Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1868/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đồng Tháp
Người ký:
Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành:
10/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1868/QĐ-UBND-HC
Đồng Tháp, ngày
10 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 ĐỐI
VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
2331/QĐ-BTC và Quyết định số 1527/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
89/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh phê chuẩn dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022 và phân bổ ngân sách cấp Tỉnh năm 2022 của tỉnh
Đồng Tháp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại văn bản số 3470/STC-QLNS ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp cấp tỉnh (theo các Phụ lục đính kèm ).
Điều 2. Thủ
trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 tổ chức
phân bổ cho các đơn vị trực thuộc; kết quả phân bổ dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2022 cho các đơn vị gửi Sở Tài chính trước ngày 28 tháng 12 năm
2021 để tổng hợp.
Dự toán giao (1 ) được
tính trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2021; trường hợp sau
khi ban hành Quyết định, số biên chế giao năm 2022 được điều chỉnh, dự toán
giao sẽ được điều chỉnh theo số biên chế được giao; (2 ) đã bao gồm các
nhiệm vụ chi dự kiến phát sinh năm 2022 nhưng chưa có chủ trương của cấp có thẩm
quyền cho phép thực hiện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao dự toán, chịu
trách nhiệm theo dõi, phân bổ khi được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực
hiện.
Dự toán giao đã bao gồm 10% tiết
kiệm chi thường xuyên và 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2022 (riêng
ngành y tế là 35% số thu được để lại sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền,
hóa chất, vật tư y tế tiêu hao đã được cân đối vào kinh phí chi hoạt động của
đơn vị ) để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Riêng các đơn vị sự
nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên tự chịu trách nhiệm quản
lý, theo dõi và trích nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 theo quy
định hiện hành. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao dự toán, chịu trách
nhiệm phân bổ, theo dõi, quản lý và sử dụng theo quy định.
Giám đốc Sở Tài chính có trách
nhiệm thẩm tra phân bổ dự toán và thông báo kết quả thẩm tra cho các đơn vị được
giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 nêu tại Điều 1 Quyết định
này để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự
nghiệp cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, P.KT/HSĩ.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
Đơn
vị: SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm
theo Quyết định số 1868/QĐ-UBND-HC ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
NỘI DUNG
Dự toán
Tổng số
Sự nghiệp giáo dục, ĐT&DN
Quản lý hành chính
I
Tổng số thu, chi, nộp NS các
khoản phí, lệ phí, thu khác
0
0
0
1
Tổng thu
2
Tổng chi từ nguồn thu được để
lại
3
Số thu nộp ngân sách nhà nước
II
Dự toán chi ngân sách nhà
nước
8,535
100
8,435
1
Kinh phí thực hiện tự chủ (1)
2,925
2,925
2
Kinh phí không thực hiện tự
chủ (2)
5,610
100
5,510
(a) Nhiệm vụ chi đặc thù;
nhiệm vụ chi đã có chủ trương thực hiện
5,510
100
5,410
(b) Nhiệm vụ chi dự kiến
phát sinh nhưng chưa có chủ trương thực hiện
100
100
Ghi chú:
(1): Gồm các nhiệm vụ
chi:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp,
các khoản đóng góp và kinh phí hoạt động theo số biên chế và số lao động hợp đồng
được giao.
- Dự toán bao gồm 10% tiết kiệm
chi thường xuyên 40 triệu đồng để thực hiện cải cách tiền lương.
(2): Gồm các nhiệm vụ
chi:
(a) Nhiệm vụ chi đặc thù; nhiệm
vụ chi đã có chủ trương thực hiện:
- Sự nghiệp GD-ĐT&DN: Bồi
dưỡng kiến thức ngoại giao.
- Quản lý hành chính: Hoạt động
đảng; họp mặt kiều bào; dự Hội nghị Hà Nội và các tỉnh; chi phí ngoại giao Đại
sứ quán, tổng lãnh sự quán, vận động phi Chính phủ nước ngoài; kỷ niệm các ngày
lễ lớn; xây dựng thỏa thuận điều ước quốc tế; biên phiên dịch; xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; hoạt động đối ngoại; mua sắm trang thiết bị phục vụ công
tác; sửa chữa xe và tài sản; trang phục thanh tra và một số nhiệm vụ khác.
(b) Nhiệm vụ chi dự kiến phát
sinh nhưng chưa có chủ trương thực hiện: lắp đặt thiết bị phòng họp trực tuyến.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
(Kèm
theo Quyết định số 1868/QĐ-UBND-HC ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp)
ĐVT: Triệu đồng
TT
TÊN ĐƠN VỊ/LĨNH VỰC
Tổng chi
DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2022
Tổng chi thường xuyên
Chi thường xuyên theo lĩnh vực
Chi từ nguồn NSTW BSCMT để thực hiện một
số nhiệm vụ, mục tiêu khác
Sự nghiệp kinh tế
Sự nghiệp môi trường
Khoa học & CN
GD - ĐT&DN
Y tế DS&GĐ
Văn hóa TT
PTTH
TDTT
ĐBXH
QLHC
An ninh, Quốc phòng
Khác
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
TỔNG CỘNG
3.183.327
3.096.854
509.599
62.000
31.000
954.435
770.000
40.000
14.000
24.000
75.000
446.820
140.000
30.000
86.473
I
CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH - SỰ NGHIỆP
2.564.510
2.511.537
489.228
61.135
30.450
931.287
439.558
40.000
13.605
24.000
51.000
404.344
-
26.930
52.973
1
Văn
phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân
11.540
11.540
600
306
10.634
2
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
23.515
22.015
2.054
-
-
-
-
-
-
-
-
19.961
-
-
1.500
3
Sở
Nông nghiệp & PTNT
84.475
84.475
64.625
7.560
2.800
500
-
-
-
-
-
8.990
-
-
-
4
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
9.550
9.550
2.467
-
-
690
-
-
198
-
-
6.195
-
-
-
5
Sở
Tư pháp
10.870
10.870
3.969
-
-
1.100
-
-
620
-
-
5.181
-
-
-
6
Sở
Công thương
19.265
19.265
9.940
45
-
300
-
-
-
-
-
8.980
-
-
-
7
Sở
Khoa học & Công nghệ
34.530
34.530
-
-
27.650
-
-
-
-
-
-
6.880
-
-
-
8
Sở
Tài chính
13.375
13.375
960
-
-
1.000
-
-
-
-
-
11.415
-
-
-
9
Sở
Xây dựng
13.820
13.820
4.830
-
-
200
-
-
-
-
-
8.790
-
-
-
10
Sở
Giao thông - Vận tải
85.943
40.470
28.484
-
-
30
-
-
-
-
-
11.956
-
-
45.473
11
Sở
Giáo dục và Đào tạo
531.585
531.585
-
145
-
520.353
-
-
460
1.500
-
9.127
-
-
-
12
Sở
Y tế
404.755
404.755
-
-
-
13.500
381.377
-
-
-
-
9.878
-
-
-
13
Sở
Lao động - Thương binh & Xã hội
118.080
118.080
5.195
-
-
53.000
-
-
-
-
50.000
9.885
-
-
-
14
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
126.760
126.760
-
-
-
62.496
-
40.000
-
16.900
-
7.364
-
-
-
15
Sở
Tài nguyên & Môi trường
144.185
144.185
101.000
33.148
-
-
-
-
-
-
-
10.037
-
-
-
16
Sở
Thông tin & Truyền thông
35.115
35.115
13.001
-
-
690
-
-
9.413
-
-
12.011
-
-
-
17
Sở
Nội vụ
48.620
48.620
15.517
-
-
2.852
-
-
-
-
-
30.251
-
-
-
18
Sở
Ngoại vụ
8.535
8.535
100
8.435
19
Thanh
tra tỉnh
10.415
10.415
66
10.349
20
Ban
QL Khu Kinh tế
4.255
4.255
530
65
3.660
21
Đài
Phát thanh truyền hình
1.000
1.000
1.000
22
Văn
phòng Tỉnh ủy
200.321
200.321
11.585
14.789
273
173.674
23
Trường
Chính trị
22.825
22.825
1/2
22.825
24
Vườn
quốc gia Tràm Chim
12.285
12.285
12.285
25
Trường
Cao đẳng cộng đồng
31.675
31.675
31.675
26
Trường
Cao đẳng Y tế
9.040
9.040
9.040
27
Trung
tâm xúc tiến thương mại, DL&ĐT
15.955
15.955
15.955
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
28
VP
Ban An toàn giao thông
4.375
4.375
4.375
29
BQL
DA ĐTXD công trình NN&PTNT
92.643
92.643
92.643
30
Các khoản đã giao lĩnh vực chi
435.203
429.203
123.683
7.887
-
198.685
43.392
-
1.335
5.600
1.000
20.691
-
26.930
6.000
II
CÁC TỔ CHỨC CT-XH, XH - Nghề nghiệp
67.105
67.105
18.371
565
550
4.648
100
-
395
-
-
42.476
-
-
-
a
Khối Đoàn thể
45.930
45.930
18.371
565
-
2.404
-
-
75
-
-
24.515
-
-
-
1
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc
8.465
8.465
105
500
7.860
2
BCH
Đoàn tỉnh
6.600
6.600
371
80
-
400
-
-
-
-
-
5.749
-
-
-
3
Hội
Liên hiệp phụ nữ
5.475
5.475
150
814
4.511
4
Hội
Nông dân
22.525
22.525
18.000
230
490
3.805
5
Hội
Cựu chiến binh
2.865
2.865
200
75
2.590
b
Các Hội đặc thù được giao biên chế
21.175
21.175
-
-
550
2.244
100
-
320
-
-
17.961
-
-
-
1
Liên
minh các HTX
3.450
3.450
1.280
60
2.110
2
Liên
Hiệp Hội khoa học kỹ thuật
2.780
2.780
550
150
110
1.970
3
Liên
Hiệp các Tổ chức hữu nghị
2.955
2.955
2.955
4
Hội
liên hiệp Văn học nghệ thuật
5.455
5.455
494
150
4.811
5
Hội
Chữ thập đỏ
4.330
4.330
180
4.150
6
Hội
Đông y
1.155
1.155
100
1.055
7
Hội
Người mù
1.050
1.050
140
910
III
An ninh - Quốc phòng
184.370
150.870
2.000
300
-
3.500
2.000
-
-
-
-
-
140.000
3.070
33.500
1
Công
an
89.290
55.790
300
-
52.420
3.070
33.500
2
BCH
Quân sự
83.080
83.080
3.500
2.000
77.580
3
BCH
Bộ đội Biên phòng
12.000
12.000
2.000
10.000
-
IV
CÁC ĐƠN VỊ KHÁC
367.342
367.342
-
-
-
15.000
328.342
-
-
-
24.000
-
-
-
1
Ngân
hàng Chính sách XH - Chi nhánh ĐT
39.000
39.000
15.000
24.000
2
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
328.342
328.342
328.342
Quyết định 1868/QĐ-UBND-HC năm 2021 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1868/QĐ-UBND-HC ngày 10/12/2021 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh do tỉnh Đồng Tháp ban hành
235
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng