Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2959/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Văn Khánh
Ngày ban hành:
09/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2959/QĐ-UBND
Hòa Bình, ngày 09
tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/06/2015;
Căn cứ Quyết định số
2047/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
2282/QĐ-BTC ngày 07/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ tư
về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm
2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 553/TTr-STC ngày 9/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 .
Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2022, như sau:
1. Dự toán ngân sách địa
phương
a) Thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: 6.410.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa: 6.095.000 triệu
đồng.
- Thu xuất nhập khẩu: 315.000
triệu đồng.
b) Thu ngân sách địa phương:
14.624.976 triệu đồng, trong đó:
- Thu điều tiết được hưởng theo
phân cấp: 5.822.800 triệu đồng.
- Thu bổ sung cân đối:
7.139.971 triệu đồng.
- Thu bổ sung có mục tiêu:
1.581.905 triệu đồng.
- Thu vay của ngân sách địa
phương (bội chi): 80.300 triệu đồng.
c) Chi ngân sách địa phương:
14.624.976 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách địa
phương: 13.043.071, bao gồm:
+ Chi đầu tư phát triển:
4.232.209 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 8.548.701
triệu đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.300 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách: 260.861
triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu: 1.581.905 triệu đồng, bao gồm:
+ Chi đầu tư thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.524.248 triệu đồng.
+ Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định: 57.657 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ chi
ngân sách tỉnh năm 2021
Tổng chi ngân sách cấp tỉnh:
12.542.516 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi thuộc nhiệm vụ của
ngân sách cấp tỉnh: 7.127.736 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh:
5.545.831 triệu đồng, bao gồm:
+ Chi đầu tư phát triển:
2.865.609 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên: 2.543.379
triệu đồng.
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.300 triệu đồng,
+ Dự phòng ngân sách: 135.543
triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu: 1.581.905 triệu đồng, bao gồm:
+ Chi đầu tư thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.524.248 triệu đồng.
+ Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định: 57.657 triệu đồng.
b) Chi bổ sung cho ngân sách
cấp dưới: 5.418.320 triệu đồng, trong đó:
(Có
các biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Căn
cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2022 tại Điều 1, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2022, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp huyện xong trước ngày
20/12/2021, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước xong trước ngày 31/12/2021.
2. Sở Tài chính thông báo, hướng
dẫn các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước đảm bảo đúng
theo các quy định hiện hành của Nhà nước; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành,
đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP/UBND tỉnh;
- Các CV-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, HK (100b)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
Biểu số 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm 2022
1
2
3
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
14.624.976
I
Thu ngân sách địa phương
hưởng theo phân cấp
5.822.800
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
8.721.876
1
Bổ sung cân đối
7.139.971
2
Bổ sung mục tiêu
1.581.905
III
Bội thu ngân sách địa
phương
80.300
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
14.624.976
I
Chi cân đối ngân sách địa
phương
13.043.071
1
Chi đầu tư phát triển
4.232.209
2
Chi thường xuyên
8.548.701
3
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính địa phương
1.300
4
Dự phòng ngân sách
260.861
II
Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu
1.581.905
1
Chi đầu tư để thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.524.248
2
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định
57.657
Biểu số 2
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu thu
Dự toán năm 2022
Thủ tướng Chính phủ giao
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Trong đó
Thu tại cấp tỉnh
Thu tại huyện
A
B
1
2
3
4
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
3.897.000
6.410.000
4.098.500
2.311.500
I
Thu nội địa
3.582.000
6.095.000
3.783.500
2.311.500
Thu thuế, phí
2.382.000
2.995.000
1.883.500
1.111.500
1
Thu từ DNNN do Trung ương
quản lý
820.000
920.000
912.950
7.050
-
Thuế giá trị gia tăng
423.000
470.600
466.850
3.750
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.000
5.000
3.100
1.900
-
Thuế tài nguyên
392.000
444.400
443.000
1.400
2
Thu từ DNNN do địa phương quản
lý
14.000
15.500
14.700
800
-
Thuế giá trị gia tăng
8.500
9.540
9.100
440
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.000
5.460
5.100
360
-
Thuế tài nguyên
500
500
500
3
Thu từ nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
90.000
100.000
100.000
-
-
Thuế giá trị gia tăng
22.000
25.000
25.000
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
40.000
47.000
47.000
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
28.000
28.000
28.000
4
Thu từ khu vực CTN - DVNQD
485.000
651.000
286.600
364.400
-
Thuế giá trị gia tăng
359.000
495.600
199.800
295.800
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
53.000
82.100
50.000
32.100
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
10.000
10.300
8.200
2.100
-
Thuế tài nguyên
63.000
63.000
28.600
34.400
5
Lệ phí trước bạ
169.000
197.000
-
197.000
6
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
7.000
5.800
-
5.800
7
Thuế thu nhập cá nhân
141.000
161.000
64.600
96.400
8
Thuế bảo vệ môi trường
300.000
330.000
316.000
14.000
9
Thu phí, lệ phí
58.000
66.200
33.000
33.200
10
Thu tiền sử dụng đất
1.200.000
3.100.000
1.900.000
1.200.000
11
Thu cho thuê đất, mặt nước
75.000
290.000
-
290.000
12
Thu tiền bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước
500
500
500
13
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
145.000
155.000
113.400
41.600
14
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác
1.500
3.500
-
3.500
15
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
12.000
13.500
13.500
16
Thu khác ngân sách
64.000
86.000
28.250
57.750
Trong đó thu tiền bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa cân đối vào định mức chi trong sự nghiệp kinh tế
của các huyện, thành phố
20.000
20.000
II
Thu xuất nhập khẩu
315.000
315.000
315.000
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
12.127.576
14.624.976
7.127.736
7.497.240
1
Thu điều tiết được hưởng theo
phân cấp
3.325.400
5.822.800
3.743.880
2.078.920
2
Thu bổ sung cân đối
7.139.971
7.139.971
1.721.651
5.418.320
3
Thu bổ sung mục tiêu
1.581.905
1.581.905
1.581.905
-
4
Bội thu ngân sách địa phương
(thu vay)
80.300
80.300
80.300
-
Biểu số 3
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Tổng cộng
Trong đó
Mai Châu
Cao Phong
Yên Thuỷ
Đà Bắc
Lạc Sơn
Tân Lạc
Kim Bôi
Lương Sơn
Lạc Thủy
Thành phố HB
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.311.500
66.300
55.200
122.500
53.800
152.600
111.000
126.400
692.400
168.200
763.100
Thu thuế, phí
1.111.500
36.300
25.200
42.500
23.800
52.600
41.000
46.400
192.400
68.200
583.100
1
Thu từ DNNN do Trung ương
quản lý
7.050
-
-
3.000
-
450
-
-
2.900
500
200
-
Thuế giá trị gia tăng
3.750
-
1.500
-
450
-
-
1.500
100
200
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.900
-
1.500
-
-
-
-
-
400
-
-
Thuế tài nguyên
1.400
-
-
-
-
-
1.400
-
-
2
Thu từ DNNN do địa phương
quản lý
800
50
50
50
-
50
100
200
100
100
100
-
Thuế giá trị gia tăng
440
30
30
30
-
30
50
100
70
50
50
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
360
20
20
20
-
20
50
100
30
50
50
3
Thu từ khu vực CTN - DVNQD
364.400
22.000
11.100
14.300
12.000
26.500
17.000
18.000
58.500
32.500
152.500
-
Thuế giá trị gia tăng
295.800
18.000
8.900
11.300
11.200
22.000
14.000
16.000
36.500
30.000
127.900
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
32.100
2.000
500
1.500
600
1.500
1.000
1.000
4.000
1.000
19.000
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.100
-
-
-
-
-
1.500
-
600
-
Thuế tài nguyên
34.400
2.000
1.700
1.500
200
3.000
2.000
1.000
16.500
1.500
5.000
4
Lệ phí trước bạ
197.000
5.900
6.500
13.000
5.800
16.000
13.400
12.700
31.700
12.000
80.000
-
Trước bạ nhà đất
15.780
200
500
800
80
400
400
900
6.000
1.500
5.000
-
Trước bạ tài sản
181.220
5.700
6.000
12.200
5.720
15.600
13.000
11.800
25.700
10.500
75.000
5
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
5.800
20
100
300
100
50
400
2.600
400
1.830
6
Thuế thu nhập cá nhân
96.400
2.500
3.500
5.700
2.000
3.000
3.700
6.300
25.000
6.700
38.000
7
Thuế bảo vệ môi trường
14.000
-
-
-
-
-
-
14.000
8
Thu phí, lệ phí
33.200
1.500
1.500
1.700
1.500
1.500
1.500
2.100
10.500
2.900
8.500
Trong đó: Bao gồm của
trung ương, tỉnh
10.070
370
600
1.300
400
800
700
500
1.100
500
3.800
9
Thu tiền sử dụng đất
1.200.000
30.000
30.000
80.000
30.000
100.000
70.000
80.000
500.000
100.000
180.000
10
Thu cho thuê đất, mặt nước
290.000
800
500
1.000
200
900
1.000
2.500
20.000
4.600
258.500
Trong đó: Trả tiền một lần
do cấp tỉnh quản lý
205.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
205.000
11
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
41.600
1.000
500
1.000
200
1.000
400
600
30.800
1.600
4.500
12
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản khác
3.500
-
300
600
400
300
600
300
1.000
13
Thu khác ngân sách
57.750
2.530
1.450
2.150
2.100
2.500
3.450
3.300
9.700
6.600
23.970
Trong đó: Thu của trung
ương, tỉnh
30.050
550
800
1.000
700
1.000
2.000
1.500
3.000
1.500
18.000
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
7.497.240
550.250
444.529
574.930
616.335
990.458
739.646
810.648
1.096.137
550.094
1.124.212
1
Thu điều tiết được hưởng
theo phân cấp
2.078.920
55.480
60.850
150.050
43.640
121.500
87.300
101.700
671.650
142.750
644.000
Trong đó thu điều tiết tiền
thu sử dụng đất do cấp tỉnh thực hiện
460.000
-
16.000
44.000
-
-
-
-
210.000
-
190.000
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
tỉnh
5.418.320
494.770
383.679
424.880
572.695
868.958
652.346
708.948
424.487
407.344
480.212
-
Bổ sung cân đối
5.418.320
494.770
383.679
424.880
572.695
868.958
652.346
708.948
424.487
407.344
480.212
-
Bổ sung có mục tiêu
-
Biểu số 4
BIỂU GIAO CHI TIẾT DỰ TOÁN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Khả năng thu
Số giao dự toán
Điều tiết giữa các cấp ngân sách
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
Trong đó
Mai Châu
Cao Phong
Yên Thuỷ
Đà Bắc
Lạc Sơn
Tân Lạc
Kim Bôi
Lương Sơn
Lạc Thủy
Thành phố HB
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tổng số
5.432.671
3.100.000
1.733.400
1.366.600
24.000
40.600
120.000
24.000
80.000
56.000
64.000
530.000
84.000
344.000
I
Cấp tỉnh thực hiện
2.433.800
1.900.000
1.440.000
460.000
-
16.000
44.000
-
-
-
-
210.000
-
190.000
1
Thu đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (Trung tâm Phát
triển Quỹ đất chủ trì)
880.000
800.000
640.000
160.000
-
16.000
44.000
-
-
-
-
-
-
100.000
+
Thành phố Hoà Bình
540.000
500.000
400.000
100.000
100.000
+
Huyện Yên Thủy
240.000
220.000
176.000
44.000
44.000
+
Huyện Cao Phong
100.000
80.000
64.000
16.000
16.000
2
Thu đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư (Sở Xây dựng chủ trì)
1.453.800
1.000.000
700.000
300.000
-
-
-
-
-
-
-
210.000
-
90.000
+
Thành phố Hòa Bình
199.000
300.000
210.000
90.000
90.000
+
Huyện Lương Sơn
1.254.800
700.000
490.000
210.000
210.000
-
-
3
Ghi thu, ghi chi (Sở Tài
chính chủ trì)
100.000
100.000
100.000
-
II
Cấp huyện thực hiện
2.998.871
1.200.000
293.400
906.600
24.000
24.600
76.000
24.000
80.000
56.000
64.000
320.000
84.000
154.000
1
Mai Châu
66.700
30.000
6.000
24.000
24.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
42.000
30.000
6.000
24.000
24.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
24.700
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2
Cao Phong
30.326
30.000
5.400
24.600
-
24.600
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
27.300
27.000
5.400
21.600
-
21.600
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
3.026
3.000
-
3.000
-
3.000
-
-
-
-
-
-
-
-
3
Yên Thuỷ
83.300
80.000
4.000
76.000
-
-
76.000
-
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
23.300
20.000
4.000
16.000
-
-
16.000
-
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
60.000
60.000
-
60.000
-
-
60.000
-
-
-
-
-
-
-
4
Đà Bắc
40.757
30.000
6.000
24.000
-
-
-
24.000
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
33.000
30.000
6.000
24.000
-
-
-
24.000
-
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
7.757
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5
Lạc Sơn
440.550
100.000
20.000
80.000
-
-
-
-
80.000
-
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
440.550
100.000
20.000
80.000
-
-
-
-
80.000
-
-
-
-
-
6
Tân Lạc
321.840
70.000
14.000
56.000
-
-
-
-
-
56.000
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
303.500
70.000
14.000
56.000
-
-
-
-
-
56.000
-
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
18.340
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
7
Kim Bôi
109.100
80.000
16.000
64.000
-
-
-
-
-
-
64.000
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
102.500
80.000
16.000
64.000
-
-
-
-
-
-
64.000
-
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
6.600
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8
Lương Sơn
1.530.000
500.000
180.000
320.000
-
-
-
-
-
-
-
320.000
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
350.000
300.000
60.000
240.000
-
-
-
-
-
-
-
240.000
-
-
-
Thu đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư
1.160.000
200.000
120.000
80.000
-
-
-
-
-
-
-
80.000
-
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
20.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
9
Lạc Thuỷ
152.448
100.000
16.000
84.000
-
-
-
-
-
-
-
-
84.000
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
91.808
80.000
16.000
64.000
-
-
-
-
-
-
-
-
64.000
-
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
60.640
20.000
-
20.000
-
-
-
-
-
-
-
-
20.000
-
10
Thành phố Hoà Bình
223.850
180.000
26.000
154.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
154.000
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc giao đất không thông qua đấu giá quyền sử
146.750
130.000
26.000
104.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
104.000
-
Thu đấu giá quyền sử dụng đất
sau sắp xếp, xử lý tài sản dôi dư
77.100
50.000
-
50.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
50.000
Ghi chú: Thu
điều tiết tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh được hưởng là 1.733,4 tỷ đồng, bố
trí chi đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 1.697,4 tỷ đồng, giảm 36 tỷ đồng để bổ
sung tăng nguồn dự phòng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (dự toán thu
tiền sử dụng đất Thủ tướng Chính phủ giao là 1.200 tỷ đồng, địa phương giao
3.100 tỷ đồng, trừ ghi thu, ghi chi thì số tăng thực tế là 1.800 tỷ đồng, bố
trí 2% dự phòng tương đương 36 tỷ đồng).
Biểu số 5
DỰ TOÁN THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH CÁC CẤP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Chỉ tiêu thu
Dự toán năm 2022
Trong đó
Tổng số
Điều tiết NSTW
Điều tiết NS cấp tỉnh
Điều tiết NS huyện
A
B
1
2
3
4
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
6.410.000
587.200
3.743.880
2.078.920
I
Thu nội địa
6.095.000
272.200
3.743.880
2.078.920
1
Thu từ DNNN do Trung ương
quản lý
920.000
-
920.000
-
-
Thuế giá trị gia tăng
470.600
470.600
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.000
5.000
-
Thuế tài nguyên
444.400
444.400
2
Thu từ DNNN do địa phương
quản lý
15.500
-
15.500
-
-
Thuế giá trị gia tăng
9.540
9.540
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.460
5.460
-
Thuế tài nguyên
500
500
3
Thu từ nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
100.000
-
100.000
-
-
Thuế giá trị gia tăng
25.000
25.000
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
47.000
47.000
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
28.000
28.000
4
Thu từ khu vực CTN - DVNQD
651.000
286.600
364.400
-
Thuế giá trị gia tăng
495.600
199.800
295.800
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
82.100
50.000
32.100
-
Thuế tiêu thụ đặc biệt
10.300
8.200
2.100
-
Thuế tài nguyên
63.000
28.600
34.400
5
Lệ phí trước bạ
197.000
90.610
106.390
-
Trước bạ nhà đất
15.780
-
15.780
-
Trước bạ ô tô, xe máy
181.220
90.610
90.610
6
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
5.800
5.800
7
Thuế thu nhập cá nhân
161.000
64.600
96.400
8
Thuế bảo vệ môi trường
330.000
171.600
158.400
-
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
171.600
171.600
-
Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
158.400
158.400
9
Thu phí, lệ phí
66.200
11.000
32.070
23.130
-
Phí, lệ phí trung ương
11.000
11.000
-
Phí, lệ phí cấp tỉnh
32.070
32.070
-
Phí, lệ phí huyện, xã
23.130
23.130
10
Thu tiền sử dụng đất
3.100.000
1.733.400
1.366.600
11
Thu cho thuê đất, mặt nước
290.000
205.000
85.000
12
Thu tiền bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước
500
500
13
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản
155.000
68.600
86.400
-
Thu từ các mỏ do Trung ương cấp
98.000
68.600
29.400
-
Thu từ các mỏ do địa phương cấp
57.000
57.000
14
Thu từ quỹ đất công ích,
thu hoa lợi công sản
3.500
3.500
15
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
13.500
13.500
16
Thu khác ngân sách
86.000
21.000
37.300
27.700
-
Trung ương thu
21.000
21.000
-
Cấp tỉnh thu
37.300
37.300
-
Huyện, xã thu
27.700
27.700
II
Thu xuất nhập khẩu
315.000
315.000
Biểu số 6
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung chi
Dự toán năm 2022
Thủ tướng Chính phủ giao
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Trong đó
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
1
2
3
4
TỔNG CHI NGÂN SÁCH
12.127.576
14.624.976
7.127.736
7.497.240
A
I
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
10.545.671
13.043.071
5.545.831
7.497.240
Chi đầu tư phát triển
1.869.690
4.232.209
2.865.609
1.366.600
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
577.390
577.390
577.390
2
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
1.200.000
3.064.000
1.697.400
1.366.600
3
Chi đầu tư từ nguồn thu sổ xố
kiến thiết
12.000
13.470
13.470
4
Chi đầu tư phát triển khác (*)
497.049
497.049
5
Chi từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương (thu vay)
80.300
80.300
80.300
II
Chi thường xuyên
8.465.374
8.548.701
2.543.379
6.005.322
Bao gồm 10% tiết kiệm chi
thường xuyên
126.500
126.500
58.000
68.500
1
2
Chi quốc phòng
75.827
Chi an ninh
104.117
3
Chi sự nghiệp giáo dục và đào
tạo (**)
4.188.784
4.111.484
622.378
3.489.106
4
Chi sự nghiệp y tế
716.008
5
Chi dân số và kế hoạch hoá
gia đình
6.361
6
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
19.269
19.269
15.434
3.835
7
Chi sự nghiệp văn hoá, thông
tin và du lịch
30.392
8
Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
37.988
9
Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
2.500
10
Chi đảm bảo xã hội
56.741
11
Chi sự nghiệp kinh tế
236.840
12
Chi sự nghiệp môi trường
109.606
110.476
6.600
103.876
13
Chi quản lý hành chính
500.760
14
Chi khác
57.255
15
Chi sự nghiệp khác
44.178
16
Chi thực hiện cải cách tiền
lương và các chế độ, chính sách từ nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên của
ngân sách cấp tỉnh
17
Chi thực hiện cải cách tiền
lương và các chế độ, chính sách từ nguồn tăng thu so với dự toán Thủ tướng
Chính phủ giao
30.000
1.300
III
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính địa phương
1.300
1.300
IV
Dự phòng ngân sách
209.307
260.861
135.543
125.318
B
CHI TỪ NGUỒN BSMT NSTW
1.581.905
1.581.905
1.581.905
-
I
Chi đầu tư để thực hiện
các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.524.248
1.524.248
1.524.248
II
Chi từ nguồn hỗ trợ thực
hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định
57.657
57.657
57.657
(*) + (**): Trong
đó giảm 77.300 triệu đồng chi thường xuyên của sự nghiệp giáo dục và đào tạo
chuyển lên chi đầu tư phát triển khác để thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở vật
chất của ngành giáo dục và đào tạo.
Biểu số 7
CÂN ĐỐI DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung chi
Dự toán năm 2022
1
2
3
TỔNG THU NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
12.546.056
I
Thu ngân sách được hưởng
theo phân cấp
3.743.880
II
Bổ sung cân đối
7.139.971
III
Bổ sung mục tiêu
1.581.905
IV
Bội thu ngân sách địa
phương (thu vay)
80.300
TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
12.546.056
I
Chi thuộc nhiệm vụ của
ngân sách cấp tỉnh
7.127.736
1
Chi cân đối ngân sách
5.545.831
-
Chi đầu tư phát triển
2.865.609
-
Chi thường xuyên
2.543.379
-
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.300
-
Chi dự phòng
135.543
2
Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu
1.581.905
-
Chi đầu tư để thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.524.248
-
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện
các chế độ chính sách theo chế độ quy định
57.657
II
Chi bổ sung cho ngân sách
cấp dưới
5.418.320
Biểu số 8
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung chi
Dự toán năm 2022
Dự toán giao tại các đơn vị
Đã trừ 10% tiết kiệm
A
B
3
4
TỔNG CHI NGÂN SÁCH TỈNH
(*+**)
12.546.056
58.000
NHIỆM VỤ CHI THUỘC NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH (*)
7.127.736
58.000
A
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH
5.545.831
58.000
I
Chi đầu tư phát triển
2.865.609
-
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
577.390
-
2
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất (bao gồm 100 tỷ đồng ghi thu, ghi chi)
1.697.400
-
3
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
13.470
-
4
Chi đầu tư phát triển khác
(chi tiết theo Phụ biểu số 8.1)
497.049
-
5
Chi từ nguồn bội chi ngân
sách địa phương
80.300
-
II
Chi thường xuyên
2.543.379
58.000
1
Chi quốc phòng
71.589
4.238
-
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
71.589
4.238
2
Chi an ninh
98.700
5.417
-
Công an tỉnh
90.900
4.917
-
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội: kinh phí thực hiện các Chương trình về trẻ em (600 tr.đồng) ;
Chương trình Phòng chống ma tuý, cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai (7.000
tr.đồng) ; Chương trình Phòng chống mại dâm (200 tr.đồng)
7.800
500
3
Chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo
609.278
13.100
a
Sự nghiệp giáo dục
491.511
8.556
b
Sự nghiệp đào tạo
117.767
4.544
-
Trường Cao đẳng sư phạm
17.000
211
-
Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ
thuật
26.457
843
-
Trường Năng khiếu huấn luyện
và thi đấu thể dục thể thao
14.926
598
-
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công
nghệ
25.307
735
-
Trường Chính trị
7.688
323
-
Trường Trung cấp Y tế
7.289
224
-
Cử tuyển (Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục và Đào tạo)
4.000
400
-
Đào tạo cán bộ xã, phường, thị
trấn trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở theo QĐ 799/QĐ-TTg (Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh)
650
60
-
Hỗ trợ đào tạo nghề cho người
lao động theo Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh ban
hành quy định hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc tại các doanh nghiệp
trong các khu công nghiệp
1.000
100
-
Đào tạo dạy nghề (Trung
tâm Dịch vụ việc làm)
450
50
-
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức (Sở Nội vụ)
13.000
1.000
4
Chi sự nghiệp y tế
709.008
7.000
-
Chữa bệnh
36.384
1.161
-
Phòng bệnh
97.532
1.855
-
Quỹ khám chữa bệnh cho người
nghèo
5.000
-
-
Y tế xã
163.049
1.904
-
Y tế thôn bản
8.180
-
-
Chi mua thẻ bảo hiểm y tế
336.443
-
-
Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa
62.420
2.080
5
Chi dân số và kế hoạch hoá
gia đình
6.185
176
-
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình
6.185
176
6
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
14.134
1.300
-
Trung tâm Ứng dụng thông tin
khoa học công nghệ (Hệ thống truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa tỉnh
Hòa Bình)
325
-
-
Hoạt động sự nghiệp khoa học
và công nghệ
13.809
1.300
7
Chi sự nghiệp văn hoá,
thông tin và du lịch
29.546
846
-
Ngành Văn hoá, Thể thao và Du
lịch
24.682
411
-
Các đơn vị thuộc Tỉnh đoàn
Thanh niên
2.614
185
-
Sự nghiệp thông tin (Sở
Thông tin và Truyền thông)
900
100
-
Khu du lịch quốc gia (Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
1.350
150
8
Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
35.904
2.084
-
Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh
35.904
2.084
9
Chi sự nghiệp thể dục thể
thao
2.250
250
-
Trường Năng khiếu Huấn luyện
thi đấu và thể dục thể thao
2.250
250
10
Chi đảm bảo xã hội
56.064
677
-
Cơ sở cai nghiện ma tuý số 1
11.749
267
-
Trung tâm Công tác xã hội và
quỹ bảo trợ trẻ em
14.678
163
-
Cơ sở cai nghiện ma tuý số 2
7.915
154
-
Trung tâm Điều dưỡng người có
công Kim Bôi
4.551
93
-
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Chính sách thăm hỏi, tặng quà cho gia đình chính sách, người có công (119
tr.đồng) ; Thăm viếng nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn, Đường 9 nhân dịp
27/7 (155 tr.đồng) ; In lịch cho người có công và gia đình chính sách (150
tr.đồng) ; Tiếp các đoàn người có công với cách mạng (100 tr.đồng) ;
Sửa chữa khu mộ liệt sỹ tỉnh Hoà Bình tại Nghĩa trang liệt sỹ quốc gia Trường
Sơn (345 tr.đồng) ; Số hoá hồ sơ và ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hồ sơ người có công với cách mạng (430 tr.đồng) ; Hỗ trợ BQL
Nghĩa trang liệt sỹ Trường Sơn và Đường 9, tỉnh Quảng trị chăm sóc khu mộ liệt
sỹ tỉnh Hoà Bình (60 tr.đồng) ; Chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi 90
tuổi và 100 tuổi (782 tr.đồng) ; Ban công tác người cao tuổi (30
tr.đồng) .
2.171
-
-
Ủy thác vốn cho vay người
nghèo và các đối tượng chính sách (Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hoà
Bình)
10.000
-
-
Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện cho đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo (theo NĐ 134/2015/NĐ-CP
của CP)
3.000
-
-
Chi đảm bảo xã hội khác
2.000
-
11
Chi sự nghiệp kinh tế
235.725
1.115
-
Khuyến công (Trung tâm Tư
vấn Công nghiệp và khuyến công - Sở Công thương)
630
70
-
Sự nghiệp nông nghiệp và kiểm
lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
32.125
1.045
-
Bổ sung vốn Quỹ hỗ trợ nông
dân (Hội Nông dân tỉnh)
2.000
-
-
Sự nghiệp giao thông, đối ứng
CT MTQG Xây dựng nông thôn mới (Sở Giao thông vận tải)
65.000
-
-
Chi công tác quy hoạch
25.000
-
-
Cấp bù thủy lợi phí
59.330
-
-
Sửa chữa đảm bảo an toàn công
trình hồ Cai, xã Tân Mỹ, huyện Lạc Sơn (Công ty TNHH MTV Khai thác
Công trình Thuỷ lợi Hòa Bình)
2.000
-
-
Sửa chữa đảm bảo an toàn công
trình hồ Trù Bụa, xã Mỹ Hoà, huyện Tân Lạc (Công ty TNHH MTV Khai
thác Công trình Thuỷ lợi Hòa Bình)
3.000
-
-
Lắp đặt 02 tổ máy bơm tại Trạm
bơm tiêu Quỳnh Lâm, thành phố Hoà Bình (Công ty TNHH MTV Khai thác
Công trình Thuỷ lợi Hòa Bình)
1.640
-
-
Các nhiệm vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường (trong đó kinh phí thẩm định giá đất cụ thể phục vụ
công tác tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 3.500 tr.đồng)
10.000
-
-
Kinh phí thực hiện giao đất,
giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
2.000
-
-
Kinh phí Nhà nước đặt hàng
các đơn vị sự nghiệp
9.000
-
-
Kinh phí phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 05/10/2021 của UBND tỉnh (Liên
minh Hợp tác xã)
1.000
-
-
Hỗ trợ thành lập mới hợp tác
xã (Liên minh Hợp tác xã)
1.000
-
-
Dự án "Hoàn thiện, hiện
đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới
hành chính" (Sở Nội vụ)
5.000
-
Đề án Phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc Mông hai xã Hang Kia, Pà Cò, huyện Mai Châu giai đoạn
2021 - 2025 (Ban Dân tộc)
5.000
-
-
Đối ứng chi Xây dựng nông
thôn mới, Đề án tái cơ cấu, hỗ trợ phát triển sản xuất và các nhiệm vụ thuộc
ngành nông nghiệp (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
12.000
-
12
Chi sự nghiệp môi trường
6.000
600
13
Chi quản lý hành chính
481.636
19.124
a
Quản lý nhà nước
321.811
13.756
-
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
27.919
1.423
-
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
24.573
1.381
-
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
8.510
619
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
64.352
1.754
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư
9.762
282
-
Sở Tư pháp
8.502
429
-
Sở Công thương
9.734
488
-
Sở Khoa học và Công nghệ
8.600
437
-
Sở Tài chính
15.401
843
-
Sở Xây dựng
8.823
360
-
Sở Giao thông vận tải
15.046
595
-
Sở Giáo dục và Đào tạo
9.042
253
-
Sở Y tế
12.828
461
-
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
12.179
507
-
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
16.620
845
-
Sở Tài nguyên và Môi trường
11.006
405
-
Sở Nội vụ
22.136
1.049
-
Thanh tra tỉnh
8.269
300
-
Ban Dân tộc
8.159
365
-
Sở Thông tin và Truyền thông
20.350
960
b
Chi ngân sách đảng
111.612
3.596
c
Tổ chức chính trị xã hội
28.980
843
-
Tỉnh đoàn thanh niên
11.550
224
-
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
4.428
130
-
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
nam tỉnh
6.044
239
-
Hội Nông dân tỉnh
4.120
144
-
Hội Cựu chiến binh tỉnh
2.838
106
d
Tổ chức chính trị, xã hội,
nghề nghiệp
19.233
929
-
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
3.713
176
-
Hội người cao tuổi tỉnh
1.394
75
-
Hội Đông y tỉnh
1.007
41
-
Liên minh Hợp tác xã
3.007
145
-
Hội Văn học nghệ thuật
1.229
61
-
Hội Nhà báo
789
47
-
Báo Văn nghệ
1.662
88
-
Hội Khuyến học
779
48
-
Liên hiệp các hội khoa học và
kỹ thuật
1.077
43
-
Hội Luật gia
976
51
-
Hội Nạn nhân chất độc da cam
DIOXIN
709
33
-
Hội Bảo trợ người tàn tật và
trẻ mồ côi
664
40
-
Hội Cựu thanh niên xung phong
734
24
-
Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ
633
21
-
Hội Người mù
636
28
-
Quỹ Bảo vệ môi trường
224
8
14
Chi khác
57.040
215
-
Chi đối ứng các dự án ODA
6.000
-
-
Chi từ nguồn thu hồi sau
thanh tra và phạt vi phạm hành chính
3.000
-
-
Hỗ trợ Liên đoàn Lao động tỉnh
270
30
-
Hỗ trợ Viện kiểm sát tỉnh
270
30
-
Hỗ trợ Toà án tỉnh
270
30
-
Hỗ trợ Kho bạc nhà nước
270
30
-
Hỗ trợ Cục Thuế
270
30
-
Hỗ trợ Hội bảo vệ người tiêu
dùng
270
30
-
Hỗ trợ Câu lạc bộ hưu trí
270
30
-
Hỗ trợ Cục Quản lý thị trường
45
5
-
Văn phòng điều phối Chương
trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
200
-
-
Chi hoạt động của Ban An toàn
giao thông tỉnh
1.277
-
Bổ sung vốn điều lệ cho Công
ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết theo Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 01/12/2017
của UBND tỉnh
3.000
-
-
Chi trả lãi vay của ngân sách
địa phương
5.500
-
-
Chi từ nguồn thu phạt an toàn
giao thông của ngân sách địa phương
1.670
-
-
Chi khác còn lại (bao gồm
cả chi mua vắc-xin Covid-19)
34.458
-
15
Chi sự nghiệp khác
42.320
1.858
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Tư pháp
4.302
236
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Văn phòng UBND tỉnh
1.641
95
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Công thương
2.864
130
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
4.976
178
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Hội
Nông dân tỉnh
662
48
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường
14.588
619
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông
2.104
52
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Nội vụ
1.568
51
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Ban Dân tộc
1.203
42
-
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Ban Quản lý các khu công nghiệp
1.060
100
-
Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh
757
17
-
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
thương mại du lịch
6.595
290
16
Chi thực hiện cải cách tiền
lương và các chế độ, chính sách từ nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên của
ngân sách cấp tỉnh
58.000
-
17
Chi thực hiện cải cách tiền
lương và các chế độ, chính sách từ nguồn tăng thu so với dự toán Thủ
tướng Chính phủ giao
30.000
-
III
Chi trả nợ lãi vay
-
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.300
-
V
Dự phòng ngân sách
135.543
-
1
Dự phòng ngân sách Đảng
2.000
-
2
Dự phòng còn lại
133.543
-
B
CHI TỪ NGUỒN BSMT NSTW
1.581.905
-
I
Chi đầu tư để thực hiện
các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.524.248
-
1
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
ngoài nước
422.571
-
2
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn
trong nước
1.101.677
-
II
Chi từ nguồn hỗ trợ thực
hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định
57.657
-
1
Vốn ngoài nước
1.370
-
2
Vốn trong nước
56.287
-
-
Vốn dự bị động viên
5.000
-
Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.000
-
-
Kinh phí thực hiện Đề án bồi
dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ
giai đoạn 2019-2025
203
-
-
Chi từ nguồn tiền phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông
11.000
-
-
Kinh phí quản lý, bảo trì đường
bộ
38.084
-
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH
CẤP DƯỚI (**)
5.418.320
-
Phụ biểu số 8.1
CHI TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ KHÁC NĂM 2022
(TỪ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI THƯỜNG XUYÊN)
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung
Năm 2022
Ghi chú
TỔNG SỐ (*)
497.049
1
Thực hiện Kế hoạch đầu tư công
giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có 11.000 triệu đồng đầu tư cho ngành giáo
dục và đào tạo, bao gồm: Trường Trung học phổ thông Lương Sơn 1.000 triệu đồng
và Cụm trường Phường Tân Hoà, thành phố Hoà Bình 10.000 triệu đồng)
400.000
2
Chi trả nợ gốc các khoản vay
của ngân sách địa phương
12.500
3
Hoàn trả vốn trung ương hỗ trợ
khắc phục thiên tai năm 2017 bố trí sai danh mục theo kết luận của Thanh tra
Chính phủ (Huyện Đà Bắc)
2.000
4
Hỗ trợ chi trả bồi thường, hỗ
trợ tái định cư phục vụ khu xử lý, tái chế và thu hồi năng lượng từ chất thải
rắn (Công ty Cổ phần Năng lượng môi trường Bắc Việt)
131
5
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật
chất (trong đó có 66.300 triệu đồng đầu tư cho ngành giáo dục và đào tạo)
72.650
6
Giải quyết tồn tại sau quyết
toán
9.768
-
Thanh toán chi phí thẩm tra
quyết toán
3.000
-
Kè chống sạt lở bờ sông Đà xã
Dân Hạ, thuộc dự án đầu tư xây dựng vùng hạ lưu đập thuỷ điện (Ban QLDA
ĐTXD các công trình NN&PTNT)
5.723
-
Kè chống sạt lở bờ sông Đà xã
Hợp Thịnh, thuộc dự án đầu tư xây dựng vùng hạ lưu đập thuỷ điện (Ban QLDA
ĐTXD các công trình NN&PTNT)
1.045
(*) Trong đó
có 77.300 triệu đồng là nguồn tiết kiệm chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục và
đào tạo để đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của ngành giáo dục và đào tạo.
Biểu số 9
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Huyện, thành phố
Tổng thu NSNN trên địa bàn
Tổng thu điều tiết được hưởng theo phân cấp
Tổng chi ngân sách
Tổng số bổ sung
Trong đó
Bổ sung cân đối
Bổ sung có mục tiêu
A
B
1
2
3
4
5
6
TỔNG SỐ
2.311.500
2.078.920
7.497.239
5.418.319
5.418.319
-
1
Thành phố Hoà Bình
763.100
644.000
1.124.212
480.212
480.212
-
2
Huyện Cao Phong
55.200
60.850
444.529
383.679
383.679
-
3
Huyện Đà Bắc
53.800
43.640
616.335
572.695
572.695
-
4
Huyện Lương Sơn
692.400
671.650
1.096.137
424.487
424.487
-
5
Huyện Kim Bôi
126.400
101.700
810.648
708.948
708.948
-
6
Huyện Tân Lạc
111.000
87.300
739.646
652.346
652.346
-
7
Huyện Mai Châu
66.300
55.480
550.250
494.770
494.770
-
8
Huyện Yên Thuỷ
122.500
150.050
574.930
424.880
424.880
-
9
Huyện Lạc Thuỷ
168.200
142.750
550.094
407.344
407.344
-
10
Huyện Lạc Sơn
152.600
121.500
990.458
868.958
868.958
-
Biểu số 10
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung chi
Tổng cộng
Trong đó
Mai Châu
Cao Phong
Yên Thủy
Đà Bắc
Lạc Sơn
Tân Lạc
Kim Bôi
Lương Sơn
Lạc Thủy
Thành phố
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TỔNG CHI
7.497.240
550.250
444.529
574.930
616.335
990.458
739.646
810.648
1.096.137
550.094
1.124.212
I
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
1.366.600
24.000
40.600
120.000
24.000
80.000
56.000
64.000
530.000
84.000
344.000
1
Từ nguồn điều tiết do cấp tỉnh
thực hiện
460.000
-
16.000
44.000
-
-
-
-
210.000
-
190.000
2
Từ nguồn điều tiết do cấp huyện
thực hiện
906.600
24.000
24.600
76.000
24.000
80.000
56.000
64.000
320.000
84.000
154.000
II
Chi thường xuyên
6.005.322
516.336
397.046
445.345
582.079
892.721
671.130
732.736
547.021
455.932
764.975
Đã bao gồm: Tiết kiệm 10%
chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương
68.500
6.400
4.300
5.300
6.500
7.800
6.500
7.000
8.200
6.000
10.500
Trong đó:
-
-
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
3.489.106
304.610
219.218
274.019
339.971
544.715
370.863
446.678
327.851
269.568
391.613
-
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
3.835
385
370
370
385
400
385
400
385
370
385
-
Chi sự nghiệp môi trường
103.876
5.602
3.282
3.795
5.746
7.214
5.716
7.967
13.537
3.919
47.098
Bao gồm: Chi khắc phục hậu
quả hậu quả do khai thác khoáng sản theo quy định tại Khoản 1, Điều 5,
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ
11.321
503
249
174
1.492
78
343
547
6.294
451
1.190
III
Dự phòng
125.318
9.914
6.883
9.585
10.256
17.737
12.516
13.912
19.116
10.162
15.237
Quyết định 2959/QĐ-UBND năm 2021 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2959/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Hòa Bình ban hành
210
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng