BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 06 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC
CẢNG BIỂN NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi
tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số
58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số
2001/TTr-CHHĐTVN ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt
Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Thường trực
Hội đồng thẩm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Ninh Bình
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
Cảng biển Ninh Bình gồm các bến
cảng hàng hóa tại khu vực Kim Sơn (trong sông Đáy) và bến cảng hành khách tại
khu vực Cồn Nổi (tiềm năng); các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ,
tránh, trú bão.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ
0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số
từ 01 đến 02 cầu cảng với tổng chiều dài từ 150 m đến 250 m.
- Xác định phạm vi vùng đất,
vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc
độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: phát triển
hệ thống cảng biển phục vụ trực tiếp vùng kinh tế ven biển Kim Sơn.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại
các khu bến tuân thủ theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và
Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy hoạch các khu bến cảng
(1) Quy hoạch đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ
0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn;
- Quy mô các bến cảng cụ thể
như sau:
+ Bến cảng Kim Sơn: có 01 bến cảng
gồm từ 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng tổng hợp, hàng rời với chiều dài từ 150 m đến
250 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp
ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn, đồng thời
phục vụ neo chờ, tránh, trú bão. Nghiên cứu hình thành bến phao, khu chuyển tải
kết hợp neo chờ, tránh, trú bão tại khu vực ngoài cửa Đáy khi có điều kiện nhằm
hỗ trợ các bến cảng phía trong sông Đáy.
+ Bến cảng hành khách tại Cồn Nổi
(tiềm năng): hình thành phù hợp với nhu cầu, tiến trình phát triển du lịch tại
khu đô thị Cồn Nổi.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng
mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng
từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
c) Quy hoạch phát triển kết cấu
hạ tầng hàng hải
Nâng cấp tuyến luồng đường thủy
nội địa Cửa Đáy hiện hữu đoạn từ phao “0” đến Bến cảng Kim Sơn thành luồng hàng
hải cho tàu trọng tải đến 3.000 tấn hàng hải, nghiên cứu mở rộng thành luồng
hai chiều khi đủ điều kiện. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu
tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng. Quy hoạch kết cấu hạ tầng
phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải và quản lý nhà nước chuyên ngành hàng
hải tại khu vực cảng biển (khu neo chờ, tránh, trú bão).
d) Định hướng hạ tầng giao
thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
đ) Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến du thuyền
phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn
luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với
các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường
thủy.
e) Định hướng quy hoạch các khu
chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công
trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch:
tại các khu vực Cửa Đáy; Lạch Sung (cảng biển Thanh Hóa).
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận
chất nạo vét: theo quy hoạch tỉnh Ninh Bình, các quy hoạch có liên quan và các
khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình chấp thuận, công bố.
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này).
II. NHU CẦU
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC
- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo
quy hoạch đến năm 2030 khoảng 13,7 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các
khu công nghiệp, logistics... gắn liền với cảng).
- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước
theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 13.381,2 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước
khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).
III. NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn đến
2030 khoảng 260 tỷ đồng gồm nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải khoảng 60 tỷ
đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 200 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến
cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
IV. CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Đầu tư các kết cấu hạ tầng phục
vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải, khu neo đậu tránh, trú bão, cơ sở vật chất
phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.
V. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Thực hiện các giải pháp quy hoạch
theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và số 140/QĐ-TTg ngày
16 tháng 01 năm 2025 trong đó tập trung thực hiện các giải pháp sau:
1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
- Khuyến khích đầu tư đồng thời
khu công nghiệp, cụm công nghiệp với hạ tầng cảng biển (bến cảng, luồng tàu,
đê, kè chắn sóng...) để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác; khuyến khích đầu tư
các bến cảng khách, bến du thuyền đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch của địa
phương và khu vực.
- Tạo điều kiện bố trí cơ sở
làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo,
cung cấp dịch vụ hàng hải tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà
nước trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ
với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và
quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Có chính sách khuyến khích,
thu hút nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế để đẩy nhanh lộ trình đầu tư khai
thác các bến cảng thuộc cảng biển Ninh Bình theo quy hoạch được duyệt.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu
tư
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và
các điều kiện để huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch, thể chế hóa các giải
pháp về phân cấp, phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất,
mặt nước, nguồn thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ
nguồn ngân sách.
- Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu
tư phát triển, khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc
chia sẻ trách nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như
một phần trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ
- Khuyến khích nhà đầu tư khai
thác cảng ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển
đổi số trong xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp
tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng
các tiêu chí cảng xanh, cảng biển thông minh.
- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu
tư đối với các doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời nghiên cứu
đưa tiêu chí cảng xanh là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa
chọn nhà đầu tư dự án thực hiện dự án cảng.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử
dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.
4. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển;
nghiên cứu thực hiện cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các
lĩnh vực liên quan đến quản lý và khai thác cảng.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường xúc tiến đầu tư
trong và ngoài nước thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động
đầu tư, kinh doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa
thuận khu vực và quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia
các điều ước quốc tế liên quan.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ
sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực,
bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác phối hợp,
kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu
tư, khai thác theo đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm
đồng bộ giữa cảng biển và các hạ tầng liên quan. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng
biển để giải quyết các vấn đề liên quan.
- Các bến cảng hiện hữu được phép
cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã được
quy định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao,
khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng
tải) để làm cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để
không cho phép tàu có trọng tải lớn hơn hàng hải trên luồng và ra, vào cảng.
Các tàu có trọng tải lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật khác phù hợp với khả
năng tiếp nhận của cầu cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng,
chiều sâu, tĩnh không...), đảm bảo điều kiện an toàn có thể được xem xét cho
phép vào cảng theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng
cạn, trung tâm phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ
logistics để hỗ trợ cho hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng
biển, hãng tàu và công ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn,
kho bãi, nhà cung cấp dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình
thành “hệ sinh thái logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân
phối sản phẩm.
- Xây dựng kho dữ liệu tập
trung, xây dựng nền tảng công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước và khai thác cảng.
- Thiết lập bản đồ số hóa hệ thống
cảng biển phục vụ công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến
trình phát triển cảng biển Ninh Bình.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải và Đường thủy
Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở,
ban, ngành tỉnh Ninh Bình: công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực hiện
chức năng quản lý chuyên ngành hàng hải tại cảng biển tỉnh Ninh Bình theo thẩm
quyền; tham mưu cho Bộ Xây dựng hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung có liên
quan về dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng, giao
thông kết nối.
- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng
xem xét, quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến
độ thực hiện các cầu, bến cảng.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp
quản lý, khai thác các bến cảng thuộc cảng biển Ninh Bình.
- Thường xuyên phối hợp với
chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện quy hoạch phát triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy
hoạch.
- Hướng dẫn, giám sát các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp
với quy hoạch được duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi
trường, sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy
định khác có liên quan của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy
hoạch của địa phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý,
bố trí quỹ đất theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ
cảng và hạ tầng kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo
điều kiện hoạt động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng phối
hợp chặt chẽ với Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng,
điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm
thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao
thông kết nối cảng biển trong quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an
ninh để giải quyết các vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp
thuận, cấp phép đầu tư bến cảng, cầu cảng.
- Chủ trì quy định, công bố
danh mục khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biển Ninh Bình theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ; các Vụ trưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt
Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND tỉnh Ninh Bình;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC 01:
DỰ BÁO HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN NINH BÌNH ĐẾN NĂM
2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 841/QĐ-BXD ngày 17/6/2025 của Bộ Xây dựng)
Đơn
vị: Triệu tấn
TT
|
Tên cảng, bến cảng
|
Kịch bản thấp
|
Kịch bản cao
|
Tổng cộng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp, rời
|
Hàng lỏng/khí
|
Tổng cộng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp, rời
|
Hàng lỏng/khí
|
TỔNG CỘNG
|
0,25
|
-
|
0,25
|
-
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
1
|
Bến cảng Kim Sơn (Gồm cả
trong sông Đáy và phía ngoài cửa Đáy)
|
0,25
|
-
|
0,25
|
-
|
0,5
|
-
|
0,5
|
-
|
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN NINH BÌNH ĐẾN NĂM
2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 841/QĐ-BXD ngày 17/6/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên cảng
|
Hiện trạng
|
Công năng, phân loại
|
Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện trạng)
|
Ghi chú
|
Số lượng cầu cảng/Chiều dài (m)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Số lượng cầu cảng /Chiều dài
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Công suất (Tr.Tấn)
|
Diện tích vùng đất (ha)
|
Diện tích vùng nước (ha)
|
KB thấp÷KB cao
|
CẢNG BIỂN NINH BÌNH
|
|
|
|
1/150 ÷ 2/250
|
-
|
0,3 ÷ 1,0
|
13,7
|
256,2
|
|
I
|
Bến hàng tổng hợp, rời Kim
Sơn
|
|
|
TH
|
1/150 ÷ 2/250
|
3.000 hoặc lớn hơn nếu đủ điều kiện
|
0,3 ÷ 1,0
|
13,7
|
256,2
|
Gồm cả bến phao, khu chuyển tải ngoài cửa Đáy
|
II
|
Bến cảng hành khách tại Cồn
Nổi
|
|
|
HK
|
Phát triển phù hợp với nhu cầu, tiến trình phát triển du lịch tại khu
đô thị Cồn Nổi
|
|
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước
được xác định theo quy hoạch tỉnh Ninh Bình, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của
từng cầu cảng, bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước chuẩn bị đầu tư.
- Ký hiệu:
+ TH: tổng hợp, rời;
+ HK: khách;
PHỤ LỤC 03:
THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN NINH BÌNH ĐẾN
NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 841/QĐ-BXD ngày 17/6/2025 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Tên tuyến luồng, đoạn luồng hàng hải
|
Quy hoạch đến 2030
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao độ đáy (mHĐ)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
|
Tuyến luồng hàng hải cửa Đáy
(từ phao “0” đến Bến cảng Kim Sơn)
|
12,0
|
50
|
-4,0
|
3.000
|
Nghiên cứu mở rộng thành luồng 2 chiều khi đủ điều kiện
|
Ghi chú:
- Thông số cụ thể của các
tuyến luồng sẽ được xác định trong bước nghiên cứu dự án.
- Trường hợp huy động nguồn
xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng.