HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 05
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG TRỰC TIẾP GIÚP ĐỠ NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN
PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xử lý vi phạm hà nh chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số
82/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND
ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ người được phân công trực
tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-BPC ngày
26 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị
quyết này quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào
Cai (sau đây viết tắt là người được phân công giúp đỡ người bị áp dụng biện
pháp giáo dục).
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được phân công giúp đỡ
người bị áp dụng biện pháp giáo dục theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 của
Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định
chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
gồm: Cộng tác viên công tác xã hội, cộng tác viên trẻ em hoặc người có uy tín
trong dòng họ, cộng đồng dân cư hoặc người có kinh nghiệm giáo dục, quản lý
người chưa thành niên trong cơ sở bảo trợ xã hội có điều kiện, năng lực và kinh
nghiệm giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, thời
gian được hưởng hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ
a) Người được phân công giúp đỡ
người bị áp dụng biện pháp giáo dục được hưởng mức hỗ trợ 500.000 đồng/tháng/một
người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn. Trường hợp một
người được phân công trực tiếp giúp đỡ nhiều người cùng một thời điểm thì được
hưởng theo mức này nhân với số người được phân công giúp đỡ, nhưng tối đa không
quá 03 người trong cùng một thời điểm.
b) Trường hợp người được phân
công giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo dục thực hiện nhiệm vụ dưới 15
ngày trong 01 tháng thì được hỗ trợ bằng số ngày làm việc thực tế nhân với
500.000 đồng chia cho 30 ngày (được làm tròn đến nghìn đồng); trường hợp thực
hiện nhiệm vụ từ 15 ngày trở lên thì mức hỗ trợ bằng 01 tháng.
2. Thời gian được hưởng hỗ trợ
Thời gian hưởng hỗ trợ được
tính từ ngày người được phân công giúp đỡ ban hành kế hoạch giáo dục, quản lý,
giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo dục theo quyết định phân công của cơ
quan, tổ chức, cơ sở bảo trợ xã hội đến kết thúc việc giúp đỡ.
Điều 3. Nguồn kinh phí, hồ
sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Ngân sách nhà nước đảm bảo
theo phân cấp; được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định;
b) Nguồn kinh phí hợp pháp
khác (nếu có).
2. Hồ sơ thanh toán kinh phí
hỗ trợ, gồm:
a) Quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Quyết định phân công người
trực tiếp giáo dục, quản lý, giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo dục của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở bảo trợ xã hội;
c) Kế hoạch của người được phân
công giáo dục, quản lý, giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo dục;
d) Báo cáo của tổ chức được
giao quản lý, giáo dục, giúp đỡ về kết quả quản lý, giáo dục, giúp đỡ người bị
áp dụng biện pháp giáo dục.
Điều 4. Trách nhiệm và hiệu
lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa XVI Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 05 tháng 7 năm 2024
và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ, ngành Trung ương: Công an, Nội vụ, Tài chính,
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh-;
- Ban TT UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND cấp huyện;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|