HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi
trường và lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường và
lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định.
(Có Phụ lục chi
tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam
Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Website Chính phủ; Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên danh mục
dịch vụ sự nghiệp công
|
A
|
Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
|
Dịch vụ môi trường
|
1
|
Quan trắc và phân tích các thành phần môi trường
để lập báo cáo quan trắc môi trường tỉnh hàng năm, để phục vụ thanh kiểm tra,
giải quyết khiếu nại tố cáo, kiến nghị về môi trường và các hoạt động quản lý
nhà nước.
|
2
|
Xây dựng, vận hành mạng quan trắc tài nguyên nước
đối với các nguồn nước nội tỉnh
|
3
|
Lập báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường
tỉnh định kỳ 5 năm một lần; Lập báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường;
Lập báo cáo quan trắc môi trường tỉnh hàng năm.
|
4
|
Quản lý, vận hành mạng lưới quan trắc môi trường,
hệ thống thông tin môi trường trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh
|
B
|
Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai
|
1
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh, cấp huyện
|
2
|
Đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sân khác gắn
liền với đất
|
3
|
Xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất
hồ sơ địa chính
|
4
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
5
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
6
|
Thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
7
|
Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
|
8
|
Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, quỹ
đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử
dụng đất; đất đã thu hồi thuộc trách nhiệm quản lý của tổ chức phát triển quỹ
đất theo quy định của luật đất đai
|
9
|
Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc bản đồ
|
1
|
Đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở
địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; số hóa hồ sơ
địa chính dạng giấy.
|
III
|
Dịch vụ khác
|
1
|
Xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, xử lý dữ
liệu và khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
2
|
Bảo quản kho lưu trữ, thu thập, cập nhật, xử lý thông
tin ngành tài nguyên và môi trường
|
3
|
Quản trị, vận hành, bảo dưỡng và duy trì hoạt
động trang thông tin điện tử, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành...
|