chính
sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hàng hải;
- Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính Văn bản phê duyệt dự án đầu tư.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
11.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn.
11.8. Phí,
lệ phí: Không có.
11.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn;
- Quyết
định chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn.
11.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định
số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định
số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Đơn đề
nghị Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày … tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
………...(2)
Kính gửi: ……(3)..................
1. Thông
tin tổ chức đề nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
a) Tên tổ
chức/Doanh nghiệp: …………………………………
b) Người
đại diện theo pháp luật: ………………………………………….
c) Đăng ký
kinh doanh:…………ngày……tháng……năm……..tại ………..
d) Địa chỉ:
…………………………………
đ) Số điện
thoại liên hệ:……………… …………………………………..
2. Nội dung
đề xuất
a) Quy mô,
kích thước, diện tích vùng hoạt động: ………………………;
b) Tọa độ
các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia
VN-2000):………………………………………
c) Thời
gian bắt đầu thực hiện khai thác ............................................;
(4).......................
kính đề nghị ……………(3) ……...xem xét, chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
tại……………..(2) ………………………………………
Xin trân
trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu
viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên
vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
(4) Tên cơ
quan, tổ chức.
(5) Thẩm quyền
ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức.
Mẫu Quyết
định chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn:
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …. /QĐ-…
|
……….., ngày …. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ
……………………………………………………………………;
Xét Đơn đề
nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn của ………..(1)……… và các hồ sơ liên quan;
Theo đề
nghị của ……………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp
thuận vùng hoạt động tàu lặn của .......(1)……, với các nội dung:
1. Thông
tin chi tiết vùng hoạt động tàu lặn:
a) Quy mô,
kích thước, diện tích: …………………………………………
b) Vị trí
tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động của tàu lặn …(2)…….
2. Thời gian
sử dụng vùng nước:……………………………………………
3. Các yêu
cầu về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm
môi trường.
4. Chủ khai
thác: ………………………………………………………………
- Địa chỉ
trụ sở: ………………………………………………………………;
- Số điện
thoại: ……………………………………………………..…………
5. Mục đích
sử dụng: ………………………………………
Điều 2. …………(1)
……………trong quá trình khai thác vùng hoạt động tàu lặn có trách nhiệm:
a) Thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số .../...../NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ……. của Chính phủ quy định về …………………………;
b) Không
được phép hoạt động trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận;
c)
………………………………………………………………………………
Điều 3. Các
....(3)..... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan (quốc phòng, công an, hàng
hải và đường thủy…);
- Tổ chức đề nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên của
tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn.
(2) Thông
tin về phạm vi vùng hoạt động tàu lặn.
(3) Các cá
nhân là Thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
12. Thủ tục Phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
12.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ
chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt
động; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
12.2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
12.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
theo mẫu.
- Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm tàu lặn;
- Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính Quyết định về việc giao khu vực biển;
- Bản chính
Phương án bố trí người khai thác tàu lặn;
- Bản chính
Phương án đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và
tìm kiếm cứu nạn trong quá trình khai thác hoạt động tàu lặn.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
12.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
12.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
12.8. Phí,
lệ phí: Không có.
12.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động;
- Quyết
định phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động.
12.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
12.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định
số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định
số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày … tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào
hoạt động
Kính gửi: …..
1. Thông
tin về tổ chức khai thác tàu lặn
a) Tên tổ
chức khai thác tàu lặn:..............................................
b) Địa
chỉ:.................................................................................
c) Số điện
thoại liên hệ: ..............................................................
d) Người
đại diện theo pháp luật:..............................................
đ) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………… do (Tên cơ quan cấp) cấp …………….ngày………tháng……..năm
……..
2. Thông
tin về tàu lặn
a) Tên tàu
lặn: .....................................................
b) Vùng
khai thác .........................................................
c) Quyết
định chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn số ………do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày
...... tháng …….năm ……
d) Quyết
định giao khu vực biển số ……………………………do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ...... tháng
…….năm ……
3. Hồ sơ
phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
a) Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm tàu lặn;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Quyết định về
việc giao khu vực biển;
c) Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính Phương án bố trí người khai thác tàu lặn;
d) Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính Phương án đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi
trường và tìm kiếm cứu nạn trong quá trình khai thác hoạt động tàu lặn.
Kính đề
nghị ……xem xét, phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC KHAI THÁC TÀU LẶN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu Quyết
định Phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động:
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
……….., ngày …. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào
hoạt động
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ
……………………………………………………………………;
Xét đề nghị
của ………..……… …………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức
khai thác tàu lặn sau đây được phép tiến hành hoạt động khai thác tàu lặn:
1. Tên tổ
chức khai thác tàu lặn: ...................................
2. Địa chỉ:
......................................................................
3. Số điện
thoại liên hệ: .........................................................
4. Người
đại diện theo pháp luật: ..........................................
5. Thông số
kỹ thuật tàu lặn: ..................................
6. Vùng
khai thác: ....................................
Điều 2. Tổ chức
khai thác tàu lặn có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung trong phương án
đã được phê duyệt và những yêu cầu bắt buộc như sau:
……………………………………………………………………………
Điều 3. Các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của Quyết định
này và các quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt
động nghiệp vụ trong khu vực cảng biển ……………………….
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng
phòng…, tổ chức khai thác tàu lặn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan;
- Tổ chức đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
13. Thủ tục Chấm dứt hoạt động tàu lặn
13.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức
khai thác hoạt động tàu lặn gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị chấm dứt hoạt động tàu
lặn;
b) Giải
quyết TTHC:
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chấm dứt hoạt động tàu lặn.
13.2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
13.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị chấm dứt hoạt động tàu lặn
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
13.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
13.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
13.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
chấm dứt hoạt động tàu lặn.
13.8. Phí,
lệ phí: Không có.
13.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động tàu lặn;
- Quyết
định chấm dứt hoạt động tàu lặn.
13.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
13.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định
số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định
số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động tàu lặn:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày … tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hoạt động tàu lặn
Kính gửi: …….
Tên tổ chức
đề nghị: ……………………………………………………………
Người đại
diện theo pháp luật: ………………………………………................
Đăng ký
kinh doanh: Số ……….do…………… cấp ngày.... tháng.... năm.... tại .....
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Số điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………
Đề nghị …
xem xét, tiến hành chấm dứt hoạt động tàu lặn với các thông tin dưới đây:
1. Tên tàu
lặn: …………………………………………………
2. Vùng
khai thác hoạt động tàu lặn: ………………………
3. Lý do:
…………………………………………………………………….......
4. Bản sao
ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): ……………………........
Kính đề
nghị … xem xét, giải quyết.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu Quyết
định Chấm dứt hoạt động tàu lặn:
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
……….., ngày …. tháng ….. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt hoạt động tàu lặn
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ
…………………………………………….…………..……………………;
Căn
cứ…………………………………….….………………………..……………;
Xét đơn đề
nghị của ………………………………………….………………………
Theo đề
nghị của ………………………………….…………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt
hoạt động tàu lặn ……………………
Điều 2.
1. Tổ chức
khai thác tàu lặn ……………………có trách nhiệm ……
2.
...........................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số…………
Điều 4. Trưởng
phòng …..., tổ chức khai thác tàu lặn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan;
- Tổ chức đề nghị (01 bản);
- ………………………………………….;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
14. Đổi tên cảng cạn
14.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Chủ đầu
tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 01
bộ hồ sơ đổi tên cảng cạn.
b) Giải
quyết TTHC:
- Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ hoặc tên cảng cạn chưa phù hợp thì trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn chủ đầu tư
hoặc người khai thác cảng cạn để hoàn thiện hồ sơ cho phù hợp;
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có
văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
14.2. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
14.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Tờ khai
theo mẫu.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan
phối hợp: Không có.
14.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định
đổi tên cảng cạn
14.8. Phí,
lệ phí: Không có.
14.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Tờ khai
đổi tên cảng cạn.
14.10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
14.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định
số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định
số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định
số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu Tờ khai
đổi tên cảng cạn:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…., ngày … tháng … năm ...
|
TỜ KHAI
Đổi tên cảng cạn
Kính gửi: ………………………………
Tên doanh
nghiệp, tổ chức: ………………………………………………………..
Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………….
Đăng ký
kinh doanh: Số ……….do……… cấp ngày……….. tháng …..năm.......... tại…………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
Số điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………………..
Đề nghị
………(1) xem xét, chấp thuận đổi tên cảng cạn với các thông tin dưới đây:
1. Tên công
trình: ……………………………………………………………………
2. Vị trí:
……………………………………………………………………………..
3. Tên cũ
đã công bố: ………………………………………………………………
4. Tên mới:
…………………………………………………………………………
Kính Đề
nghị …………………………… (1) …………………………… xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
15. Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần
đầu
15.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá
nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan
đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường
hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
15.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính; hoặc
- Hình thức
phù hợp khác.
15.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Giấy tờ
phải nộp, gồm:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Biên lai
nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với
phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ
phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:
+ Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép
hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương
tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới
phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy tờ
chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước
ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân
nước ngoài.
(Trường hợp
chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi
phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng
ký phương tiện không phải xuất trình Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương
tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác
có giá trị tương đương).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
15.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
15.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện.
15.8. Phí,
lệ phí: Không có.
15.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện;
- Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện.
15.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
15.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu đơn đề
nghị đăng ký phương tiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI
CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức,
cá nhân đăng ký: …………..…….đại diện cho các đồng sở hữu ……………….
- Trụ sở
chính: (1)……………………………………………..……………………………..
- Điện
thoại:……………………….Email:…………………….……………………………
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương
tiện:…………………….…….. Ký hiệu thiết kế: ………………..……
Công dụng:
…………………………………….…………………………………….
Năm và nơi
đóng:……………………… ……………………………………………
Cấp tàu:
………………….… Vật liệu vỏ: …………………………………………..
Chiều dài
thiết kế: ………………..…… m Chiều dài lớn nhất: ………..…………… m
Chiều rộng
thiết kế: …………….……. m Chiều rộng lớn nhất: ……….….………. m
Chiều cao
mạn: ……………….……… m Chiều chìm: …………...…….………… m
Mạn khô:
……………………..……… m Trọng tải toàn phần: …….………..……tấn
Số người
được phép chở: ……….… người Sức khéo, đẩy: ………………..……... tấn
Máy chính
(số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
....................................................
Máy phụ (nếu
có…………………………..………………………………………………
Giấy phép
nhập khẩu số (nếu có):.......... ngày ……….... tháng ……..…… năm 20……
Do cơ quan
……………………..…………………………...………………………cấp.
Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:……………….............do cơ quan ……………….........................................................................................…cấp.
Hóa đơn nộp
lệ phí trước bạ số ………… ngày ………... tháng …..….... năm 20……..…..
Tôi cam
đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
phương tiện.
|
…….., ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ
chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký
tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường
trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ
phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Tên phương
tiện:....................................................Số đăng ký:
..................................................
Chủ phương tiện:
....................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
....................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp phương tiện:
..................................................Công dụng:
..................................................
Năm và nơi đóng:
....................................................................................................
Chiều dài thiết kế:
..................................................m, Chiều dài lớn nhất:
...............................m
Chiều rộng thiết kế:
...............................................m, Chiều rộng lớn nhất:
...............................m
Chiều cao mạn: ............................................m,
Chiều chìm: ..................................................m
Mạn khô: ..................................................m,
Vật liệu vỏ: ..................................................
Số lượng, kiểu và công suất máy chính:
..................................................
Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:
..................................
........................................................................................................................................
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số sêri: ................
|
Ghi chú:
* Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài
toàn bộ: 20 cm - Chiều dài của khung viên: 18 cm
- Chiều
rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều rộng của khung viền: 13 cm
* Số sêri:
Bao gồm phần chữ và phần số
- Phần chữ:
là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Mẫu số 09.
- Phần số:
gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
16. Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
16.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Tổ chức,
cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến cơ quan đăng ký phương tiện lần đầu 01 bản chính hoặc biểu mẫu
điện tử đơn đề nghị theo Mẫu.
- Trường
hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa
phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi
đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước
đó. Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ
sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho
chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện cũ.
b) Giải
quyết TTHC:
- Trường
hợp thay đổi tên phương tiện, thay đổi thông số kỹ thuật, thay đổi chủ sở hữu
phương tiện:
+ Cơ quan
đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
+ Cơ quan
đăng ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy
theo quy định.
+ Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện;
trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường
hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa
phương khác:
+ Chủ
phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp
lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
+ Cơ quan
đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu
của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương
tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện cũ.
16.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng
dịch vụ công trực tuyến.
16.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Trường
hợp thay đổi tên phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm.
- Trường
hợp thay đổi thông số kỹ thuật
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng
nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất
trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn
hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường
hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng
nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất
trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện theo quy định: Hợp đồng mua
bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương
đương;
+ Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường
hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa
phương khác:
+ Đơn đề
nghị chuyển, nơi đăng ký nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
16.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện.
16.8. Phí,
lệ phí: Không có.
16.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện;
- Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện.
16.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
16.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu đơn đề
nghị đăng ký phương tiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI
CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi:
................................................
- Tổ chức,
cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu
.................................
- Trụ sở
chính:
(1)................................................................................
.............................
- Điện
thoại: ................................................. Email:
.......................................................
Đề nghị cơ
quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương
tiện: ................................................. Số đăng ký:
....................................... do...............................................
cấp ngày………...... tháng............... năm ...................
Nay đề nghị
đăng ký lại phương tiện với lý do:
…..........................................................
..................................................
..........
..............................................................................
Tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ
chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký
tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường
trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ
phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Tên phương
tiện:....................................................Số đăng ký:
..................................................
Chủ phương tiện: ....................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
....................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp phương tiện:
..................................................Công dụng:
..................................................
Năm và nơi đóng:
....................................................................................................
Chiều dài thiết kế:
..................................................m, Chiều dài lớn nhất:
...............................m
Chiều rộng thiết kế:
...............................................m, Chiều rộng lớn nhất:
...............................m
Chiều cao mạn: ............................................m,
Chiều chìm: ..................................................m
Mạn khô: ..................................................m,
Vật liệu vỏ: ..................................................
Số lượng, kiểu và công suất máy chính:
..................................................
Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:
..................................
........................................................................................................................................
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số sêri: ................
|
Ghi chú:
* Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài
toàn bộ: 20 cm - Chiều dài của khung viên: 18 cm
- Chiều
rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều rộng của khung viền: 13 cm
* Số sêri:
Bao gồm phần chữ và phần số
- Phần chữ:
là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Mẫu số 09.
- Phần số:
gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
17. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước
17.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan
đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện;
trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và
tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định.
- Cơ quan
đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện.
17.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính; hoặc
- Hình thức
phù hợp khác.
17.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Trường
hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện theo Mẫu, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung
thực nội dung khai báo.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện theo Mẫu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã
được cấp trước đó.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
17.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
17.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện.
17.8. Phí,
lệ phí: Không có.
17.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
- Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện.
17.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
17.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi:
....................................................................
- Tổ chức,
cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu
..................................
- Trụ sở
chính: (1)..............................................................................................................
- Điện
thoại: ................................................. Email:
........................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản
như sau:
Tên phương
tiện: ............................................. Số đăng ký:
............................................ do...................... cấp
ngày.................. tháng................ năm
............................................
Lý do xin cấp
lại: .....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Tôi cam
đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về lời khai của mình.
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ
chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký
tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường
trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ
phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./ĐK
|
|

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Tên phương
tiện:....................................................Số đăng ký:
..................................................
Chủ phương tiện:
....................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
....................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp phương tiện:
..................................................Công dụng: ..................................................
Năm và nơi đóng:
....................................................................................................
Chiều dài thiết kế:
..................................................m, Chiều dài lớn nhất:
...............................m
Chiều rộng thiết kế:
...............................................m, Chiều rộng lớn nhất:
...............................m
Chiều cao mạn: ............................................m,
Chiều chìm: ..................................................m
Mạn khô: ..................................................m,
Vật liệu vỏ: ..................................................
Số lượng, kiểu và công suất máy chính:
..................................................
Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:
..................................
........................................................................................................................................
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số sêri: ................
|
Ghi chú:
* Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài
toàn bộ: 20 cm - Chiều dài của khung viên: 18 cm
- Chiều
rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều rộng của khung viền: 13 cm
* Số sêri:
Bao gồm phần chữ và phần số
- Phần chữ:
là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Mẫu số 09.
- Phần số:
gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
18. Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
18.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá
nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện.
b) Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan
đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phương tiện cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện;
trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cơ quan
đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện.
18.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính; hoặc
- Hình thức
phù hợp khác.
18.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị xóa đăng ký phương tiện theo Mẫu;
- Bản chính
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện: 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
18.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng
nhận xóa đăng ký phương tiện.
18.8. Phí,
lệ phí: Không có.
18.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị xóa đăng ký phương tiện;
- Giấy
chứng nhận xóa đăng ký phương tiện.
18.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
18.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu đơn đề
nghị xóa đăng ký phương tiện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI
NƯỚC
Kính gửi:
....................................................................
- Tổ chức,
cá nhân đăng ký: ............đại diện cho các đồng sở hữu
.............................
- Trụ sở
chính:
……………….………(1)......................................................................
- Điện
thoại: ................................................. Email:
.............................................
Đề nghị cơ
quan xóa đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương
tiện: .................................Số đăng ký: .............. ................................
Lý do xóa
đăng ký:
................................................................................................
Tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ
chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký
tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường
trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ
phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy
chứng nhận xóa đăng ký phương tiện:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./XĐK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Tên phương
tiện:....................................................Số đăng ký:
..................................................
Chủ phương tiện:
....................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
....................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp phương tiện:
..................................................Công dụng:
..................................................
Năm và nơi đóng: ....................................................................................................
Chiều dài thiết kế:
..................................................m, Chiều dài lớn nhất:
...............................m
Chiều rộng thiết kế: ...............................................m,
Chiều rộng lớn nhất: ...............................m
Chiều cao mạn: ............................................m,
Chiều chìm: ..................................................m
Mạn khô: ..................................................m,
Vật liệu vỏ: ..................................................
Số lượng, kiểu và công suất máy chính:
..................................................
Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:
..................................
........................................................................................................................................
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
|
|
19. Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng
hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan
sát
19.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá
nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp xã 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử
đơn đề nghị theo Mẫu.
b) Giải
quyết TTHC:
Chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã ra
quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không
thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ
quan sát.
19.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng
dịch vụ công trực tuyến.
19.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị theo Mẫu.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố đóng, không cho phép hoạt động: 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
19.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
19.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
19.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố.
19.8. Phí,
lệ phí: Không có.
19.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước;
- Quyết
định công bố đóng, không cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2.
19.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
19.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu đơn đề
nghị về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-………….(1)
|
…….(địa danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng vùng hoạt động vui
chơi giải trí dưới nước
………………………….(2)
Kính gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ
pháp lý
Căn cứ Nghị
định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ :
..........................................................(4) …………………….……………….
2. Nội dung
đề xuất
a) Lý do
của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa
danh;
c) Chiều
dài vùng hoạt động: ………………………..km (từ………….. đến…….………..);
d) Chiều
rộng vùng hoạt động: …………………km (từ………………. đến………………);
đ) Thời
gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ……………………………….……………….;
e) Các nội
dung khác….....…………(5)…................. kính đề nghị ………(3).…… xem xét, công
bố đóng vùng hoạt động ………….(2) ………………………………………
Xin trân
trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …......(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu
viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên
vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên
cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu:
Quyết định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm
quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ
viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu Quyết
định công bố đóng, không cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2:
ỦY BAN NHÂN DÂN...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../....
|
....(địa danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố đóng, không cho phép hoạt
động vui chơi giải trí tại vùng 2
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.................................................................................................;
Căn cứ Nghị
định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề
nghị công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của .....(1).....và các hồ
sơ liên quan,
Theo đề
nghị của .................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
đóng, không cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2 của
.......(1)....., với các nội dung:
- Địa chỉ
trụ sở: ......................................................;
- Số điện
thoại: ......................................................;
- Đã được
cấp vùng hoạt động vui chơi giải trí theo Quyết định số ...
Điều 2. .........(1)..............
có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại và trả lại nguyên trạng tự nhiên của
vùng hoạt động như trước khi được công bố.
Điều 3. Các
.....(2).... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
.................
- Lưu: VT,...
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
(1) Tên của
tổ chức cá nhân đề nghị công bố đóng vùng hoạt động.
(2) Các cá
nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
20. Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng
hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan
sát
20.1. Trình
tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá
nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Giải
quyết TTHC:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ theo quy định;
- Chậm nhất
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã ra
quyết định công bố, cho phép hoạt động; trường hợp không giải quyết phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
20.2. Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp; hoặc
- Qua hệ
thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng
dịch vụ công trực tuyến.
20.3 Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Hồ sơ
công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản),
gồm:
+ Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với
trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
+ Bản sao
có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án
(nếu có);
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu
hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả
hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
- Hồ sơ
công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01
bản), gồm:
+ Bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với
trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng nước trên tuyến
đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
+ Bản chính
hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu
hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công bố, cho phép hoạt động: 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
20.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
20.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
20.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố.
20.8. Phí,
lệ phí: Không có.
20.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề
nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước;
- Quyết
định công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2.
20.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
20.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
- Nghị định
số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu đơn đề
nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước:
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…………….(1)
|
…….(địa
danh), ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới
nước ………...(2)
Kính gửi:
………………………(3).............................
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định
số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ
......................................................(4) …………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt
động: ………………km (từ………….…....đến……...……….);
b) Chiều rộng vùng hoạt
động: …...………...km (từ………………đến………….….. );
c) Tọa độ các điểm xác
định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia
VN-2000):………………………………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu
thực hiện khai thác .........................................................................
đ) Các nội
dung...........…………..…….
(5).......................................................... kính đề nghị
……(3) ……...xem xét, công bố vùng hoạt động ……………..(2) …………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ
TRƯỞNG (6)
(Ký
tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt
của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt
động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có
thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê
duyệt (nếu có).
(5) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu Quyết định công bố
mở, cho phép hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2:
ỦY
BAN NHÂN DÂN
…………………....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../....
|
....(địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố mở, cho phép hoạt động vui chơi giải
trí tại vùng 2
ỦY BAN NHÂN DÂN .....
Căn cứ
.........................................................................;
Căn cứ Nghị định số
.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý
hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố
vùng hoạt động vui chơi giải trí của ........(1)............ và các hồ sơ liên
quan;
Theo đề nghị của
.............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở, cho phép
hoạt động vui chơi giải trí tại vùng 2 của ......(1)......, với các nội dung:
1. Vị trí và phạm vi
vùng hoạt động:
a) Khu vực hoạt động số
1: .......(2)........ được xác định bởi các điểm từ .... đến ... có tọa độ theo
bảng Phụ lục kèm theo;
b) Khu neo đậu số 2:
.....(2)....... được xác định bởi các điểm từ ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ
lục kèm theo;
c) Khu neo đậu số ....
(2) … được xác định bởi các điểm từ ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm
theo;
Theo vị trí tọa độ các
điểm khống chế vùng hoạt động do .....(3)...... lập ngày... tháng ... năm...
2. Chủ khai thác:
...........................................................................
- Địa chỉ trụ sở:
...........................................................................;
- Số điện thoại:
...........................................................................
3. Mục đích sử dụng:
Hoạt động vui chơi giải trí.
Điều 2. .............(1).............
trong quá trình khai thác vùng hoạt động có trách nhiệm:
1. Thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định tại Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019
của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi
giải trí dưới nước và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Không được phép hoạt
động vui chơi giải trí trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công
bố.
Điều 3. Các ....(4)...........
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
................
- Lưu: VT,...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức, cá
nhân đề nghị công bố vùng hoạt động.
(2) Thông tin về phạm
vi vùng hoạt động:
- Nếu vùng hoạt động
trên sông thì ghi: từ Km ... đến Km .... bờ (phải/trái) sông có chiều dài ....m
dọc theo sông, chiều rộng ....m;
- Nếu vùng hoạt động
không phải trên sông ghi: chiều dài, chiều rộng vùng hoạt động.
(3) Tên của tổ chức lập
tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động.
(4) Các cá nhân là thủ
trưởng các tổ chức có liên quan.
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân....)
Tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động vui
chơi giải trí dưới nước tại vùng 2 của .... (theo hệ tọa độ VN2000
kinh tuyến trục ...0...” mũi chiếu ... 0)
Điểm
|
X(m)
|
Y(m)
|
Ghi chú
|
I
|
Vùng
hoạt động số 1
|
|
B1
|
|
|
|
B2
|
|
|
|
B3
|
|
|
|
B4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II
|
Vùng
hoạt động số 2
|
|
A1
|
|
|
|
A2
|
|
|
|
A3
|
|
|
|
A4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
III
|
Vùng
hoạt động số 3
|
C12
|
|
|
|
C13
|
|
|
|
C14
|
|
|
|
C15
|
|
|
|
...
|
|
|
|
21.
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
21.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư nộp 01 bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với bến thủy nội
địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản thỏa thuận, Ủy ban nhân dân
cấp xã lấy ý kiến của Chi cục Hàng hải và Đường thủy khu vực;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã,
Chi cục Hàng hải và Đường thủy khu vực, có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục Hàng hải và Đường thủy khu
vực, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng
gửi chủ đầu tư.
- Trường hợp bến thủy
nội địa trong vùng nước cảng biển, trước khi thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải/ Cảng vụ
Đường thủy nội địa bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ hàng hải/ Cảng vụ Đường thủy nội địa có văn bản
trả lời.
21.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
hình thức phù hợp khác.
21.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Sơ đồ mặt bằng vị trí
dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình, vùng
đất, vùng nước trước bến thủy nội địa, lý trình (km) sông, kênh, rạch và các
công trình liền kề (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
21.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn Chi cục Hàng
hải và Đường thủy khu vực, Cảng vụ hàng hải/ Cảng vụ Đường thủy nội địa (đối
với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển) có văn bản trả lời:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Thời hạn thẩm định,
thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Chi cục Hàng hải và Đường thủy khu vực, Cảng vụ hàng
hải/ Cảng vụ Đường thủy nội địa (đối với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng
nước cảng biển).
21.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
21.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Chi
cục Hàng hải và Đường thủy khu vực, Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội
địa.
21.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn
bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng.
21.8. Phí, lệ phí: Không có.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
21.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
21.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu Đơn đề nghị thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa:
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy
nội địa
Kính gửi: ……….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
...........................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp
(hộ gia đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ:
………………………………….. số điện thoại liên hệ: .......................
Đề nghị xây dựng cảng,
bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ...............
1. Vị trí dự kiến xây
dựng có tọa độ
(3)................................................................
Từ km thứ ……………………. đến
km thứ .......................................................
Trên bờ (phải hay trái)
………. sông, kênh) .......................................................
Thuộc địa phận: xã
(phường, thị trấn) …………………. huyện (quận) .............
Tỉnh (thành phố):
.................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số
cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng
............................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử
dụng
................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận
phương tiện có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử
dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng,
bến...m);
7. Thời gian thực hiện:
.........................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật
khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập)
cảng (bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy
nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
22.
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa
phục vụ thi công công trình chính
22.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã ban
hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến gửi chủ đầu tư.
22.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
hình thức phù hợp khác.
22.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thỏa
thuận xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản vẽ mặt bằng vị
trí dự kiến xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình lân
cận, vùng đất, vùng nước trước bến, lý trình (km) sông, kênh, rạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
22.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
22.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
22.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
22.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
Văn bản thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng.
22.8. Phí, lệ phí: Không có.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
Đơn đề nghị thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
22.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Không có.
22.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Mẫu Đơn đề nghị thỏa
thuận xây dựng bến thủy nội địa:
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy
nội địa
Kính gửi: ……….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
...........................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp
(hộ gia đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ:
………………………………….. số điện thoại liên hệ: .......................
Đề nghị xây dựng cảng,
bến thủy nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ...............
1. Vị trí dự kiến xây
dựng có tọa độ
(3)................................................................
Từ km thứ ……………………. đến
km thứ .......................................................
Trên bờ (phải hay trái)
………. sông, kênh) .......................................................
Thuộc địa phận: xã
(phường, thị trấn) …………………. huyện (quận) .............
Tỉnh (thành phố):
.................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số
cầu cảng, bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng
............................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử
dụng
................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận
phương tiện có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử
dụng: (chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng,
bến...m);
7. Thời gian thực hiện:
.........................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật
khác có liên quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập)
cảng (bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền thỏa thuận.
(2) Đối với bến thủy
nội địa tạm thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
23.
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
23.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công
trình bến thủy nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị
công bố hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ
chức, cá nhân qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã
ban hành quyết định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
23.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác.
23.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố
hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa của cơ quan có thẩm
quyền hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với bến thủy nội
địa có dự án đầu tư xây dựng;
- Bản sao có chứng thực
giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến thủy nội địa hoặc bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp là bến phao;
- Bản sao có chứng thực
quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến
thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội
địa;
- Biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang
công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
- Bản sao giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi,
phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
(Trường hợp gửi hồ
sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành
phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
23.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
23.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
23.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
23.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
Quyết định công bố hoạt
động bến thủy nội địa.
23.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm
định: 100.000 đồng/lần.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị công bố
hoạt động bến thủy nội địa;
- Quyết định công bố
hoạt động bến thủy nội địa.
23.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
23.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị công bố
hoạt động bến thủy nội địa:
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp
(hộ gia đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện
thoại liên hệ:
.................................................................
Đề nghị công bố cảng
(bến) thủy nội địa (2)
............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có
tọa độ (3) ..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km
thứ ...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái)
……………. sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã
(phường, thị trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố)
.......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc
loại ............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử
dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ
tầng (kết cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến,
kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức
vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng
hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử
dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước
khu neo đậu…….tại vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác
cảng (bến) ............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận
phương tiện có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt
động: từ ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có
liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách
ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công
bố.
Mẫu Quyết định công bố
hoạt động bến thủy nội địa:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ.......
|
...,
ngày... tháng... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố (công bố lại(1))
hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
BỘ TRƯỞNG XÂY DỰNG(2)
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy
định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Xét đơn và hồ sơ đề
nghị công bố (công bố lại) cảng (bến) thủy nội địa của..........;
Theo đề nghị của
........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (công bố lại)
hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
Tại vị trí có tọa
độ.......................................................................................
Từ km
thứ...................................... đến km thứ
..........................................
Trên bờ (phải hay
trái)................... sông, kênh) ........................................
Thuộc địa phận: xã
(phường)......................, huyện (quận) ........................
Tỉnh (thành phố)
.........................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................
Số điện thoại......................................
số Fax .............................................
Loại cảng (bến)
...........................................................................................
Cấp kỹ thuật của cảng
................................................................................
Vùng đất của cảng (bến)
............................................................................
Kết cấu công trình cảng
(bến) ....................................................................
Được phép tiếp nhận
phương tiện có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
Vùng nước của cảng
(bến) theo bình đồ (sơ đồ) vùng nước cảng (bến) do cơ quan, đơn vị thực
hiện...... ngày........ tháng....... năm ....................................
Thiết bị xếp, dỡ
..........................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Điều 4. ..., Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp công bố
lại hoạt động cảng, bến chỉ ghi những nội dung thay đổi.
(2) Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hoặc là Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Giám đốc Sở Xây
dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
24.
Thủ tục Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính
24.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi đưa bến
khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính vào khai
thác, chủ bến nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã
ban hành quyết định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa
phục vụ thi công công trình chính.
24.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác.
24.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn nghị công bố hoạt
động theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có), bản sao có chứng
thực giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông); bản
sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi,
phương tiện, pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết
cấu nổi, phương tiện, pông-tông làm bến).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
24.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
24.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
24.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố
hoạt động bến thủy nội địa.
24.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm
định: 100.000 đồng/lần.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị công bố
hoạt động bến thủy nội địa;
- Quyết định công bố
hoạt động bến thủy nội địa.
24.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
có.
24.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị công bố
hoạt động bến thủy nội địa:
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật: .................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp
(hộ gia đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện
thoại liên hệ:
.................................................................
Đề nghị công bố cảng
(bến) thủy nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có
tọa độ (3)
..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km
thứ ...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái)
……………. sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã
(phường, thị trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố)
.......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc
loại
............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử
dụng ....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ
tầng (kết cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến,
kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức
vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng
hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử
dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước
khu neo đậu…….tại vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác
cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận
phương tiện có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt
động: từ ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có
liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách
ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công
bố.
Mẫu Quyết định công bố
hoạt động bến thủy nội địa:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ.......
|
...,
ngày... tháng... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố (công bố lại(1))
hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG(2)
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Xét đơn và hồ sơ đề
nghị công bố (công bố lại) cảng (bến) thủy nội địa của..........;
Theo đề nghị của
........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (công bố lại)
hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
Tại vị trí có tọa
độ.......................................................................................
Từ km thứ......................................
đến km thứ ..........................................
Trên bờ (phải hay
trái)................... sông, kênh) ........................................
Thuộc địa phận: xã
(phường)......................, huyện (quận) ........................
Tỉnh (thành phố)
.........................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................
Số điện
thoại...................................... số Fax
.............................................
Loại cảng (bến)
...........................................................................................
Cấp kỹ thuật của cảng
................................................................................
Vùng đất của cảng (bến)
............................................................................
Kết cấu công trình cảng
(bến) ....................................................................
Được phép tiếp nhận
phương tiện có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
Vùng nước của cảng
(bến) theo bình đồ (sơ đồ) vùng nước cảng (bến) do cơ quan, đơn vị thực
hiện...... ngày........ tháng....... năm ....................................
Thiết bị xếp, dỡ
..........................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Điều 4. ..., Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp công bố
lại hoạt động cảng, bến chỉ ghi những nội dung thay đổi.
(2) Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hoặc là Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Giám đốc Sở Xây
dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
25.
Thủ tục Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
25.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công trình bến thủy nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa
nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
tổ chức, cá nhân qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã
ban hành quyết định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
25.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác.
25.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu;
- Hồ sơ (đối với phần
thay đổi kết cấu công trình của bến thủy nội địa):
+ Bản sao có chứng thực
quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến
thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội
địa;
+ Biên bản nghiệm thu
hoàn thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang
công trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
+ Bản sao giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi,
phương tiện, pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
- Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về việc thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất,
vùng nước của bến thủy nội địa);
- Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay
đổi chủ bến (đối với trường hợp thay đổi chủ bến thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ
sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành
phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
25.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
25.5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
25.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp:
Không có.
25.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
Quyết định công bố lại
hoạt động bến thủy nội địa.
25.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm
định: 100.000 đồng/lần.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa;
- Quyết định công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa.
25.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
Bến thủy nội địa phải
công bố lại hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi quy mô, công
năng của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi vùng đất,
vùng nước của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi chủ cảng,
bến thủy nội địa.
25.11. Căn cứ pháp lý
của TTHC:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa;
- Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền
của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng;
- Thông tư số
198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội
địa và đường sắt.
Mẫu Đơn đề nghị công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa:
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo
pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp
(hộ gia đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện
thoại liên hệ:
.................................................................
Đề nghị công bố cảng
(bến) thủy nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có
tọa độ (3)
..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km
thứ ...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái)
……………. sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã
(phường, thị trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố)
.......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc
loại
............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử
dụng ....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ
tầng (kết cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến,
kích thước cơ bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức
vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng
hóa: .....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử
dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước
khu neo đậu…….tại vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác
cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận
phương tiện có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt
động: từ ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có
liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ
CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm
quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách
ngang trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công
bố.
Mẫu Quyết định công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa:
CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ.......
|
...,
ngày... tháng... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố (công bố lại(1))
hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG(2)
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
…/2024/NĐ-CP ngày … tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy
định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Xét đơn và hồ sơ đề
nghị công bố (công bố lại) cảng (bến) thủy nội địa của..........;
Theo đề nghị của
........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (công bố lại)
hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
Tại vị trí có tọa
độ.......................................................................................
Từ km
thứ...................................... đến km thứ
..........................................
Trên bờ (phải hay
trái)................... sông, kênh) ........................................
Thuộc địa phận: xã
(phường)......................, huyện (quận) ........................
Tỉnh (thành phố)
.........................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................
Số điện
thoại...................................... số Fax
.............................................
Loại cảng (bến)
...........................................................................................
Cấp kỹ thuật của cảng
................................................................................
Vùng đất của cảng (bến)
............................................................................
Kết cấu công trình cảng
(bến) ....................................................................
Được phép tiếp nhận
phương tiện có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
Vùng nước của cảng
(bến) theo bình đồ (sơ đồ) vùng nước cảng (bến) do cơ quan, đơn vị thực
hiện...... ngày........ tháng....... năm ....................................
Thiết bị xếp, dỡ
..........................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Điều 4. ..., Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN(2)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp công bố
lại hoạt động cảng, bến chỉ ghi những nội dung thay đổi.
(2) Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hoặc là Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Giám đốc Sở Xây
dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.