Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
97/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Giang
Người ký:
Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành:
10/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 97/NQ-HĐND
Hà Giang, ngày 10
tháng 7 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM (2021 - 2025) CỦA TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bố chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-TTg ngày 13 tháng
11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến
năm 2025 được thủ tướng chính phủ phân bổ tại quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Kế hoạch sử dụng đất 05 năm
(2021 - 2025) của tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-KTNS ngày 07 tháng 7
năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận,
kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) của tỉnh Hà Giang với các chỉ tiêu như sau:
1. Chỉ tiêu phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ
kế hoạch 2021 - 2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo).
2. Chỉ tiêu kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
trong kỳ kế hoạch 2021-2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
3. Chỉ tiêu kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
trong kỳ kế hoạch 2021 -2025.
(Chi tiết tại Phụ
lục III kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục trình Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 5
năm 2021 - 2025 tỉnh Hà Giang theo quy định.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu-UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH 2021 -
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Năm hiện trạng
Các năm kế hoạch
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
NNP
675.294,00
677.197,76
678.745,88
680.406,83
684.071,42
694.342,00
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
36.497,00
36.484,60
36.479,46
36.448,52
36.201,68
36.000,00
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
10.376,00
10.375,61
10.373,96
10.355,88
10.287,20
10.316,00
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
40.426,43
40.824,63
40.684,04
40.555,06
39.809,00
39.360,77
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
191.126,00
192.529,19
193.478,91
194.463,14
196.887,70
211.487,00
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
51.423,00
51.486,29
51.576,22
51.590,61
54.365,40
56.421,00
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
228.378,00
228.793,35
229.946,15
231.727,11
241.043,27
257.765,00
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
158.448,00
158.404,57
158.924,03
159.391,51
161.523,30
162.330,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
39.058,00
39.118,83
39.160,59
39.732,34
42.170,13
46.255,00
Trong đó:
-
-
-
2.1
Đất quốc phòng
CQP
1.114,00
1.114,22
1.113,76
1.113,71
1.366,78
1.943,00
2.2
Đất an ninh
CAN
115,00
118,96
118,96
119,68
142,07
197,00
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
139,00
138,54
138,54
138,54
138,54
255,00
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
32,35
32,35
32,35
32,35
100,15
225,81
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
91,19
92,37
94,71
96,22
247,78
596,22
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
283,61
282,88
282,94
281,20
298,79
391,22
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
1.795,23
1.795,23
1.799,99
1.832,77
2.026,97
2.222,58
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
DHT
18.840,00
18.932,59
18.977,75
19.595,44
21.304,09
23.742,00
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
12.890,00
12.875,29
12.883,62
13.372,36
14.037,97
14.896,00
-
Đất thủy lợi
DTL
721,77
722,50
722,41
719,79
761,93
817,99
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
58,00
57,85
57,85
57,71
113,24
270,00
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
72,00
72,13
72,50
73,70
70,10
96,00
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
501,00
500,88
503,47
502,67
532,24
597,00
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
59,00
58,53
58,53
58,27
77,76
140,00
-
Đất công trình năng lượng
DNL
3.896,00
3.997,04
4.031,40
4.164,60
4.970,83
5.950,00
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
14,00
14,49
14,49
14,44
19,47
49,00
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
0,00
0,00
0,00
0,00
3,00
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
11,78
11,78
11,78
11,78
12,82
29,27
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa
NTD
403,54
406,44
406,44
404,99
440,91
550,31
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
119,36
121,57
121,57
121,57
131,83
138,00
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
31,28
31,28
31,28
31,84
57,18
100,00
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
37,14
37,14
37,14
37,14
52,76
71,30
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
6.705,41
6.707,78
6.713,19
6.719,60
6.901,71
7.053,12
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
1.085,97
1.088,02
1.097,93
1.100,61
1.281,36
1.428,79
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
162,52
162,51
162,37
162,61
165,16
186,23
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
DTS
17,21
17,21
17,21
17,20
18,93
28,72
2.14
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
3
Đất chưa sử dụng
CSD
78.403,00
76.438,37
74.848,49
72.615,78
66.513,41
52.158,00
II
Khu chức năng**
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
28.781,00
28.781,00
28.781,00
28.781,00
28.781,00
28.781,00
3
Đất đô thị
KDT
34.372,15
34.372,15
34.372,15
34.372,15
46.707,00
46.707,00
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
182.193,65
181.999,06
181.393,65
180.334,16
169.527,77
146.201,28
5
Khu lâm nghiệp
KLN
474.943,35
476.727,30
478.840,49
481.511,59
495.730,69
528.401,48
6
Khu du lịch
KDL
113,94
113,94
170,90
227,87
284,84
1.139,38
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
KBT
52.395,31
52.440,00
52.514,48
52.512,72
55.243,57
57.179,65
8
Khu phát triển công nghiệp
KPC
170,89
170,89
170,89
170,89
238,69
480,81
9
Khu đô thị
DTC
37,90
37,90
56,85
75,80
94,75
379,00
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
185,39
187,03
189,60
194,20
354,30
714,92
11
Khu dân cư nông thôn
DNT
24.592,99
25.822,68
25.832,59
25.835,27
26.016,02
26.031,79
Ghi chú: * Theo số liệu thống kê đất đai năm
2021, 2022, 2023 của tỉnh Hà Giang
** Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ KẾ HOẠCH
2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Các năm kế hoạch
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Năm 2024
Năm 2025
(1)
(2)
(3)
(4)=(5) +...+
(9)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
6.643,51
71,08
48,45
541,87
2.225,82
3.756,29
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
479,74
9,26
4,63
30,77
195,45
239,63
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
164,02
7,09
1,39
18,08
67,69
69,77
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
970,42
10,46
7,89
100,11
339,25
512,71
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
193,69
3,41
1,70
13,41
81,24
93,93
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
16,53
6,88
7,30
2,35
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
3.007,61
30,83
22,46
238,96
923,46
1.791,90
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/PNN
716,27
7,58
9,07
123,21
576,41
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
41.105,82
1.765,74
1.727,79
1.289,58
11.192,80
25.129,91
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
15,09
0,31
0,54
0,17
6,37
7,70
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
0,01
0,01
2.3
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RPH/NKR(a)
382,51
92,18
166,30
108,41
0,09
15,53
2.4
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RDD/NKR(a)
10,36
0,06
10,30
2.5
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RSX/NKR(a)
1.616,77
620,97
187,88
96,77
310,25
400,90
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/NKR(a)
386,88
272,49
16,66
35,00
62,73
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
45,42
0,07
4,72
0,83
16,77
23,03
Ghi chú: -(a) Gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác;
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ KẾ
HOẠCH 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Các năm kế hoạch
Năm 2021*
Năm 2022*
Năm 2023*
Năm 2024
Năm 2025
(1)
(2)
(3)
(4)= (5) +...+ (9)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Đất nông nghiệp
NNP
26.066,36
2.292,80
1.657,98
2.202,83
5.888,16
14.024,59
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
0,41
0,39
0,02
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
68,20
2,61
0,13
1,00
31,47
32,99
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
7.820,65
1.053,79
528,35
899,92
871,90
4.466,69
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
3.662,50
57,41
16,81
21,27
1.725,19
1.841,82
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
14.314,21
1.177,79
1.112,67
1.279,97
3.204,60
7.539,18
-
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
5.319,00
239,05
448,61
411,58
2.290,00
1.929,76
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
595,41
15,70
4,45
29,88
214,21
331,17
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
35,93
16,54
19,39
2.2
Đất an ninh
CAN
2,38
1,84
0,48
0,06
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
1,28
1,28
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
17,61
0,22
17,39
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
44,16
0,24
0,25
11,08
32,59
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2,92
2,40
0,52
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
38,96
2,36
0,22
12,04
24,34
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện,cấp xã
DHT
348,40
13,39
1,53
29,39
138,63
165,46
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
128,90
0,68
0,06
16,81
55,94
55,41
-
Đất thủy lợi
DTL
12,12
9,72
2,40
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
11,22
0,10
3,74
7,38
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
0,06
0,06
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
2,80
0,54
0,10
1,58
0,58
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
1,24
0,12
1,12
-
Đất công trình năng lượng
DNL
162,45
8,95
0,93
12,48
60,67
79,42
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
0,14
0,14
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
2,08
1,29
0,36
0,43
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
14,20
2,37
0,93
10,90
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
12,23
5,37
6,86
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
3,81
0,80
3,01
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
17,68
0,14
0,07
8,69
8,78
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
11,79
0,04
0,17
0,05
6,79
4,74
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
1,68
0,15
0,50
1,03
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.14
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
Nghị quyết 97/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) của tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 97/NQ-HĐND ngày 10/07/2024 thông qua Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) của tỉnh Hà Giang
468
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng