ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2807/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 24
tháng 3 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
QUẢN
LÝ VÀ PHÁT TRIỂN THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Quản lý và phát triển hệ thống thoát nước đồng bộ,
bền vững, làm cơ sở xây dựng các chương trình về đầu tư xử lý nước thải cho các
đô thị, khu công nghiệp, bệnh viện, cơ sở y tế, làng nghề, từng bước hoàn thiện
cơ chế chính sách về thu hút đầu tư, bảo đảm ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng
cao ý thức cộng đồng về thoát nước và bảo vệ môi trường.
2. Yêu cầu:
a) Nước thải, bùn thải được thu gom và xử lý bảo đảm
quy chuẩn kỹ thuật góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Xử lý nước
thải, bùn thải bằng các công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Kết hợp giữa giải pháp xử lý nước thải tập trung
và phi tập trung nhằm nâng cao tỷ lệ nước thải được xử lý trước khi xả ra môi
trường.
c) Xây dựng hệ thống thoát nước riêng đối với các
khu công nghiệp, các khu đô thị mới; áp dụng giải pháp xử lý phi tập trung hoặc
nâng cao hiệu quả xử lý của công trình xử lý tại chỗ đối với những khu vực chưa
có điều kiện thu gom và xử lý nước thải tập trung.
d) Bảo tồn, phát triển và sử dụng hiệu quả các ao,
hồ (tự nhiên và nhân tạo) để điều hòa nước mưa góp phần giảm thiểu, giải quyết
tình trạng ngập úng cục bộ cho các đô thị, đồng thời tạo cảnh quan và phục vụ
các hoạt động của đô thị.
đ) Vật tư, vật liệu, thiết bị cho ngành thoát nước
phải áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, thân thiện với môi trường nhằm
góp phần tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường.
e) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ
thoát nước có trách nhiệm trả tiền dịch vụ thoát nước theo quy định của địa
phương.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Hoàn thiện hệ thống thoát nước mưa, thu gom và xử
lý nước thải đô thị, xây dựng mới, cải tạo các hồ điều hòa nhằm kiểm soát ngập
úng, bảo vệ môi trường, bảo vệ và tái sử dụng tài nguyên nước, thích ứng biến đổi
khí hậu, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
b) Các hộ thoát nước phải tách riêng nước mưa và nước
thải sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ trước khi đấu nối vào mạng lưới thoát nước.
c) Nước thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường về nước thải phù hợp với chức năng nguồn nước, mới được xả
thải ra môi trường và việc xả nước thải phải tuân thủ quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
d) Phát triển hệ thống thoát nước ổn định và đồng bộ
bao gồm xây dựng mạng lưới thu gom, chuyển tải về nhà máy xử lý nước thải theo
từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt và tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phát huy tối đa công suất thiết kế
các nhà máy xử lý nước thải bảo đảm hiệu quả quản lý và đầu tư xây dựng.
đ) Tăng tỷ lệ đấu nối nước thải từ hộ gia đình đến
hệ thống thu gom và xử lý nước thải; hệ thống thoát nước được vận hành, duy tu
bảo dưỡng thường xuyên và theo định kỳ.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đối với nước thải:
- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường đối với đô thị loại I, loại II từ
60% trở lên; đô thị loại III từ 20% trở lên; đô thị loại IV, loại V từ 15% trở
lên.
- 100% nước thải bệnh viện và nước thải các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả vào
hệ thống thoát nước đô thị hoặc xả ra môi trường.
- 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch
hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm.
b) Đối với thoát nước mưa và chống ngập úng đô thị:
- Mở rộng phạm vi phục vụ các hệ thống thoát nước
mưa tại các đô thị đạt trung bình trên 80 %.
- 100 % các đô thị không còn tình trạng ngập úng
thường xuyên trong mùa mưa.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về chính sách:
a) Rà soát, điều chỉnh và ban hành các quy định
phân cấp quản lý thoát nước, thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh; đồng
thời chỉ đạo, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện.
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách và môi trường
thu hút các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu
tư phát triển hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho cộng đồng tham gia trong việc xây dựng, giám sát và bảo vệ hệ thống
thoát nước đô thị.
d) Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện giá dịch
vụ thoát nước theo lộ trình tăng giá phù hợp để tiến tới giảm dần bù đắp từ
ngân sách nhà nước đối với những chi phí liên quan đến thoát nước, thu gom và xử
lý nước thải.
2. Về quy hoạch, kế hoạch:
a) Rà soát, điều chỉnh nội dung quy hoạch thoát nước
trong quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai
thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Về tài chính:
a) Tập trung nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị; ưu tiên đầu tư xây dựng
các dự án cấp bách nhằm giải quyết ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các khu
dân cư tập trung có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống của nhân dân.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào
hoạt động trong lĩnh vực xử lý nước thải và thoát nước chống ngập đô thị.
c) Lồng ghép các nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư
trung hạn của Trung ương, của tỉnh theo từng giai đoạn đến năm 2025 và giai đoạn
2026-2030.
4. Về công nghệ, kỹ thuật:
a) Ưu tiên các nguồn lực cho công tác nghiên cứu áp
dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải.
b) Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp với
điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển, năng lực đầu tư, khả năng chi trả cho
chi phí quản lý, vận hành và tính đến khả năng nâng cấp trong tương lai.
c) Trong quá trình triển khai các công trình hệ thống
thoát nước tại khu vực trung tâm của đô thị, cần phải phối hợp xây dựng đồng bộ
với các công trình ngầm khác có khả năng dùng chung như: điện, viễn thông, truyền
hình cáp,...
d) Khuyến khích các giải pháp cải tạo và sử dụng hiệu
quả các ao, hồ tự nhiên hoặc nhân tạo để điều hòa nước mưa góp phần giảm ngập
úng cục bộ cho các đô thị; đồng thời, tạo cảnh quan và phục vụ các hoạt động của
đô thị. Sử dụng các loại hình công trình tăng khả năng thấm ở những khu vực có
thể thấm tại chỗ.
5. Về nguồn nhân lực:
a) Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý
nhà nước đối với lĩnh vực thoát nước cho các cán bộ làm công tác chuyên môn
trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ
có chuyên môn nghiệp vụ để quản lý, vận hành tốt hệ thống thoát nước.
6. Về tuyên truyền:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò của hệ thống
thoát nước mưa, nước thải và bảo vệ môi trường; trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân, đối với hệ thống thoát nước, thông tin về các chính sách của Nhà nước về
lĩnh vực thoát nước, các chế tài trong việc quản lý hệ thống thoát nước và xả
nước thải ra môi trường.
IV. TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030
1. Về thực trạng và định hướng
phát triển thoát nước đô thị đến năm 2030: (Chi tiết tại Phụ
lục 1 kèm theo Kế hoạch).
2. Về nhu cầu đầu tư hệ thống
thoát nước đô thị đến năm 2030:
a) Tổng nhu cầu vốn để đầu tư phát triển hệ thống
thoát nước đô thị đến năm 2030 (gọi chung là Kế hoạch) dự kiến khoảng 3.316.000
triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch).
b) Nguồn vốn: từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước; nguồn
vốn xã hội hóa, nguồn huy động hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước thông qua hoạt động đầu tư, kinh doanh hoặc tham gia đầu tư phát triển hệ
thống thoát nước theo hình thức đối tác công tư (PPP), hoặc các hình thức khác
theo quy định của pháp luật; các khoản viện trợ, tài trợ, các khoản đóng góp của
người dân, doanh nghiệp cùng với nhà nước tham gia xây dựng công trình thoát nước
đô thị và các nguồn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng:
a) Là cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải đô thị
trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động tham mưu và hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị theo yêu cầu về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch ngành, lĩnh
vực, các chương trình, đề án, dự án,... liên quan đến phát triển hạ tầng thoát
nước thải đô thị.
c) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố xác định, bổ sung, điều chỉnh các dự án đầu tư phát triển thoát nước
thải đô thị trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch tỉnh, Chương trình phát triển
đô thị tỉnh và thực tiễn của địa phương trong từng thời kỳ.
d) Đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố được giao làm cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư, đề xuất dự án đầu
tư, chủ trì thu hút đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp bổ sung,
cập nhật vào hệ thống quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch ngành,
lĩnh vực, kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm, danh mục thu hút đầu tư, ưu
tiên đầu tư,... và các chương trình, đề án phát triển có liên quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đô thị (trừ giá dịch vụ
thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp), trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định; có ý kiến về phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước
thải đối với khu công nghiệp khi có văn bản đề nghị.
e) Thực hiện và hướng dẫn các cơ quan quản lý
chuyên môn về xây dựng khi thẩm định cấp phép xây dựng công trình bảo đảm tuân
thủ quy định về cốt xây dựng công trình trong nội dung giấy phép xây dựng, bảo
đảm cao độ xây dựng tối thiểu phù hợp với yêu cầu quản lý về cao độ nền và
thoát nước mưa.
g) Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố kiểm tra, thanh tra chuyên ngành thoát nước và xử lý nước
thải đô thị, khu công nghiệp theo quy định.
h) Tổng kết, đánh giá việc thực hiện các chính sách
pháp luật về thoát nước trên địa bàn tỉnh; rà soát hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật về thoát nước đã ban hành nhằm đề xuất điều chỉnh, bổ sung và hoàn
thiện.
i) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ
Xây dựng và các Bộ, ngành khác có liên quan thực hiện kế hoạch đề ra nhằm phát
triển hệ thống thoát nước bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Có ý kiến phương án giá khi Sở Xây dựng hoặc đơn
vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá có văn bản đề nghị.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn cụ
thể việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đô
thị, khu công nghiệp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và bố trí vốn đầu tư
công trung hạn, hằng năm cho các dự án đầu tư cổng thuộc lĩnh vực thoát nước và
xử lý nước thải theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu có); chủ trì thẩm định
các dự án đầu tư ngoài ngân sách thuộc lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải
theo quy định của Luật Đầu tư.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh vận động, thu hút,
điều phối quản lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài triển khai các dự án thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện,
theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách và quy định pháp luật về đầu tư đối
với các dự án thoát nước đô thị theo phương thức đối tác công tư (PPP).
3. Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
trong việc quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải của các
bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch xây dựng mới, duy tu, sửa chữa,
bảo dưỡng hoặc nâng cấp các hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại các bệnh viện,
cơ sở y tế đáp ứng yêu cầu xử lý nước thải theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp quản lý bùn thải
bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về quản lý chất thải rắn, bùn thải, bảo vệ môi trường,
tài nguyên nước, kiểm soát ô nhiễm trong lĩnh vực thoát nước, xả nước thải ra
môi trường tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức, thực hiện công tác kiểm tra, giám sát về
chất lượng nước mặt và nước thải sau xử lý bảo đảm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
d) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong việc phân định,
phân loại, đăng ký quản lý và phương án xử lý bùn thải bảo đảm yêu cầu bảo vệ
môi trường theo quy định.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra (định kỳ hoặc đột xuất)
và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động thoát
nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền hoặc quy định của
pháp luật.
e) Chỉ đạo các đơn vị được giao quản lý hệ thống
các công trình thủy lợi liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu
công nghiệp, phối hợp với đơn vị thoát nước trong việc bảo đảm yêu cầu về cao độ,
vị trí xả thải, quản lý điều tiết, vận hành các hệ thống hồ điều hòa trong đô
thị nhằm thoát nước, chống úng ngập và bảo vệ công trình thủy lợi.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan lập phương án và tổ chức nạo vét kênh, mương, lòng hồ (thủy lợi) bị bồi lắng
nhằm tăng khả năng tiếp nhận nước mưa từ các đô thị để điều tiết cắt giảm lũ và
ngập lụt hạ du.
h) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện:
giám sát chất lượng nước thải của các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống
công trình thủy lợi; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giấy phép của tổ chức,
cá nhân được cấp phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi và xử lý vi
phạm theo quy định.
i) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước; phối hợp
trong việc hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động xả
nước thải từ hệ thống thoát nước đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư tập trung
vào hệ thống công trình thủy lợi.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương liên quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về vận
hành thoát nước hiệu quả và chuyển giao kết quả để nhân rộng, ứng dụng trong thực
hiện việc thoát nước hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp thẩm định phần công nghệ của các dự án
có sử dụng công nghệ trong hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn
tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành và địa
phương liên quan tổ chức thông tin tuyên truyền về các quy định quản lý thoát
nước, để nhân dân tham gia bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường các công trình
thoát nước.
d) Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật công nghệ
của các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ
thông tin, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện việc thoát nước
trên địa bàn tỉnh.
6. Công an tỉnh:
Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý
các vụ việc liên quan đến xả thải và xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, y tế,
nông nghiệp gây ô nhiễm nguồn nước và nước sạch cấp cho người dân; tham mưu với
cấp ủy, chính quyền địa phương triển khai phương án, biện pháp ứng phó nhằm quản
lý, phòng ngừa, hạn chế những tác động tiêu cực tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng tới
an ninh nguồn nước, an ninh xã hội.
7. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập
kế hoạch đầu tư phát triển thoát nước của các khu công nghiệp trình thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp (trừ
giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp được đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
c) Có ý kiến thỏa thuận về giá dịch vụ thoát nước
và xử lý nước thải tại khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước để chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp quyết
định về mức giá.
d) Khi thẩm định cấp phép xây dựng công trình bảo đảm
tuân thủ quy định về cốt xây dựng trong nội dung giấy phép xây dựng, bảo đảm
cao độ xây dựng tối thiểu phù hợp với yêu cầu quản lý về cao độ nền và thoát nước
mưa, nước thải.
đ) Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; chịu
trách nhiệm lập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát
nước trong khu công nghiệp.
e) Phối hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên
ngành trong việc tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến
hoạt động thoát nước trong khu công nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Rà soát các nội dung quy hoạch thoát nước trong
quy hoạch đô thị bảo đảm thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng chương trình,
kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các hồ điều hòa, hệ thống
thu gom riêng nước mưa và hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy hoạch đã
được phê duyệt; chịu trách nhiệm về thoát nước, xử lý nước thải và chất lượng vệ
sinh môi trường trong hoạt động thoát nước và xử lý nước thải thuộc địa bàn quản
lý.
b) Triển khai các phương án, giải pháp khắc phục
tình trạng ngập úng khi mưa lớn; bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho công
tác duy tu, sửa chữa, cải tạo hệ thống thoát nước bảo đảm vận hành có hiệu quả
và các yêu cầu về an toàn, cảnh quan, môi trường.
c) Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân tham gia bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường các công trình thoát nước,
các quy định về thoát nước trên địa bàn quản lý; thông tin đến các tổ chức, đơn
vị, cá nhân thực hiện đấu nối hệ thống thoát nước và giá dịch vụ thoát nước đô
thị trên địa bàn quản lý.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc kiểm tra, giám sát nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng xây dựng theo
quy hoạch và thực hiện các quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước
thải.
đ) Tập hợp, lưu trữ hồ sơ quản lý thoát nước; phối
hợp với cơ quan thanh tra và quản lý chuyên ngành trong việc tổ chức thanh tra,
kiểm tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trên địa bàn
quản lý.
e) Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu, gồm: lựa chọn đơn vị quản
lý, vận hành; ký kết và thực hiện hợp đồng với đơn vị được lựa chọn; chỉ đạo
đơn vị thoát nước tổ chức lập phương án giá dịch vụ thoát nước, trình thẩm định,
phê duyệt theo quy định.
g) Tham gia ý kiến phương án giá khi đơn vị được
giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá có văn bản đề nghị.
h) Khi thẩm định cấp phép xây dựng công trình bảo đảm
tuân thủ quy định về cốt xây dựng trong nội dung giấy phép xây dựng, bảo đảm
cao độ xây dựng tối thiểu phù hợp với yêu cầu quản lý về cao độ nền và thoát nước
mưa, nước thải.
9. Các sở, ban ngành, đơn vị
khác có liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, phối hợp
với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả, chất lượng.
(Các nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Phụ lục
3).
10. Chế độ thông tin báo cáo:
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện về Sở Xây dựng trước ngày 05/12 hàng năm để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu
có vướng mắc, đề nghị gửi văn bản qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Các Công ty: CPCTN Lâm Đồng;
CPXD và CTT Bảo Lộc; CPXD và CTN Di Linh;
- Lưu: VT, TL, QH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHỤ LỤC I
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2807/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên đô thị
|
Loại đô
thị đến 2030
|
Diện tích
(km2)
|
Dân số đô thị
(nghìn người)
|
Hiện trạng
thoát nước
|
Định hướng phát
triển thoát nước và chống ngập úng đô thị
|
Vị trí
|
Quy mô
|
I
|
Thoát nước đô thị
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
I
|
465,01
|
241,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có hệ thống thu gom nước mưa, một số đã xuống
cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây
mới hệ thống thoát nước (theo kế hoạch hàng năm của thành phố)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Đã có hệ thống xử lý nước thải công suất 12.400 m3/ngày.đêm
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thu gom và xử lý nước
thải theo quy hoạch (Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
30.600 m3/ngày.đêm (Nâng tổng công suất trạm xử lý nước thải lên
43.000 m3/ngày.đêm)
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
II
|
281,13
|
180,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có hệ thống thu gom nước mưa, một số đã xuống
cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây
mới hệ thống thoát nước (theo kế hoạch hàng năm của thành phố)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải đô thị
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
10.000 m3/ngày.đêm
|
3
|
Đô thị Đức Trọng
|
III
|
903,62
|
205,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có hệ thống thu gom nước mưa, một số đã xuống
cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây
mới hệ thống thoát nước (theo kế hoạch hàng năm của huyện)
|
Vị trí cụ thể xác định
theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải đô thị
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
11.700 m3/ngày.đêm
|
4
|
Thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà
|
V
|
20,31
|
20,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho thị
trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
2.000 m3/ngày.đêm
|
5
|
Thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà
|
IV
|
35,31
|
30,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm
thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
2.500 m3/ngày.đêm
|
6
|
Thị trấn Di Linh, huyện Di Linh
|
III
|
25,02
|
32,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác định
theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác định
theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
6.000 m3/ngày.đêm
|
7
|
Đô thị Hòa Ninh, huyện Di Linh
|
V
|
21,58
|
9,50
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm,
một số đã xuống cấp, một số chưa kết nối với đường cống chính
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
2.000 m3/ngày.đêm
|
8
|
Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương
|
IV
|
21,47
|
16,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
1.500 m3/ngày.đêm
|
9
|
Thị trấn D'ran, huyện Đơn Dương
|
V
|
135,44
|
18,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho thị
trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
1.500 m3/ngày.đêm
|
10
|
Thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm
|
IV
|
70,61
|
21,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
2.000 m3/ngày.đêm
|
11
|
Thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai
|
IV
|
25,44
|
16,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm
thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất 1.500 m3/ngày.đêm
|
12
|
Thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai
|
V
|
41,37
|
6,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 05/1/2024 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất 1.000 m3/ngày.đêm
|
13
|
Thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh
|
III
|
24,96
|
28,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho thị
trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
3.500 m3/ngày.đêm
|
14
|
Thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên
|
IV
|
20,26
|
11,70
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
1.000 m3/ngày.đêm
|
15
|
Thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên
|
V
|
16,99
|
8,50
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm thị trấn, một số đã xuống cấp
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung cho
thị trấn (theo kế hoạch hàng năm của thị trấn)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch (Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
1.000 m3/ngày.đêm
|
16
|
Trung tâm huyện Đam Rông (Bằng Lăng)
|
V
|
125,64
|
8,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung tâm,
một số đã xuống cấp, một số chưa kết nối với đường cống chính
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây
mới hệ thống thoát nước (theo kế hoạch hàng năm của huyện)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
1.000 m3/ngày.đêm
|
17
|
Đô thị Đạ Rsal, huyện Đam Rông
|
V
|
84,76
|
9,00
|
|
|
|
|
a
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
|
|
Đã có các tuyến thu gom nước mưa trong khu trung
tâm, một số đã xuống cấp, một số chưa kết nối với đường cống chính
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây
mới hệ thống thoát nước (theo kế hoạch hàng năm của huyện)
|
Vị trí cụ thể xác
định theo hồ sơ khảo sát
|
Theo hồ sơ được
duyệt
|
b
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
Chưa có hệ thống xử lý nước thải
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải theo
quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch
|
Công suất dự kiến
500 m3/ngày.đêm
|
II
|
Hệ thống thoát nước khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề
|
|
Hệ thống thoát tại các khu công nghiệp, làng nghề
|
|
|
|
- Tại Khu công nghiệp Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc
đã có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải
công suất 1.000 m3/ngày.đêm;
- Tại Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng đã
có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải
công suất 2.500 m3/ngày.đêm;
- Các làng nghề hoạt động với quy mô nhỏ chưa có hệ
thống thu gom và xử lý nước thải theo quy định.
|
Nước thải công nghiệp được xử lý 2 lần. Lần 1 xử
lý cục bộ tại các xí nghiệp, nhà máy đạt giới hạn B của QCVN 40:2011/BTNMT
sau đó đưa về trạm làm sạch tập trung của khu công nghiệp để xử lý lần 2 đạt
giới hạn A của QCVN 40:2011/BTNMT sau đó mới xả ra môi trường; tiếp tục đầu
tư, nâng cấp, mở rộng trạm xử lý nước thải theo quy hoạch
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch được duyệt
|
Theo quy hoạch được
duyệt
|
III
|
Hệ thống thoát nước bệnh viện
|
|
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện
|
|
|
|
Các bệnh viện trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư hệ
thống thu gom nước thải và trạm xử lý độc lập
|
Nước thải yêu cầu phải xử lý bằng trạm làm sạch
riêng đạt giới hạn phụ lục A của TCVN 7222-2002 và phải được khử trùng sau đó
mới xả ra nguồn tiếp nhận
|
Vị trí cụ thể xác
định theo quy hoạch được duyệt
|
Theo quy hoạch được
duyệt
|
TỔNG
|
|
2.318,92
|
859,70
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
NHU CẦU ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2807/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Danh mục dự án
|
Lưu vực, phạm
vi (PV)
|
Quy mô dự kiến
(m3/ngày.đêm)
|
Tổng mức đầu tư
dự kiến (triệu đồng)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
I
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thu gom và xử lý nước
thải thành phố Đà Lạt (giai đoạn III)
|
Lưu vực S = 39.440 ha
PV: Phường 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11
|
30.600
|
750.000
|
2025-2030
|
Nâng cấp, đầu tư mới
|
2
|
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải khu vực
đô thị Lạc Dương
|
Lưu vực: Thị trấn Lạc Dương, khu du lịch Đan Kia
- Suối Vàng và 01 phần phường 7, phường 8 thành phố Đà Lạt
|
5.500
|
141.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
3
|
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải Khu du
lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm
|
Lưu vực S = 2.944 ha
PV: Khu vực hồ Tuyền Lâm
|
3.000
|
86.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
4
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn thành phố Bảo Lộc
|
Lưu vực S = 23.256 ha
PV: Phường 1, phường 2, phường B'Lao, một phần
phường Lộc Sơn, một phần phường Lộc Tiến và một phần phường Lộc Phát tiếp
giáp phường B’Lao
|
4.000
|
432.000
|
2024-2027
|
Chủ đầu tư đã
trình thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư
|
6.000
|
597.000
|
2027-2030
|
5
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải Đô
thị Đức Trọng
|
Lưu vực S = 90.362 ha
PV: Đô thị Đức Trọng
|
9.000
|
500.000
|
2025-2030
|
Chủ đầu tư đã lập
đề xuất chủ trương đầu tư
|
2.700
|
70.000
|
2025-2030
|
6
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Lâm Hà
|
Lưu vực S = 5.562 ha
PV: Thị trấn Đinh Văn và Thị trấn Nam Ban
|
4.500
|
119.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
7
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Di Linh
|
Lưu vực S = 4.623 ha
PV: Thị trấn Di Linh và Đô thị Hòa Ninh
|
8.000
|
200.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
8
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Đơn Dương
|
Lưu vực S = 15.691 ha
PV: Thị trấn Thạnh Mỹ và Thị trấn D'ran
|
3.000
|
86.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
9
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Bảo Lâm
|
Lưu vực S = 11.918 ha
PV: Thị trấn Lộc Thắng và Đô thị Lộc An
|
2.000
|
60.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
10
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Đạ Huoai
|
Lưu vực S = 6.681 ha
PV: Thị trấn Madaguoi và Thị trấn Đạ M'ri
|
2.500
|
73.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
11
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Đạ Huoai
|
Lưu vực S = 2.496 ha
PV: Thị trấn Đạ Tẻh
|
3.500
|
97.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
12
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Đạ Huoai
|
Lưu vực S = 3.725 ha
PV: Thị trấn Cát Tiên và Thị trấn Phước Cát
|
2.000
|
60.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
13
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên
địa bàn huyện Đam Rông
|
Lưu vực S = 21.040 ha
PV: Bằng Lăng và Đô thị Dạ Rsal
|
1.500
|
45.000
|
2025-2030
|
Đầu tư mới
|
TỔNG
|
|
|
3.316.000
|
|
|
Ghi chú: Tên, quy mô, công suất,
diện tích, địa điểm, phạm vi, thứ tự ưu tiên đầu tư, thời gian thực hiện, tổng
mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình, dự án nêu tại Phụ lục 2 sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào
nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư từng giai đoạn.
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 2807/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện - Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
1
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị theo yêu cầu về quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch ngành, lĩnh vực, các chương trình,
đề án, dự án,... liên quan đến phát triển hạ tầng thoát nước thải đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Văn bản
|
2
|
Lập danh mục các công trình, dự án thoát nước cần
đầu tư, chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
3
|
Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố xác định, bổ sung, điều chỉnh các dự án đầu tư phát triển thoát nước thải
đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo
Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Văn bản
|
4
|
Thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải đô thị, trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
5
|
Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Báo cáo
|
6
|
Tham mưu danh mục, công trình để đầu tư, thu hút
đầu tư, thực hiện các giải pháp nhằm tranh thủ, huy động nguồn lực đầu tư các
công trình, dự án phát triển thoát nước đô thị
|
Sở Tài chính
|
- Sở Xây dựng;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
7
|
Tham mưu bố trí nguồn vốn để triển khai các
chương trình, dự án phát triển thoát nước đô thị thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm
|
Sở Tài chính
|
- Sở Xây dựng;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Nghị quyết HĐND tỉnh,
Quyết định của UBND tỉnh
|
8
|
Tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách, giải
pháp nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa đầu tư các
công trình, dự án thuộc lĩnh vực thoát nước
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Văn bản, Quyết định
của UBND tỉnh
|
9
|
Có ý kiến phương án giá khi có văn bản đề nghị của
các đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá dịch vụ
|
Sở Tài chính
|
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Văn bản
|
10
|
Hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ
thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Văn bản
|
11
|
Kiểm soát ô nhiễm trong lĩnh vực thoát nước, xả
thải ra môi trường; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động
thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh.
|
2025-2030
|
Chất lượng nước thải
đạt quy chuẩn
|
12
|
Đề xuất các giải pháp quản lý bùn thải đảm bảo
yêu cầu bảo vệ môi trường và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Báo cáo
|
13
|
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong việc phân định,
phân loại, đăng ký quản lý và phương án xử lý bùn thải đảm bảo yêu cầu bảo vệ
môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Văn bản
|
14
|
Giám sát chất lượng nước thải của các tổ chức, cá
nhân xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi; thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép xả nước thải vào hệ thống
công trình thủy lợi và xử lý vi phạm theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2025-2030
|
Chất lượng nước thải
đạt quy chuẩn
|
15
|
Quản lý điều tiết, vận hành các hệ thống hồ điều hòa
trong đô thị nhằm thoát nước, chống úng ngập và bảo vệ công trình thủy lợi
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Kế hoạch
|
16
|
Lập phương án và tổ chức nạo vét kênh, mương,
lòng hồ (thủy lợi) bị bồi lắng nhằm tăng khả năng tiếp nhận nước mưa từ các
đô thị để điều tiết cắt giảm lũ và ngập lụt hạ du
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Công trình, dự án
|
17
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về
vận hành thoát nước hiệu quả và chuyển giao kết quả để nhân rộng, ứng dụng
trong thực hiện việc thoát nước; phối hợp thẩm định phần công nghệ của các dự
án có sử dụng công nghệ trong hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Kế hoạch, công
trình, dự án
|
18
|
Kiểm tra, rà soát hệ thống thu gom và xử lý nước
thải tại các bệnh viện, cơ sở y tế đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả
vào hệ thống thoát nước đô thị hoặc xả ra môi trường
|
Sở Y tế
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
2025-2030
|
Chất lượng nước thải
đạt quy chuẩn
|
19
|
Xây dựng kế hoạch xây dựng mới, duy tu, sửa chữa,
bảo dưỡng hoặc nâng cấp các hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại các bệnh
viện, cơ sở y tế đáp ứng yêu cầu xử lý nước thải theo quy định
|
Sở Y tế
|
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025-2030
|
Kế hoạch, công
trình, dự án
|
20
|
Thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải khu công nghiệp (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối
với khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước),
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
|
Ban Quản lý các
KCN tỉnh
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
2025-2030
|
Văn bản, Quyết định
của UBND tỉnh
|
21
|
Có ý kiến thỏa thuận về giá dịch vụ thoát nước và
xử lý nước thải tại khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
Ban Quản lý các
KCN tỉnh
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
|
2025-2030
|
Văn bản
|
22
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch, lộ trình đầu tư
xây dựng, nâng cấp, cải tạo các hồ điều hòa, hệ thống thu gom riêng nước mưa
và hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy hoạch đã được phê duyệt
|
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Kế hoạch
|
23
|
Triển khai các phương án, giải pháp khắc phục
tình trạng ngập úng khi mưa lớn; bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho công
tác duy tu, sửa chữa, cải tạo hệ thống thoát nước
|
UBND các huyện,thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Văn bản, Quyết định
|
24
|
Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải do mình làm chủ sở hữu; tổ chức thanh tra, kiểm
tra và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động thoát nước trên địa bàn quản
lý
|
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Hiệu quả thoát nước
|
25
|
Rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án theo Kế hoạch thuộc địa bàn quản lý; lập báo cáo đề xuất đầu tư
|
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
- Các chủ đầu tư/ nhà đầu tư
|
2025-2030
|
Báo cáo đề xuất đầu
tư
|
26
|
Chủ động kêu gọi xã hội hóa đầu tư, hỗ trợ, hướng
dẫn các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan
|
Sở Tài chính, Sở
Xây dựng; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
- Các đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
|
27
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ,
giữ gìn vệ sinh môi trường các công trình thoát nước; thông tin về đấu nối hệ
thống thoát nước và giá dịch vụ thoát nước đô thị thuộc địa bàn quản lý
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
- Các đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Hiệu quả thoát nước
|
28
|
Kiểm tra, giám sát, báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch
|
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Ban Quản lý các KCN tỉnh
|
- Các đơn vị có liên quan
|
2025-2030
|
Báo cáo
|