ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 893/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
13 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số: 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều cửa các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số
44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-BTC ngày 24/4/2025
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 23/TTr-STC ngày 05/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính (TTHC) và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài chính
a) Đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục và nội dung
TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở và niêm yết công khai tại
cơ quan, đơn vị.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh
nội dung cụ thể từng TTHC để thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
c) Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo thẩm
quyền, quy định pháp luật và theo nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử giải quyết TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Giang
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định
số 893/QĐ-UBND ngày 13/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01
- Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04
Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ
của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân
công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển đến phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại
hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07
- Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); trừ trường hợp
phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số
750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền đang trực tiếp xử lý tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục
hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành
thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Bộ phận Một cửa, viết tắt là: “BPMC”.
+ Thủ tục hành chính, viết tắt là: “TTHC”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
1. Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ.
Thời gian thực hiện: Không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ;
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức Sở tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng Hành chính
sự nghiệp và Doanh nghiệp
|
Công chức Sở tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Hành chính sự nghiệp và Doanh nghiệp
phân công cho chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Hành chính sự nghiệp và Doanh nghiệp
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ
|
B4: Kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng Hành chính sự nghiệp và Doanh
nghiệp kiểm tra, tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành,
trình lãnh đạo Phòng xem xét
|
Chuyên viên Phòng Hành chính sự nghiệp và Doanh
nghiệp xử lý hồ sơ
|
5,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04
- Mẫu số 07
(nếu có).
- Hồ sơ.
- Dự thảo các văn bản.
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B5: Xem xét hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt
|
- Kiểm tra hồ sơ, dự thảo các văn bản;
- Nếu đồng ý: trình lãnh đạo Sở xem xét.
- Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng Hành chính sự nghiệp và Doanh nghiệp
|
01 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04
- Hồ sơ.
- Dự thảo các văn bản.
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
B6: Phê duyệt hồ sơ
|
Kiểm tra hồ sơ, dự thảo các văn bản:
- Nếu đồng ý: Ký vào dự thảo văn bản và chuyển
văn thư.
- Nếu không đồng ý: chuyển lại lãnh đạo Phòng
chuyên môn để xử lý
|
Lãnh đạo Sở
|
1,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04
- Hồ sơ.
- Các văn bản có liên quan.
|
B7: Gửi hồ sơ liên thông
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Gửi hồ sơ liên thông cho Trung tâm
|
Văn thư
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04
- Hồ sơ.
- Các văn bản có liên quan.
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
|
B8: Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
Văn phòng UBND tỉnh để xử lý
|
Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Phiếu chuyển.
|
B9: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu chuyển.
- Hồ sơ.
|
B10: Xử lý hồ sơ
|
Phòng chuyên môn tham mưu xử lý
|
Phòng chuyên môn
|
02 ngày làm việc
|
Dự thảo các văn bản của UBND tỉnh
|
B11: Phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình
lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
B12: Xem xét, quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản chấp thuận/phê duyệt của UBND tỉnh.
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
|
B13: Phát hành kết quả giải quyết
|
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản,
đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm
|
Văn thư Văn phòng UBD tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
B14: Trả kết quả
|
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
|
Công chức Sở tại Trung tâm
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01;
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
Phụ lục
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ.
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ -
Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, số 54 đường Hùng Vương, thành
phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
dichvucong.gov.vn
|
Không
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn.
|