ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2025/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 17
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CẢI TẠO, CHỈNH TRANG ĐỐI VỚI KHU VỰC ĐÔ THỊ
KHÔNG ĐẢM BẢO HẠ TẦNG GIAO THÔNG HOẶC NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Thông tư
01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công
trình;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Sửa
đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà
và công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2957 /TTr-SXD ngày 02 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định Quy định về cải tạo, chỉnh trang đối với khu vực đô thị không đảm bảo hạ tầng
giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chi tiết
điểm a khoản 6 Điều 55 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2024 về
cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao
thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn
kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia công tác cải tạo, chỉnh trang đối với
các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa
cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy
và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
3. Những nội dung không quy định
trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có
liên quan. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo Văn bản mới.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Khu vực đô thị không bảo đảm
hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy là khu vực đô thị có hệ thống đường giao
thông không đáp ứng các yêu cầu về:
a) Chiều rộng thông thủy của đường
giao thông theo quy định tại mục 6.2 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN
06:2022/BXD.
b) Khả năng chịu tải của mặt đường,
khả năng tiếp cận của phương tiện chữa cháy.
2. Khu vực đô thị không bảo đảm
nguồn nước phục vụ chữa cháy là khu vực đô thị không có hoặc có nguồn nước
nhưng không đáp ứng các yêu cầu về:
a) Lưu lượng nước chữa cháy
theo quy định tại mục 5.1.2 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN
06:2022/BXD.
b) Khoảng cách giữa các họng nước
chữa cháy theo quy định tại mục 2.10.5 QCVN 01:2021/BXD.
3. Khu vực đô thị không có khả
năng cải tạo, chỉnh trang là khu vực đô thị hiện hữu có mật độ xây dựng cao,
không gian hạn chế, các công trình xây dựng đã ổn định không có khả năng mở rộng,
nâng cấp đường giao thông hiện có hoặc việc cải tạo, chỉnh trang sẽ làm ảnh hưởng
đến kết cấu và an toàn của các công trình hiện hữu.
Điều 3. Quy
định về cải tạo, chỉnh trang đối với các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng
giao thông hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy
chuẩn kỹ thuật trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy
1. Đối với khu vực đô thị không
bảo đảm hạ tầng giao thông phục vụ chữa cháy
a) Đối với khu vực đô thị có khả
năng cải tạo, chỉnh trang thì nâng cấp, bố trí đường giao thông, đảm bảo cho
phương tiện của lực lượng chữa cháy tiếp cận, đáp ứng theo quy định tại mục 6.2
QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình được ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
(viết tắt là QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD).
b) Trường hợp đường giao thông
tiếp giáp công trình là đường cụt, có chiều rộng thông thủy của mặt đường không
bảo đảm để quay đầu cho phương tiện chữa cháy và cách đấu nối vào tuyến đường với
khoảng cách lớn hơn 100m thì nâng cấp, cải tạo, bố trí bãi quay xe chữa cháy,
đáp ứng quy định tại mục 6.4 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN
06:2022/BXD.
c) Trường hợp đường giao thông
tiếp giáp công trình có kích thước chiều rộng nhỏ hẹp thì nâng cấp, cải tạo, bố
trí các đoạn đường mở rộng, chịu được tải trọng tối thiểu để xe chữa cháy và
các loại xe khác có thể tránh nhau, đáp ứng quy định tại mục 6.5 QCVN
06:2022/BXD.
d) Đường giao thông phải đảm bảo
thông thoáng tại mọi thời điểm; phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật để xe chữa
cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy theo quy định tại QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi
1:2023 QCVN 06:2022/BXD và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan về
phòng cháy chữa cháy; mặt đường phải bảo đảm chịu được tải trọng của xe chữa
cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh
sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
đ) Đối với các khu vực đô thị
không có khả năng cải tạo, chỉnh trang đường giao thông phục vụ phòng cháy chữa
cháy thì phải tính toán bố trí lối thoát hiểm, phương án chống cháy lan đảm bảo
các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
2. Đối với khu vực đô thị không
bảo đảm nguồn nước phục vụ chữa cháy:
a) Đối với khu vực đô thị chưa
có nguồn nước phục vụ chữa cháy thì bố trí các bồn, bể trữ nước cho chữa cháy
theo quy định tại mục 5.1.5 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN
06:2022/BXD.
b) Đối với khu vực đô thị có mạng
ống cấp nước, bố trí các họng lấy nước chữa cháy đảm bảo các quy định khoảng
cách tại mục 2.10.5 Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng và lưu lượng nước chữa cháy tại mục 5.1.2 QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi
1:2023 QCVN 06:2022/BXD.
Điều 4.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với Công
an tỉnh tổ chức hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan thẩm định, phê duyệt các dự án, phương án cải tạo, chỉnh
trang đối với các khu vực đô thị theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
c) Xem xét, giải quyết các vấn
đề phát sinh, vướng mắc (nếu có); trường hợp vượt thẩm quyền tham mưu đề xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành
a) Phối hợp với Sở Xây dựng tổ
chức hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
b) Tham gia ý kiến về phương án
phòng cháy chữa cháy đối với các dự án cải tạo, chỉnh trang khu vực đô thị theo
quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trên
phạm vi địa bàn quản lý.
b) Rà soát các khu vực đô thị
trên phạm vi địa bàn quản lý không bảo đảm hạ tầng giao thông hoặc nguồn nước
phục vụ chữa cháy theo quy định của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động
phòng cháy và chữa cháy, báo cáo cấp có thẩm quyền làm cơ sở thực hiện việc cải
tạo, chỉnh trang phù hợp theo Quyết định này.
c) Lập kế hoạch, lộ trình thực
hiện cải tạo, chỉnh trang các khu vực đô thị không bảo đảm hạ tầng giao thông
hoặc nguồn nước phục vụ chữa cháy trên địa bàn quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để xem xét, phê duyệt.
d) Bố trí nguồn lực, huy động
các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện cải tạo, chỉnh trang các khu vực đô thị
theo quy định.
đ) Báo cáo các khó khăn, vướng
mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
4. Các đơn vị cấp nước
a) Tăng cường kiểm tra hệ thống
cấp nước đô thị đảm bảo lưu lượng nước phục vụ chữa cháy đảm bảo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 3 Quyết định này và quy định pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp với các đơn vị liên
quan trong việc cải tạo, nâng cấp, bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy tại các
khu vực đô thị.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan
a) Thực hiện việc đầu tư xây dựng,
cải tạo chỉnh trang khu vực đô thị đảm bảo phù hợp với Quyết định này và quy định
pháp luật có liên quan.
b) Chấp hành các quy định về
phòng cháy và chữa cháy trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Hoà Bình, Báo Hoà Bình;
- Lưu: VT, KTN (Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|