BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1624/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP
DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ XUẤT
XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp
phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một
số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Vương quốc
Thái Lan và Ma-lai-xi-a;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng
biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ
Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản
phẩm vật liệu hàn có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương
mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản
phẩm vật liệu hàn được phân loại theo các mã HS 7217.10.10, 7217.30.19,
7217.90.10, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10, 8311.10.90,
8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00 có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái
Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD15). Nội dung chi tiết được
nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ
trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC, KHCN;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP
DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU HÀN CÓ
XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế
chống bán phá giá chính thức
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG)
chính thức bao gồm que hàn inox 308 có bọc thuốc và dây hàn thép đặc không lõi
thuốc, có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
1.1. Que hàn inox 308 có bọc
thuốc
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Tên hàng hóa: Que hàn inox 308 có bọc thuốc.
Que hàn inox 308 có bọc thuốc có các đặc tính cơ bản
như sau:
- Que hàn có lõi là thép inox 308;
- Đường kính lối thép của que hàn từ 2,0 mm đến 4,0
mm với dung sai là +/- 0,2 mm;
- Que hàn được phủ thuốc bọc.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu
hiện hành
Que hàn inox 308 có bọc thuốc bị
áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo các mã HS sau: 8311.10.90,
8311.30.99, 8311.90.00.
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế ưu đãi
(MFN)
|
ATIGA
|
ACFTA
|
Chương 83
|
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
|
|
|
|
8311
|
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm
tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có
lõi bằng chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách
ngưng tụ kim loại hoặc carbide kim loại; dây và que, từ
|
|
|
|
8311.10
|
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất
trợ dung, để hàn hồ quang điện:
|
|
|
|
8311.10.90
|
- - Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
8311.30
|
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim
loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
|
|
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
8311.30.99
|
- - - Loại khác
|
15%
|
0%
|
0%
|
8311.90.00
|
- Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các
mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng
hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp
CBPG chính thức
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây
được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với que hàn inox
308 có bọc thuốc:
- Que hàn có lõi không phải thép inox 308;
- Lõi thép inox 308 có đường kính lớn hơn 4,2 mm hoặc
nhỏ hơn 1,8 mm;
- Que hàn không được phủ thuốc bọc.
1.2. Dây hàn thép đặc không
lõi thuốc
a) Tên gọi
Tên hàng hóa: Dây hàn thép đặc không lõi thuốc.
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc có các đặc tính cơ
bản như sau:
- Dây hàn có lõi là thép (không bao gồm thép inox);
- Đường kính lõi thép của dây hàn nhỏ hơn hoặc bằng
5,0 mm;
- Dây hàn được mạ đồng hoặc không mạ;
- Lõi thép của dây hàn chứa các nguyên tố có hàm lượng
phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) từ 0,04% đến 0,2%,
Phốt pho (P) nhỏ hơn hoặc bằng 0,03%, Lưu huỳnh (S) nhỏ hơn hoặc bằng 0,035%.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu
hiện hành
Dây hàn thép đặc không lõi thuốc
bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo các mã HS sau: 7217.10.10,
7217.30.19, 7217.90.10, 7229.20.00, 7229.90.20, 7229.90.99, 8311.10.10,
8311.10.90, 8311.30.91, 8311.30.99, 8311.90.00.
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế ưu đãi
(MFN)
|
ATIGA
|
ACFTA
|
Chương 72
|
Sắt và thép
|
|
|
|
7217
|
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
|
|
|
|
7217.10
|
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được
đánh bóng:
|
|
|
|
7217.10.101
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng
lượng
|
15%
|
0%
|
0%
|
7217.30
|
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:
|
|
|
|
-
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng
lượng:
|
|
|
|
7217.30.19
|
- - - Loại khác
|
15%
|
0%
|
0%
|
7217.90
|
- Loại khác:
|
|
|
|
7217.90.10
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng
lượng
|
10%
|
0%
|
0%
|
7229
|
Dây thép hợp kim khác.
|
|
|
|
7229.20.00
|
- Bằng thép silic-mangan
|
0%
|
0%
|
0%
|
7229.90
|
- Loại khác:
|
|
|
|
7229.90.20
|
- - Mặt cắt ngang không quá 5,5 mm
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
7229.90.992
|
- - - Loại khác
|
0%
|
0%
|
0%
|
Chương 83
|
Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
|
|
|
|
8311
|
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các sản phẩm tương
tự, bằng kim loại cơ bản hoặc carbide kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng
chất trợ dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ
kim loại hoặc carbide kim loại; dây và que, từ
|
|
|
|
8311.10
|
- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất
trợ dung, để hàn hồ quang điện:
|
|
|
|
8311.10.10
|
- - Dạng cuộn
|
25%
|
0%
|
0%
|
8311.10.90
|
- - Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
8311.30
|
- Que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng
kim loại cơ bản, dùng để hàn chảy, hàn hơi hoặc hàn bằng ngọn lửa:
|
|
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
8311.30.91
|
- - - Dạng cuộn
|
15%
|
0%
|
0%
|
8311.30.99
|
- - - Loại khác
|
15%
|
0%
|
0%
|
8311.90.00
|
- Loại khác
|
25%
|
0%
|
0%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các
mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng
hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ áp dụng biện pháp
CBPG chính thức
Hàng hóa thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây
được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với dây hàn thép đặc
không lõi thuốc:
- Dây hàn có lõi là thép inox hoặc kim loại cơ bản
khác không phải là thép;
- Đường kính lõi thép của dây hàn lớn hơn 5,0 mm;
- Lõi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng
phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau: Các-bon (C) lớn hơn 0,2% hoặc
Phốt pho (P) lớn hơn 0,03% hoặc Lưu huỳnh (S) lớn hơn 0,035% hoặc Crom (Cr) từ
8% trở lên;
- Dây hàn có lõi thuốc hoặc dây hàn có lõi là chất
trợ dung;
- Dây hàn được mạ bằng kim loại cơ bản khác không
phải đồng;
- Dây hàn dạng thanh, que có chiều dài nhỏ hơn hoặc
bằng 500 mm.
2. Kết luận điều tra chính thức
Kết luận điều tra chính thức của Cơ quan điều tra
xác định rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu bị điều
tra; (ii) ngành sản xuất trong nước đang chịu thiệt hại đáng kể; và (iii) có mối
quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với thiệt hại đáng kể
của ngành sản xuất trong nước.
3. Mức thuế CBPG chính thức
3.1. Đối với que hàn inox 308
có bọc thuốc
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu
|
Mức thuế CBPG
chính thức
|
|
(Cột 1)
|
(Cột 2)
|
MA-LAI-XI-A
|
1
|
Kiswel Sdn. Bhd
|
Không áp dụng do
thỏa mãn điều kiện tại khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương
số 05/2017/QH14
|
2
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng
hóa có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a
|
12,78%
|
THÁI LAN
|
3
|
Thai Hansa Welding Electrodes Co., Ltd
|
36,11%
|
4
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng
hóa có xuất xứ từ Thái Lan
|
36,11%
|
TRUNG QUỐC
|
5
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có
xuất xứ từ Trung Quốc
|
11,43%
|
3.2. Đối với dây hàn thép đặc
không lõi thuốc
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu
|
Mức thuế CBPG
chính thức
|
|
(Cột 1)
|
(Cột 2)
|
MA-LAI-XI-A
|
1
|
Kiswel Sdn. Bhd
|
14,11%
|
2
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng
hóa có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a
|
34,37%
|
THÁI LAN
|
3
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có
xuất xứ từ Thái Lan
|
Không áp dụng do
thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý
ngoại thương số 05/2017/QH14
|
TRUNG QUỐC
|
4
|
Lincoln Electric (Tangshan) Welding Materials
Co., Ltd
|
22,77%
|
5
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng
hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
36,56%
|
4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng
thuế CBPG chính thức
a) Hiệu lực
Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định
áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức là 05 (năm)
năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường
hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và
áp dụng thuế CBPG chính thức
5.1. Quy định chung
Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu
thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp
với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác
Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc
Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
5.2. Đối với que hàn inox 308
có bọc thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG chính thức là
36,11%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là
Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG chính thức.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Quốc thì chuyển
sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng
(bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không
nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản
xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất
nêu tại Cột 1 Mục 3.1 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG
chính thức ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a;
+ 36,11 % đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận
xuất xứ từ Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên
của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3.1 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp
đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì
nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3.1 của Thông
báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp
đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 3.1 thì nộp thuế CPBG chính thức ở mức như sau:
+ 12,78% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a;
+ 36,11% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Thái Lan; và
+ 11,43% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Trung Quốc.
5.3. Đối với dây hàn thép đặc
không lõi thuốc
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG chính thức là
36,56%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là
Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG chính thức.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a và Trung Quốc thì chuyển sang Bước
2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng
(bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không
nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản
xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất
nêu tại Cột 1 Mục 3.2 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG
chính thức ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên
của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3.2 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp
đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 thì
nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3.2 của Thông
báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp
đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 3.2 thì nộp thuế CPBG chính thức ở mức như sau:
+ 34,37% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Ma-lai-xi-a; và
+ 36,56% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ Trung Quốc.
6. Mức chênh lệch thuế CBPG
Trong vụ việc này, các tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất
khẩu có tên sau đây được xác định có chênh lệch giữa mức thuế CBPG chính thức
và mức thuế CBPG tạm thời đối với sản phẩm dây hàn thép đặc không lõi thuốc:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu
|
Mức thuế CBPG tạm
thời
|
Mức thuế CBPG
chính thức
|
Chênh lệch mức
thuế CBPG
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
MA-LAI-XI-A
|
1
|
Kiswel Sdn. Bhd
|
15,30%
|
14,11%
|
-1,19%
|
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa của Công ty
Kiswel Sdn. Bhd được hoàn lại khoản chênh lệch về thuế đã nộp.
7. Trình tự thủ tục tiếp theo của
vụ việc
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông
tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ
sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
chính thức.
1 Sản phẩm có mã HS trên
đang bị áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với
sản phẩm thép cuộn, thép dây
2 Sản phẩm có mã HS trên
đang bị áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với
sản phẩm thép cuộn, thép dây