Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 354/QĐ-UBND Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Khánh Hòa 2017
Số hiệu:
354/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Đào Công Thiên
Ngày ban hành:
08/02/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
354/QĐ-UBND
Khánh
Hòa, ngày 08 tháng 02 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 203/2013/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày
30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực
thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 587/TTr-STNMT-KS ngày 12/11/2016 và công
văn số 223/STNMT-KS ngày 19/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Phương án bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (đính kèm Quyết định
này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Giám đốc sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch đầu tư, Xây dựng,
Giao thông Vận tải, Du lịch, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các cơ quan: Cục thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong, Công an tỉnh, Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Báo Khánh Hòa, Đài
Phát thanh truyền hình Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản, sử dụng đất và tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 02;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT+HN.
TM.
ỦY BAN NH ÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Nhằm đảm bảo quản lý, bảo vệ có hiệu
quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý
các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm
bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong
lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; thực hiện quy định tại Điều 16, Điều 18 Luật
Khoáng sản năm 2010, Điều 13 Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính
phủ; Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ,
UBND tỉnh ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa
bàn tỉnh, như sau:
I. TIỀM NĂNG
KHOÁNG SẢN, THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tiềm năng khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
Trên bản đồ địa chất - khoáng sản tỉnh
Khánh Hòa đã đăng ký được 275 khoáng sản, biểu hiện khoáng sản và khoáng hóa.
Tiềm năng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa được tổng hợp theo bảng như sau:
Nhóm
khoáng sản
Khoáng
sản (Ký hiệu)
Tiềm
năng
Biểu
hiện khoáng sản và khoáng hóa
Cộng
Lớn
Vừa
Nhỏ
Kim
loại
Sắt (Fe)
1
1
Molybden (Mo)
3
3
Thiếc (Sn)
3
3
Titan sa khoáng (Ti)
2
1
3
Vàng (Au)
5
5
Khoáng
chất công nghiệp
Pyrit (S)
2
2
Than bùn (Tb)
2
2
Sét kaolin (Kl)
1
1
2
4
Cát thủy tinh (Ctt)
3
1
1
5
Thạch anh quang áp (Ta)
1
1
Topaz (Tz)
1
1
Vật
liệu xây dựng
Granit xây dựng (Gr)
35
1
36
Ryolit, andesit xây dựng (Ry)
34
5
4
43
Đá ốp lát (Op)
18
5
1
24
Cát xây dựng (Cxd)
2
47
49
Sét gạch ngói (Sgn)
5
7
9
21
Đá vôi san hô (Vsh)
8
8
Đất san lấp (Dsl)
16
10
5
31
Nước
khoáng
Nước Khoáng (Nk)
27
27
Sét
bùn
Sét bùn (Sb)
14
14
Cộng
116
29
93
45
283
2. Thực trạng công tác quản lý nhà
nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
2.1. Công tác ban hành văn bản
- Chỉ thị số 28/CT-UBND 09/12/2011 của
UBND tỉnh về việc về tăng cường quản lý nhà nước và xử lý vi phạm đối với hoạt
động khai thác, tàng trữ, mua bán, vận chuyển trái phép quặng thiếc
(Cassiterite) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định 2242/QĐ-UBND ngày
11/9/2012 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TW của
Bộ Chính trị ngày 25/4/2011 về định hướng chiến lượng khoáng sản và công nghệ
khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày
26/3/2013 của UBND tỉnh về việc công bố thay thế 01 thủ tục hành chính và toàn
bộ mẫu đơn kèm theo trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa;
- Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
17/12/2013 của UBND tỉnh quy định thủ tục cấp phép khai thác cát, sỏi lòng
sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày
07/01/2014 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý, khai thác đất san lấp
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày
12/3/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015;
- Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày
18/9/2014 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung 02 thủ tục hành chính mới trong
lĩnh vực khoáng sản địa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường;
- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày
27/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày
02/3/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày
25/01/2016 về việc ban hành tỷ lệ quy đổi đơn vị tính đối với một số khoáng sản
không kim loại áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày
18/02/2016 về việc bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày
22/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày
21/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày
06/01/2017 của UBND tỉnh về việc bổ sung tỷ lệ quy đổi đá cấp phối Dmax25 và đá
cấp phối Dmax37,5 vào Phụ lục kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày
25/01/2016 về việc ban hành tỷ lệ quy đổi đơn vị tính đối với một số khoáng sản
không kim loại áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2.2. Công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về khoáng sản
Hàng năm, giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật
về Luật Khoáng sản cho toàn bộ UBND cấp huyện (lãnh đạo các phòng ban trực thuộc
đơn vị, lãnh đạo UBND cấp xã và cán bộ phụ trách về lĩnh vực khoáng sản) và các
doanh nghiệp hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2.3. Công tác cấp phép hoạt động
khoáng sản
Đến thời điểm 01/01/2017, tình hình cấp
phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
a. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Tổng số Giấy phép thăm dò khoáng sản:
UBND tỉnh đã cấp 68 Giấy phép; Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp 13 Giấy phép
(Phụ lục 1).
b. Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Tổng số khu vực đã được UBND tỉnh phê
duyệt trữ lượng khoáng sản là 58 khu vực (Phụ lục 2).
c. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
UBND tỉnh đã cấp 53 Giấy phép và Bộ
Tài nguyên và Môi trường đã cấp 16 Giấy phép (Phụ lục số 3).
d. Các nguồn nước khoáng đã phát hiện
Tổng số gồm 22 nguồn nước khoáng (Phụ
lục 4).
2.4. Công tác bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn địa phương tại thời điểm lập Phương án
Nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị 03/CT-UBND ngày 07/01/2014 về
việc tăng cường công tác quản lý, khai thác đất san lấp trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa, Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 quy định quản lý nhà nước về
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh
đã triển khai thực hiện các văn bản nêu trên làm cho hoạt động khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác khoáng
sản trái phép; quy định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc quản
lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, thời gian gần đây, hoạt động
khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là khoáng sản đất san lấp, cát làm vật
liệu xây dựng thông thường, đá chẻ) có chiều hướng gia tăng ở một số địa phương
trên địa bàn tỉnh do nhu cầu xây dựng, phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng, khu
dân cư đô thị...
2.5. Những tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân
2.5.1. Những tồn tại, hạn chế
Hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép vẫn còn tồn tại trên địa bàn tỉnh nhất là đối với khoáng sản đất san lấp,
cát làm vật liệu xây dựng thông thường, đá chẻ.
2.5.2. Nguyên nhân
Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý nhà
nước về khoáng sản: Lực lượng cán bộ tại cấp huyện và cấp xã chưa đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất
đai, môi trường và khoáng sản).
Hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép diễn biến ngày càng phức tạp, tinh vi (chủ yếu thực hiện sau giờ nghỉ hành
chính, tập trung vào ban đêm, vào các ngày nghĩ, ngày lễ).
Thanh tra chuyên ngành khoáng sản còn
thiếu nên chưa phát hiện kịp thời hoạt động khai thác khoáng sản không phép;
phát hiện nhưng chưa ngăn chặn hoặc xử lý ngăn chặn chưa triệt để.
II. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG,
DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG
HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
1. Các khu vực thăm dò khoáng sản (Phụ lục 1)
1.1. Các khu vực khoáng sản do UBND tỉnh
cấp phép đang còn hiệu lực và tiến hành thăm dò, gồm 13 khu vực, cụ thể tại STT
5÷11 mục V; 1÷6 mục VI phần A.
1.2. Các khu vực khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp phép đang còn hiệu lực và tiến hành thăm dò, gồm 11
khu vực, cụ thể tại STT 2, 3 mục I; 2, 3 mục II; 1÷7 mục III phần B.
2. Các khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục 2)
2.1. Các khu vực khoáng sản do UBND tỉnh
cấp phép đang còn hiệu lực, gồm 38 khu vực, cụ thể tại STT 1÷4 mục I; 1, 2, 4÷7
mục II; 3÷5, 8, 10, 11, 13÷16, 19 mục III; 1, 4÷10 mục IV; 2 mục V; 1÷5 mục VI;
1÷5 mục VII phần A.
2.2. Các khu vực khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp phép đang còn hiệu lực, gồm 16 khu vực cụ thể tại phần
B.
III. CẬP NHẬT
THÔNG TIN QUY HOACH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
VÀ THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CỦA CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TÍNH ĐẾN
THỜI ĐIỂM LẬP PHƯƠNG ÁN
1. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản
của tỉnh Khánh Hòa
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2015 và định hướng sau
năm 2015 (Quy hoạch khoáng sản của tỉnh Khánh Hòa) đã được HĐND tỉnh thông qua
tại Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 và UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 2460/QĐ-UBND ngày 07/10/2008. Đến nay, Quy hoạch khoáng sản của tỉnh
Khánh Hòa đã qua 03 lần điều chỉnh, bổ sung, gồm:
- Năm 2012, HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04/12/2012 và UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 628/QĐ-UBND ngày 12/3/2013;
- Năm 2014, HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 và UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 2155/QĐ-UBND ngày 20/8/2014;
- Năm 2015, HĐND tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 38/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015.
2. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản
của cả nước
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản làm VLXD ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính
phủ tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012. Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gồm
các loại khoáng sản sau thuộc quy hoạch:
- Cát trắng làm VLXD, gồm:
+ Khu vực mỏ Thủy Triều tại xã Cam Hải
Đông, huyện Cam Lâm;
+ Khu vực thuộc xã Cam Hải Tây, xã
Cam Đức, xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm;
- Đá granit ốp lát, gồm:
+ Khu vực mỏ đá Tân Dân-Suối Luồng-Suối
Hàng, xã Vạn Thắng, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh;
+ Khu vực mỏ đá núi Đạn, xã Xuân Sơn,
huyện Vạn Ninh;
+ Khu vực Ninh Tân, xã Ninh Tân, thị
xã Ninh Hòa;
+ Khu vực Diên Khánh thuộc các xã Suối
Tiên, Diên Tân, Diên Lộc, huyện Diên Khánh;
+ Khu vực Hòn Rồng, xã Cam Phước
Đông, thành phố Cam Ranh;
+ Khu vực Cam Lập, xã Cam Lập, thành
phố Cam Ranh.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC SỞ BAN NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất (khi có thông tin) tại các địa bàn đã xảy ra hoạt động khoáng sản trái
phép hoặc có nguy cơ diễn ra khai thác khoáng sản trái phép. Lực lượng nòng cốt
là Thanh tra, Phòng Khoáng sản, Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường; lực lượng chức năng tại các địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản trái phép; Công an tỉnh được huy động tham gia phối hợp các vụ việc
có tính chất phức tạp.
Định kỳ hàng năm, Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức hội nghị tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật về
khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp xã và tổ chức, cá nhân đang
hoạt động khoáng sản và nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản cho
các cơ quan, lực lượng chức năng.
2. Sở Công Thương
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác nằm trong hành lang lưới điện cao áp; chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường
tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển, mua bán
khoáng sản không có nguồn gốc khai thác, chế biến hợp pháp.
3. Sở Xây dựng
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ.
5. Sở Giao thông Vận tải
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác nằm trong hành lang giao thông.
6. Sở Du lịch
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác tại các khu vực thuộc di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn
thông.
8. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh
phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13 Nghị định 203/2013/NĐ-CP
ngày 28/11/2013 của Chính phủ.
9. Công an tỉnh
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc
đất dành riêng cho an ninh các khu vực thuộc quy hoạch đất an ninh; ngăn chặn,
xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, hủy hoại, gây ô nhiễm môi trường,
gây mất an ninh trật tự xã hội. Phối hợp các sở ngành liên quan, kiểm tra, xử
lý hoạt động mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn
gốc hợp pháp.
10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc
đất quốc phòng và các khu vực thuộc quy hoạch đất quốc phòng.
11. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Kiểm tra, xử lý hoạt động khai thác,
mua, bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật.
12. Cục thuế tỉnh
Truy thu các nghĩa vụ tài chính đối với
sản lượng khoáng sản khai thác trái phép; xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật Thuế.
13. Báo Khánh Hòa, Đài truyền hình
tỉnh Khánh Hòa
- Thông tin, tuyên truyền các quy định
của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác;
- Đăng tải thông tin về công tác quản
lý nhà nước đối với tài nguyên, khoáng sản; hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép và chịu trách nhiệm về thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA
UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP
1. UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trên địa bàn quản lý
UBND cấp huyện, cấp xã nếu để hoạt động
khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn quản lý; gây bức xúc trong dư luận,
tác động xấu đến cảnh quan môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống
của người dân địa phương phải nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đối với
cán bộ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát hiện cán bộ, công chức
bao che, tiếp tay cho hoạt động khoáng sản trái phép; thỏa thuận, cho phép các
tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải xử lý, kỷ luật.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà
không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 17
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
3. Chủ tịch UBND cấp xã
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
cấp huyện về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, hoạt động khoáng sản trái phép
trên địa bàn quản lý.
VI. QUY ĐỊNH TRÁCH
NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG
TIN VÀ GIẢI TỎA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TRÁI PHÉP
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý Khu kinh tế Vân Phong
Tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên
và Môi trường về khối lượng khoáng sản đất, đá đào đắp trong dự án đã được phê
duyệt, cấp giấy chứng nhận đầu tư với các dự án có thu hồi vận chuyển khoáng sản
ra khỏi dự án (gồm các thông tin: chủ đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư được cấp;
diện tích dự án; khối lượng đất, đá đắp; khối lượng đất, đá đào vận chuyển ra
khỏi dự án...).
2. Sở Xây dựng
Tổng hợp, thông báo cho Sở Tài nguyên
và Môi trường về khối lượng khoáng sản đất, đá đào đắp trong dự án đã được phê
duyệt theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 đối với các dự án có thu hồi vận chuyển
khoáng sản ra khỏi dự án (gồm các thông tin: chủ đầu tư; giấy chứng phép xây dựng
được cấp; diện tích dự án; khối lượng đất, đá đắp; khối lượng đất, đá đào vận
chuyển ra khỏi dự án...).
3. Các cơ
quan, đơn vị còn lại đã nêu tại mục IV, trong phạm vi chức năng quản lý, kịp thời
phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã, Sở Tài
nguyên và Môi trường bảo vệ các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai
thác.
VII. KẾ HOẠCH, CÁC
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và các giải pháp thực
hiện
1.1. UBND cấp huyện, cấp xã
- Chủ động phát hiện, lập kế hoạch bảo
vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra, xử lý vi
phạm về khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn quản lý; báo cáo UBND cấp
trên các trường hợp vượt thẩm quyền, khai thác khoáng sản trái phép liên quan đến
các địa bàn địa phương lân cận.
- Khi phát hiện hoạt động khoáng sản
trái phép phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để giải tỏa, ngăn chặn; lập
Biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, trường hợp,
vượt quá thẩm quyền, phải báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
- Đối với các trường hợp phức tạp, nằm
ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn
không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn
cấp có thể thông báo qua điện thoại, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
- Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương theo quy định tại điểm
d Khoản 2, điểm c Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo Phương án đã được
phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh về tổng kết,
đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Báo cáo
tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 7, điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Kinh phí thực hiện
Trước ngày 15/8 hàng năm (cùng với thời
điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), các cơ quan, gồm:
2.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Lập dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2.2. UBND cấp huyện, cấp xã
Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp
huyện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện
phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp. Căn cứ khả năng
cân đối của ngân sách và nguồn thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch
được hưởng theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết
định.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan
liên quan (các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Kế hoạch đầu tư, Xây
dựng, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền
thông, Tài chính; Cục thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân phong, Công an tỉnh,
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh); Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Báo Khánh Hòa, Đài truyền hình tỉnh Khánh Hòa; các tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác khoáng sản thực
hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; kịp thời tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC SỐ 1
CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
A-Các giấy phép do UBND tỉnh cấp
TT
Vị
trí khu vực thăm dò
Diện
tích (ha)
Loại
khoáng sản
Tên
đơn vị được cấp phép
Số
giấy phép
Ngày
cấp
Thời
hạn TD, kể từ ngày ký GP
Ghi
chú
I
Trước năm 2011, có 25 khu vực
664.69
25
1
Hòn Giốc Mơ, xã Ninh Lộc, thị xã
Ninh Hòa
37.09
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế ADC
440/GP-UBND
24/02/2009
12
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
2
Hòn Nhọn, xã Cam Hòa, huyện Cam Lâm
12
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng
Vạn Phúc
496/GP-UBND
24/02/2009
12
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
3
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam
Ranh
25
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Phước Thành
1092/GP-UBND
14/5/2009
15
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
4
Xã Suối Cát; huyện Cam Lâm
20
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty CPBĐS DK Hà Quang
2006/GP-UBND
24/8/2009
07
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
5
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam
Ranh
25.6
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Đá Hóa An 1
2309/GP-UBND
08/09/2009
09
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
6
Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam
Ranh
11
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH một thành viên Thiên
Phát
2173/GP-UBND
07/09/2009
09
tháng
Đã được
phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
7
Xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh
32
Đất
san lấp
Công ty TNHH TMDV Vĩnh Phát
2835/GP-UBND
05/11/2009
06
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
8
Mỏ đá Cam Phước Đông, thị xã Cam
Ranh
25
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Vật liệu Xây dựng Tiến
Lộc
3014/GP-UBND
20/11/2009
16
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
9
Xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa
2
Bùn
khoáng
Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods
F17
3496/GP-UBND
31/12/2009
12
tháng
Đã
thực hiện lập thủ tục thăm dò theo khoáng sản sét bùn
10
Cát lòng sông trên địa bàn huyện
Diên Khánh
198.8
Cát
VLXDTT
Công ty TNHH Trần Bình
419/GP-UBND
08/02/2010
06
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
11
Mỏ đất san lấp xã Phước Đồng, thành
phố Nha Trang
37.2
Đất,
đá VLXDTT
Công ty CP Việt Thành
691/GP-UBND
17/03/2010
07
tháng
Hiện
nay, khu vực này nằm trong dự án đầu tư XDCT
12
Sét gạch ngói xã Diên Xuân, huyện
Diên Khánh
28.72
Sét
gạch ngói
Công ty CPVLXD Khánh Hòa
51/GP-UBND
07/01/2010
06
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
13
Sét gạch ngói xã Ninh Thân, thị xã
Ninh Hòa
62.4
Sét
gạch ngói
Công ty CPVLXD Khánh Hòa
920/GP-UBND
07/04/2010
06 tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
14
Sông Lốp, xã Ninh Trung, xã Ninh
An, thị xã Ninh Hòa
4.9
Cát
VLXDTT
DNTN TMDV Anh Tuấn
891/GP-UBND
07/04/2010
4
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
15
Mỏ đá Hòn Nhọn, xã Cam Hòa, huyện
Cam Lâm
2
Đất,
đá làm VLXDTT
Xí nghiệp Khai thác đá và Xây dựng
công trình giao thông
1090/GP-UBND
20/4//2010
12
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS
16
Xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh
10
Đất
san lấp
Công ty Cổ phần Long Phụng
95/GP-UBND
12/01/2010
06
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
17
Thôn Mỹ Á, xã Ninh Thủy, thị xã
Ninh Hòa
20
Đất
san lấp
Công ty TNHH Thành Đạt
1444/GP-UBND
07/06/2010
07
tháng
Đẵ được
phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
18
Xã Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa
11.8
Đất
san lấp
Công ty TNHH Việt Đức
1603/GP-UBND
22/06/2010
12
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
19
xã Suối Cát, huyện Cam Lâm
7
Đất
san lấp
Công ty TNHH Thành Nguyên Phát
1792/GP-UBND
14/07/2010
7
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
20
Xã Ninh Tịnh, thị xã Ninh Hòa
15
Đất,
đá làm VLXD TT
Công ty CP Du lịch Dịch vụ Vân
Phong
1989/GP-UBND
03/08/2010
7
tháng
Đã được
phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
21
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh
45
Đất
san lấp
Công ty CP Du lịch Dịch vụ Vân
Phong
2532/GP-UBND
01/10/2010
12
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
22
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh
18.42
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Thiên Phú Phát
2227/GP-UBND
30/08/2010
7
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
23
Bùn khoáng Tân Hưng, xã Ninh Hưng,
thị xã Ninh Hòa
0.86
Bùn
khoáng
Công ty TNHH Sao Mai Thế kỷ 21
2494/GP-UBND
28/09/2010
12
tháng
Đã
thực hiện lập thủ tục thăm dò theo khoáng sản sét bùn
24
Mỏ đá Hòn Cậu, xã Suối Cát, huyện
Cam Lâm
10.4
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty CP XD công trình 505
2531/GP-UBND
01/10/2010
7,5
tháng
Đã được
phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
25
Mỏ cát bãi bồi lòng sông xã Ninh
Hưng, thị xã Ninh Hòa
2.5
Cát
làm VLXDTT
Công ty TNHH Thương mại Vận tải Hồng
Phát
2622/GP-UBND
13/10/2010
04
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
II
Năm 2011, có 12 khu vực
180.19
12
1
Mỏ đá Bồ Đà, xã Vạn Lương, xã Vạn
Hưng, huyện Vạn Ninh
15
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Mạnh Cường
1649/GP-UBND
22/06/2011
06
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
2
Xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh
29.15
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty CPKS và ĐT Sài Gòn
1650/GP-UBND
30/06/2011
01
năm
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
3
Xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa
1.7
Bùn
khoáng
Tổng Công ty Khánh Việt
902/GP-UBND
06/04/2011
01
năm
Đã
thực hiện lập thủ tục thăm dò theo khoáng sản sét bùn
4
Thôn Mỹ Á, xã Ninh Thủy, thị xã
Ninh Hòa
12
Đất
san lấp
Công ty Cổ phần Thanh Yến Vân Phong
1304/GP-UBND
13/05/2011
01
năm
Đã được
phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
5
Mỏ đá Hòn Ngang, xã Diên Sơn, huyện
Diên Khánh
6.31
Đá
làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Thiên Phú Phát
991/GP-UBND
19/04/2011
04
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
6
Xã Cam Phước Đông, thị xã Cam Ranh
20.86
Đá
làm VLXDTT
Công ty TNHH Lực Kỹ
962/GP-UBND
15/04/2011
01
năm
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
7
Xã Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây
12.75
Đất
san lấp
Công ty TNHH Khánh Ninh
1371/GP-UBND
26/05/2011
01
năm
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
8
Sông Chò, xã Khánh Đông, huyện
Khánh Vĩnh
10.92
Cát
làm VLXDTT
Công ty TNHH Khai thác và Kinh
doanh Khoáng sản Nha Trang
2001/GP-UBND
28/07/2011
01
năm
Đã được
phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
9
Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam
Ranh
17.3
Đất
san lấp
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải ô
tô Cam Ranh
1755/GP-UBND
01/07/2011
06
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
10
Mỏ đá Hòn Ngang, xã Diên Sơn, huyện
Diên Khánh
17
Đất,
đá làm VLXDTT
DNTN Thanh Danh
2001/GP-UBND
28/07/2011
18
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
11
Mỏ đá Hòn Ngang, xã Diên Lâm, huyện
Diên Khánh
5
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Kỹ thuật cầu đường
An Phong
2084/
GP-UBND
05/08/2011
16
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
12
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
32.2
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Xây lắp số 1
2363/GP-UBND
31/08/2011
24
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
III
Năm 2012, có 5 khu vực
67.69
5
1
Mỏ cát Gò Nổng đội 7, thôn Hòa Thiện
1, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa
1.60
Cát
làm VLXDTT
Cty CP Môi trường Khánh Hòa
1278/GP-UBND
25/5/2012
12
tháng
Đã lập
BCKQ thăm dò. Tuy nhiên, không đúng quy định. Sở TNMT đã trả lại HS này
2
Núi Hòn Hèo, xã Ninh Thọ, p.Ninh
Diêm, thị xã Ninh Hòa
29.00
Đất
san lấp
Công ty TNHH Xây lắp số 1
932/GP-UBND
16/4/2012
24
tháng
Chưa
tiến hành thăm đò
3
Mò cát xã Cầu Bà, Khánh Nam, Khánh
Vĩnh
5.51
Cát
làm VLXDTT
Công ty TNHH KT&KD Khoáng sản
Nha Trang
940/GP-UBND
18/4/2012
20
tháng
Chưa
tiến hành thăm dò
4
Mỏ đất đá thông Dầu Sơn, xã Suối Tân,
huyện Cam Lâm
19.88
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty CP ĐT Dầu khí Nha Trang
1719GP-UBND
17/7/2012
20
tháng
Chưa
tiến hành thăm dò
5
Xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh
11.70
Đất,
đá làm VLXDTT
DNTN Thanh Danh (hồ sơ GH)
2900/GP-UBND
21/11/2012
13
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS và cấp GPKTKS
IV
Năm 2013, có 3 khu vực
15
15
1
phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa
1.4
Đất,
đá VLXDTT
DNTN Thanh An
152/GP-UBND
01/10/2013
12
tháng
Đa được
phê duyệt TLKS
2
Xã Cam Thành Nam, thành phố Cam
Ranh
10
Đất,
đá VLXDTT
Công ty TNHH MTV Công trình Tân Cảng
179/GP-UBND
14/01/2013
15
tháng
Đa
được phê duyệt TLKS
3
Núi C10 thôn, Dốc Gạo, thị trấn Tô Hạp,
huyện Khánh Sơn
3.6
Đất,
đá VLXDTT
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Phúc Lộc
734/GP-UBND
22/3/2013
24
tháng
Chưa
tiến hành thăm dò
V
Năm 2014, có 6 khu vực
75.87
6
1
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh
8.36
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH BKG Nha Trang
1936/GP-UBND
28/07/2014
24
tháng
Đa
được phê duyệt TLKS
2
Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam
Ranh
17
Đất,
đá làm VLXDTT
Cổ phần Khoáng Việt Khánh Hòa
2784/GP-UBND
17/10/2014
24
tháng
Đã được
phê duyệt TLKS
3
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam
Ranh
15
Đất,
đá làm VLXDTT
Cổ phần Khoáng Việt Nha Trang
2783/GP-UBND
17/10/2014
24
tháng
Đang
thăm dò KS
4
Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam
Ranh
4.91
Đất
san lấp
Công ty TNHH Quyết Thắng
2785/GP-UBND
17/10/2014
14
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS
5
Núi Sải Me, xã Sông Cầu, huyện
Khánh Vĩnh
5.5
Đất
san lấp
Công ty Cổ phần Khoáng sản Lan Anh
3209/GP-UBND
26/11/2014
12
tháng
BCKQTDKS
đã trình UBND tỉnh
6
Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam
Ranh
25.1
Đất
san lấp
Công ty TNHH Vương An Cam Ranh
3685/GP-UBND
29/12/2014
18
tháng
Đang
thăm dò KS
VI
Năm 2015, có 11 khu vực
126.414
11
1
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
19.09
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Vân
Phong
859/GP-UBND
09/04/2015
24
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS
2
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
24.09
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng sản Peace
858/GP-UBND
09/04/2015
24
tháng
Đa
được phê duyệt TLKS
3
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
38.7
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Việt Ren
857/GP-UBND
09/04/2015
24
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS
4
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
25.27
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Việt Trung
860/GP-UBND
09/04/2015
24
tháng
Đã
được phê duyệt TLKS
5
Xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh
13.95
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Hiếu An
3294/GP-UBND
12/11/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
6
Xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa
0.86
Sét
bùn
Công ty TNHH Sao Mai Thế kỷ 21
3582/GP-UBND
10/12/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
7
Xã Ninh Hưng, xã Ninh Lộc, thị xã
Ninh Hòa
0.98
Sét
bùn
Công ty TNHH Sao Mai Thế kỷ 21
3583/GP-UBND
10/12/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
8
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam
Ranh
0.71
Sét
bùn
Công ty TNHH Sao Mai Thế kỷ 21
3585/GP-UBND
10/12/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
9
Xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa
1.7
Sét
bùn
Tổng Công ty Khánh Việt
3584/GP-UBND
10/12/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS; đã được phê duyệt TLKS
10
Xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa
0.564
Sét
bùn
Công ty TNHH PONAGA
3604/GP-UBND
15/12/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS; đã họp thẩm định BCKQTDKS
11
Xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa
0.5
Sét
bùn
Công ty TNHH Hải Đăng
3663/GP-UBND
17/12/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
VI
Năm 2016, có 06 khu vực
125.98
6
1.
Xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa
1.9
Sét
bùn
Công ty Cổ phần Du lịch - Khoáng
nóng Nha Trang Seafoods F17
2503/GP-UBND
24/08/2016
24
tháng
Đang
thăm dò KS
2
xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa
1.47
Sét
bùn
Công ty Cổ phần Du lịch - Khoáng
nóng Nha Trang Seafoods F17
2504/GP-UBND
24/08/2016
24
tháng
Đang
thăm dò KS
3
Xã Cam Hòa, xã Cam Hải Đông, huyện
Cam Lâm
34.9
Đất,
đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh
Hưng Lộc
3627/GP-UBND
28/11/2016
36
tháng
Đang
thăm dò KS
4
Xã Diên Xuân, huyện Diên Khánh
6.6
cát
làm VLXDTT
Công ty TNHH Dịch vụ - Xây dựng
Khánh Sơn
3953/GP-UBND
26/12/2016
37
tháng
Đang
thăm dò KS
5
Sông Cái và nhánh sông Cái Diên Khánh
thuộc các xã Diên Thọ, Diên Đồng, Diên Xuân, Diên Lâm, huyện Diên Khánh
73.71
Cát
làm VLXDTT
Công ty cổ phần Khai thác Vật liệu
xây dựng Diên Khánh
3952/GP-UBND
26/12/2016
36
tháng
Đang
thăm dò KS
6
Sông Cái và nhánh sông Cái Diên Khánh
thuộc các xã Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, huyện Diên Khánh
7.4
Cát
làm VLXDTT
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Hoàng Thịnh Phát
3954/GP-UBND
26/12/2016
37
tháng
Đang
thăm dò KS
Tổng
1255.83
B-Các giấy phép do Bộ TNMT cấp
TT
Vị
trí khu vực mỏ
Diện
tích (ha)
Loại
khoáng sản
Tên
đơn vị được cấp phép
Số
giấy phép
Ngày
cấp
Thời
hạn, kể từ ngày ký GP
Ghi
chú
I
Năm 2014, có 3 khu vực
1
Khu vực Tân Dân 2, xã Vạn Khánh,
huyện Vạn Ninh
20
Đá
granit làm VLXD
Công ty Cổ phần Thuận Đức
2950/GP-BTNMT
19/12/2014
24
tháng
Đã
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
2
Xã Suối Tiên, huyện Diên Khánh
15
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH Kỹ thuật Địa chất An
Bình
2952/GP-BTNMT
19/12/2014
24
tháng
Đang
thăm dò KS
3
Xã Diên Lộc, huyện Diên Khánh
10
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH SX và TM Diên Thạch
3207/GP-BTNMT
30/12/2014
24
tháng
Đang
thăm dò KS
II
Năm 2015, có 3 khu vực
0
Đá
granit làm VLXD
1
Mỏ đá Hòn Chuông, xã Suối Tiên, huyện
Diên Khánh
9.55
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH Granit Đại Thành
1176/GP-BTNMT
19/05/2015
24
tháng
Đã thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
2
Xã Diên Lộc, huyện Diên Khánh
12
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH MTV Việt Séc Khánh Hòa
2872/GP-BTNMT
19/11/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
3
Xã Diên Lộc, huyện Diên Khánh
10
Đá granit
làm VLXD
Công ty CP Đầu tư Phát triển công
nghệ VCN
2873/GP-BTNMT
19/11/2015
24
tháng
Đang
thăm dò KS
III
Năm 2016, có 7 khu vực
0
1
Khu vực Tân Dân, xã Vạn Khánh, huyện
Vạn Ninh
14.77
Đá granit
làm VLXD
Công ty Cổ phần VLXDKH
1809/GP-BTNMT
09/08/2016
24
tháng
Đang
thăm dò KS
2
Mỏ đá Hòn Chuông, xã Diên Lộc, huyện
Diên Khánh
11.5
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH XDTM BĐS Minh Nhật
Phát
1810/GP-BTNMT
19/08/2016
18/05/2017
Đang
thăm dò KS
3
Núi Đạn, xã Xuân Sơn, huyện Vạn
Ninh
26.9
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH Sao Biển
478/GP-BTNMT
09/03/2016
36
tháng
Đang
thăm dò KS
4
Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh
18.8
Đá
granit làm VLXD
Công ty Cổ phần Phú Tài
434/GP-BTNMT
01/03/2016
37
tháng
Đang
thăm dò KS
5
Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh
25
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Sơn Phát
1649/GP-BTNMT
22/07/2016
30
tháng
Đang
thăm dò KS
6
xã Diên Tân, huyện Diên Khánh
16
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH Tâm Việt
1650/GP-BTNMT
22/07/2016
30
tháng
Đang
thăm dò KS
7
Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh
5
Đá
granit làm VLXD
Công ty TNHH Bách Việt
2399/GP-BTNMT
18/10/2016
36 tháng
Đang
thăm dò KS
Tổng
194.52
PHỤ LỤC SỐ 2
CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH KHÁNH HÒA
PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
Vị trí khu vực đã phê duyệt trữ lượng
Diện tích (ha)
Loại khoáng sản
Tên đơn vị chủ đầu tư
QĐ phê duyệt trữ lượng
Ngày phê duyệt
Thăm dò theo GP
Trữ lượng địa chất đã được phê duyệt
Cấp 121
Cấp 122
Đất (m3 )
Đá (m3 )
SGN (m3 )
Đất (m3 )
Đá (m3 )
Cát (m3 )
SGN (m3 )
SB (tấn)
I
Trước
năm 2011, có 9 khu vực
100.4
9
5,467,065
36,895,507
0
706,906
1,523,215
37,207
0
0
1
Xã Cam Phước
Đông, thị xã Cam Ranh
25.6
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Đá Hóa An 1
1710/QĐ-UBND
01/07/2010
2309/GP-UBND, 08/9/2009
1,434,198
27,970,766
0
0
0
0
0
0
2
Xã Diên Thọ,
huyện Diên Khánh
32
Đất san lấp
Công ty TNHH TMDV Vĩnh Phát
1772/QĐ-UBND
09/07/2010
2835/GP-UBND, 05/11/2009
2,289,854
0
0
423,438
0
0
0
0
3
Xã Ninh
Phú, thị xã Ninh Hòa
0.9
Đất, đá làm VLXDTT
DNTN Quang Lý
1770/QĐ-UBND
09/07/2010
6554/UBND, 08/12/2009
0
3,369
0
35,818
0
0
0
0
4
Xã Ninh
Ích, thị xã Ninh Hòa
1
Đá làm VLXDTT
DNTN Ba Hô
2198/QĐ-UBND
25/08/2010
6006/UBND, 11/11/2009
0
6,438
0
0
0
0
0
0
5
Núi Hòn Cậu,
xã Suối Cát, huyện Cam Lâm
20
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP BĐS Tài chính Dầu khí Hà Quang
2400/QĐ-UBND
16/09/2010
2006/GP-UBND, 24/8/2009
438,176
6,264,530
0
247,650
1,523,215
0
0
0
6
Xã Suối
Cát, huyện Cam Lâm
7
Đất san lấp
Công ty TNHH Thành Nguyên Phát
2533/QĐ-UBND
01/10/2010
2173/GP-UBND, 07/9/2009
815,000
0
0
0
0
0
0
0
7
Xã Ninh
Ích, thị xã Ninh Hòa
2
Đất, đá làm VLXDTT
DNTN Thuật Hoàng
2579/QĐ-UBND
07/10/2010
6752/UBND, 22/12/2009
89,804
10,195
0
0
0
0
0
0
8
Xã Vạn Thạnh,
huyện Vạn Ninh
7
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Vân Phong
2951/QĐ-UBND
15/11/2010
2045/UBND, 27/4/2010
400,033
2,640,209
0
0
0
0
0
0
9
Xã Ninh
Trung, xã Ninh An, TX Ninh Hòa
4.9
Cát làm VLXDTT
DNTN TMDV Anh Tuấn
2373/QĐ-UBND
14/09/2010
891/GP-UBND, 07/4/2010
0
0
0
0
0
37207
0
0
II
Năm
2011, có 20 KV
472.87
20
11,292,136
39,991,248
839,600
3,315,892
13,386,636
4,424,293
124,630
20,618
1
Xã Vạn
Hưng, huyện Vạn Ninh
10
Đất san láp
Công ty Cổ phần Long Phụng
1227/QĐ-UBND
13/05/2011
95/GP-UBND, 12/01/2010
673,945
0
0
0
0
0
0
0
2
Xã Vạn Thạnh,
huyện Vạn Ninh
45
Đất san lấp
Công ty CP Du lịch Dịch vụ Vân Phong
1702/QĐ-UBND
28/06/2011
2532/GP-UBND, 01/10/2010
2,822,302
0
0
1,632,239
0
0
0
3
Xã Ninh Thọ,
thị xã Ninh Hòa
11.8
Đất san lấp
Công ty TNHH Việt Đức
61/QĐ-UBND
10/01/2011
1603/GP-UBND, 22/6/2010
1,273,684
0
0
0
0
0
0
0
4
Thôn Mỹ Á,
xã Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa
20
Đất san lấp
Công ty TNHH Thành Đạt
914/QĐ-UBND; 777/QĐ-UBND
4/2011;23/3/2
1444/GP-UBND, 07/6/2010
1,649,493
0
0
0
0
0
0
0
5
Xã Ninh Tịnh,
thị xã Ninh Hòa
15
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Du lịch Dịch vụ Vân Phong
1402/QĐ-UBND
31/05/2011
1989/GP-UBND, 03/8/2010
0
0
0
818,009
5,424,667
0
0
0
6
Xã Ninh
Quang, nay là thị xã Ninh Hòa
1.9
Bùn khoáng
Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods F17
1330/QĐ-UBND
20/05/2011
3496/GP-UBND, 31/12/2009
0
0
0
0
0
0
0
20,618
7
xã Vĩnh
Phương, thành phố Nha Trang
10
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Quản lý và XD ĐB Khánh Hòa
119/QĐ-UBND
13/01/2011
946/UBND, 2/3/2010
40,659
211,915
0
0
526,353
0
0
0
8
Xã Diên
Xuân, huyện Diên Khánh
28.72
Sét gạch ngói
Công ty CP VLXD Khánh Hòa
249/QĐ-UBND
21/01/2011
51/GP-UBND, 05/01/2010
0
0
839,600
0
0
0
124,630
0
9
Xã Cam Thịnh
Đông, TP Cam Ranh
4.4
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Quản lý và XD ĐB Khánh Hòa
62/QĐ-UBND
10/01/2011
945/UBND, 2/3/2010
16,646
391,969
0
0
211,095
0
0
0
10
Xã Cam Phước
Đông, thành phố Cam Ranh
18.42
Đất, đá làm VLXDTT
CN Nha Trang-Công ty Cổ phần Thiên Phú Phát
1602/QĐ-UBND
17/06/2011
2227/GP-UBND, 30/8/2010
797,963
6,796,145
0
0
2,745,238
0
0
0
11
Xã Cam Phước
Đông, thành phố Cam Ranh
25
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Vật liệu Xây dựng Tiến Lộc
1493/QĐ-UBND
09/06/2011
3014/GP-UBND, 20/11/2009
1,617,259
12,778,318
0
0
0
0
0
0
12
Xã Cam Phước
Đông, thành phố Cam Ranh
25
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Phước Thành
1495/QĐ-UBND;
1877/QĐ-UBND
09/06/2011; 06/8/2012
1092/GP-UBND, 14/5/2009
1,279,516
14,697,388
0
0
0
0
0
0
13
Xã Cam Hòa,
huyện Cam Lâm
2
Đất, đá làm VLXDTT
Xí nghiệp Khai thác đá và Xây dựng công trình giao
thông
1633/QĐ-UBND
21/06/2011
1090/GP-UBND, 20/4//2010
36,730
219,374
0
0
0
0
0
0
14
Xã Cam Hòa,
huyện Cam Lâm
12
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Vạn Phúc
1492/QĐ-UBND
09/6/2011
496/GP-UBND, 24/02/2009
296,102
1,774,337
0
133,209
581,063
0
0
0
15
Xã Diên
Lâm, huyện Diên Khánh
2
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Thạch Thảo
1496//QĐ-UBND
09/06/2011
6864/UBND, 28/12/2009
0
99,759
0
0
0
0
0
0
16
Mỏ đá Hòn
Ngang, xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh
10
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Á Châu
1600/QĐ-UBND
17/06/2011
5236/UBND, 05/10/2010
0
0
0
271,790
1,691,736
0
0
0
17
Huyện Diên
Khánh
200
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH Trần Bình
1641/QĐ-UBND
21/06/2011
419/GP-UBND, 8/02/2010
0
0
0
0
0
4,266,616
0
0
18
Mỏ đá Hòn Ngang,
xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh
10.31
Đất, đá làm VLXDTT
Chi nhánh Nha Trang- Công ty Cổ phần Thiên Phú Phát
1892/QĐ-UBND
18/07/2011
991/GP-UBND
ngày 19/4/2011
700,070
2,561,381
0
0
0
0
0
0
19
Mỏ đá Hòn Cậu,
xã Suối Tân, huyện Cam Lâm
10.4
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Xây dựng cóng trình 505
1893/QĐ-UBND;
1740QĐ-UBND
18/07/2011; 19/7/2012
2531/GP-UBND ngày 01/10/2011
87,767
460,662
0
422,601
2,206,484
0
0
0
20
Sông Chò,
xã Khánh Đông, huyện Khánh Vĩnh
10.92
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH Khai thác và Kinh doanh Khoáng sản Nha
Trang
3361/QĐ-UBND
12/12/2011
925/GP-UBND ngày 08/2011
0
0
0
38,044
0
157,677
0
0
III
Năm
2012, có 12 KV
380.585
12
4,561,210
10,363,953
2,135,583
2,862,851
20,785,939
4,266,616
0
45,194
1
Mỏ Bồ Đà xã
Vạn Lương và xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh
18.35
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Mạnh Cường
1663/QĐ-UBND
09/07/2012
1649/GP-UBND ngày 22/6/2011
154,397
1,538,548
0
499,570
5,502,612
0
0
0
2
Xã Ninh
Thân, thị xã Ninh Hòa
68.5
Sét gạch ngói
Công ty CP VLXD Khánh Hòa
1587/QĐ-UBND
29/6/2012
920/GP-UBND ngày 07/4/2010
0
0
2,135,583
0
0
0
0
0
3
Thôn Tân
Hưng 1, xã Ninh Hưng
0.86
Sét bùn
Công ty TNHH Sao Mai TK21
1191/QĐ-UBND
16/5/2012
2494/GP-UBND ngày 28/9/2010
0
0
0
0
0
0
0
13,199
4
Thôn Phước
Lâm, Xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa
1.7
Sét bùn
Tổng Công ty Khánh Việt
1084/QĐ-UBND
03/05/2012
902/GP-UBND
ngày 6/4/2011
0
0
0
0
0
0
0
7,795
5
Xã Ninh Lộc,
thị xã Ninh Hòa
0.98
Sét bùn
Cty TNHH Sao Mai TK21
2264/QĐ-UBND
11/09/2012
3613/UBND-KT ngày 18/7/2011
0
0
0
0
0
0
0
24,200
6
Thôn Ninh Tịnh,
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
32.2
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Xây lắp số 1
1749/QĐ-UBND
19/07/2012
2363/GP-UBND ngày 31/8/2011
0
0
0
2,360,501
14,064,731
0
0
0
7
Mỏ đá Hòn
Ngang, Xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh
5
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Kỹ thuật Cầu đường An Phong
2227/QĐ-UBND
07/09/2012
2084/GP-UBND ngày 05/8/2011
158,138
2,123,669
0
2,780
47,688
0
0
0
8
Mỏ đá Tây
Hòn Ngang, xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh
3.6
Đá làm VLXDTT
Công ty CP QL&XD giao thông Khánh Hòa
2263/QĐ-UBND
11/09/2012
2572/GP-UBND ngày 07/10/2010
0
0
0
0
1,170,908
0
0
0
9
Núi Ba Tu xã
Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh
19.105
Đất san lấp
Công ty TNHH Minh Lộc
2864/QĐ-UBND
16/11/2012
1673/GP-UBND ngày 01/6/2011
2,169,451
0
0
0
0
0
0
0
10
Núi Hòn
Dung, xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh
15.49
Đất san lấp
Công ty CP Dịch Vụ Vận tải ô tô Cam Ranh
3009/QĐ-UBND
04/12/2012
1755GP-UBND ngày 01/7/2011
1,312,377
0
0
0
0
0
0
0
11
Mỏ đá Dốc Sạn,
Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh
16
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Thiên Phát
865/QĐ-UBND
09/04/2012
2173/GP-UBND ngày 07/9/2009
766,847
6,701,736
0
0
0
0
0
0
12
Sông Cái và
các nhánh sông Cái huyện Diên Khánh
198.8
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH Trần Bình
1959/QĐ-UBND
08/08/2012
419/GP-UBND, ngày 8/02/2010
0
0
0
0
0
4,266,616
0
0
IV
Năm
2013, có 05 KV
32.6
5
4,315,343
11,070,981
0
2,384
1,272,272
0
9,297
1
Xã Ninh Lộc,
thị xã Ninh Hòa
0.5
Sét bùn
Công ty TNHH Hải Đăng
401/QĐ-UBND
21/02/2013
2060/GP-UBND ngày 17/8/2012
0
0
0
0
0
0
0
1,938
2
Xã Cam Phước
Đông, TP Cam Ranh
0.71
Sét bùn
Công ty TNHH Sao Mai Thế kỷ 21
848/QĐ-UBND
08/04/2013
1163/GP-UBND ngày 05/11/2012
0
0
0
0
0
0
0
7,359
3
Phường Ninh
Giang, thị xã Ninh Hòa
0.53
Đất, đá VLXDTT
DNTN Thanh An
2974/QĐ-UBND
21/11/2013
152/GP-UBND
ngày 01/10/2013
0
0
0
2,384
47,808
0
0
0
4
xã Cam Phước
Đông, TP Cam Ranh
20.86
Đất, đá VLXDTT
Công ty TNHH Lực Kỹ
3069/QĐ-UBND
02/12/2013
962/GP-UBND
ngày 15/4/2011
3,431,017
9,053,599
0
0
0
0
0
0
5
xã Cam
Thành Nam, thành phố Cam Ranh
10
Đất, đá VLXDTT
Công ty TNHH MTV Công trình Tân Cảng
3070/QĐ-UBND
02/12/2013
179/GP-UBND
ngày 14/01/2013
884,326
2,017,382
0
0
1,224,464
0
0
0
V
Năm
2014, có 02 KV
26.462
2
750,222
4,928,935
0
627,120
5,637,146
0
0
1
Núi Hòn
Ngang, xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh
11.652
Đất, đá VLXDTT
DNTN Thanh Danh
437/QĐ-UBND
26/02/2014
2900/GP-UBND ngày 21/11/2012
0
0
0
627,120
5,637,146
0
0
0
2
Mỏ đá Bắc Hòn
Ngang, xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh (TD nâng cấp TLKS)
14.81
Đất, đá VLXDTT
Công ty TNHH Hiển Vinh
1931/QĐ-UBND
28/07/2014
846/1999/QĐ-UB ngày 26/03/1999
750,222
4,928,935
0
0
0
0
0
0
VI
Năm
2015, có 05 KV
115.48
5
7,121,986
65,714,496
0
0
909,929
0
0
1
Xã Vạn Thạnh,
huyện Vạn Ninh
8.33
Đất, đá VLXDTT
Công ty TNHH BKG Nha Trang
2789/QĐ-UBND
05/10/2015
1936/GP-UBND ngày 28/07/2014
1,434,720
5,916,603
0
0
0
0
0
0
2
Xã Ninh Phước,
thị xã Ninh Hòa
19.09
Đất, đá VLXDTT
Công ty CP Dịch vụ Du lịch Vân Phong
1986/QĐ-UBND
23/07/2015
859/GP-UBND
ngày 09/04/2015
693,254
11,191,685
0
0
30,979
0
0
0
3
Xã Ninh Phước,
thị xã Ninh Hòa
24.09
Đất, đá VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng sản Peace
1985/QĐ-UBND
23/07/2015
858/GP-UBND
ngày 09/04/2015
1,475,430
13,878,795
0
0
161,733
0
0
0
4
Xã Ninh Phước,
thị xã Ninh Hòa
38.7
Đất, đá VLXDTT
Công ty Cổ phần Việt Ren
1987/QĐ-UBND
23/07/2015
857/GP-UBND
ngày 09/04/2015
2,338,503
21,586,377
0
0
516,132
0
0
0
5
Xã Ninh Phước,
Thị xã Ninh Hòa
25.27
Đất, đá VLXDTT
Công ty Cổ phần Việt Trung
1984/QĐ-UBND
23/07/2015
860/GP-UBND
ngày 09/04/2015
1,180,079
13,141,036
0
0
201,085
0
0
0
VII
Năm
2016, có 03 KV
7.222
3
861,400
10,278,353
0
0
0
0
0
7,795
1
Tại núi Sải
Me, xã Sông Cầu, huyện Khánh Vĩnh
5.522
Đất san lấp
Công ty Cổ phần Khoáng sản Lan Anh
1746/QĐ-UBND
21/06/2016
3209/GP-UBND ngày 26/11/2014
359,577
0
0
0
0
0
0
0
2
Tại phường
Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh
1.7
Đất, đá VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng Việt Khánh
2205/QĐ-UBND
28/07/2016
2784/GP-UBND ngày 17/10/2014
501,823
10,278,353
0
0
0
0
0
0
3
thôn Phước
Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa
1.7
Sét bùn
Tổng Công ty Khánh Việt
4015/QĐ-UBND
26/12/2016
3584/GP-UBND ngày 10/12/2015
0
0
0
0
0
0
0
7795
VIII
Năm
2017, có 02 KV
1
Thôn Tân
Hưng, xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa
0.564
Sét bùn
Công ty TNHH PONAGA
299/QĐ-UBND
25/01/2017
3604/GP-UBND ngày 15/12/2015
0
0
0
0
0
0
0
1083
2
Xã Cam Phước
Đông, thành phố Cam Ranh
15
Đất, đá VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng Việt Nha Trang
300/QĐ-UBND
25/01/2017
2783/GP-UBND ngày 17/10/2014
0
11796178
0
718550
0
0
0
0
PHỤ LỤC SỐ 3
CÁC KHU VỰC ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
A-Các giấy phép do UBND tỉnh cấp
TT
Vị trí khu vực mỏ
Diện tích (ha)
Loại khoáng sản
Tên đơn vị được cấp phép
Số giấy phép, ngày cấp
Thời hạn KT, kể từ ngày ký GP
Trữ lượng địa chất huy động vào khai thác
Công suất khai thác
Đất (m3 )
Đá (m3 )
Cát (m3 )
SGN (m3 )
SB (tấn)
Đất (m3 )
Đá (m3 )
Cát (m3 )
SGN (m3 )
SB (tấn)
Ghi chú
I
Trước năm 2011, có 04 khu vực
54.81
4
0
17,334,250
0
0
0
0
308,000
0
0
0
1
Núi Sầm, phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa
10
Đá làm VLXDTT
Công ty CP VTTB GT Khánh Hòa
1152/QĐ-UB, 05/5/1998
30 năm
0
846,000
0
0
0
0
40,000
0
0
0
Đã khai thác
2
Núi Sầm, phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa
10
Đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Xây lắp số 1
2620/QĐ-UB, 20/8/2003
20 năm
0
2,380,000
0
0
0
0
80,000
0
0
0
Đã khai thác
3
Xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh
20
Đá làm VLXDTT
Công ty CP VTTB GT Khánh Hòa
5681/QĐ-UB, 05/2/1997
30 năm
0
6,522,690
0
0
0
0
110,000
0
0
0
Đã khai thác
4
Xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh
14.81
Đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Hiển Vinh
846/QĐ-UB, 26/3/1999
30 năm
0
7,585,560
0
0
0
0
78,000
0
0
0
Đã khai thác
II
Năm 2011, có 07 khu vực
66.734
7
3,295,600
25,990,351
37,000
0
0
94,000
893,000
10,000
0
0
1
Núi Hòn Xuân, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm
7
Đất san lấp
Công ty TNHH Thành Nguyên Phát
1047/GP-UBND, 25/4/2011
09 năm
805,580
0
0
0
0
90,000
0
0
0
0
Đã khai thác
2
Xã Cam Phước Đông, TP Cam Ranh
25.6
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Đá Hóa An 1
903/GP-UBND, 06/4/2011
30 năm
1,408,042
16,254,210
0
0
0
0
490,000
0
0
0
Đã khai thác
3
Sông Lốp, xã Ninh Trung và xã Ninh An, thị xã Ninh
Hòa
4.2
Cát làm VLXDTT
DNTN Thương mại và Dịch vụ Anh Tuấn
1897/GP-UBND, 18/7/2011
04 năm
0
0
37,000
0
0
0
0
10,000
0
0
4
Hòn Giốc Mơ, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa
20
Đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế ADC
1598/GP-UBND, 17/6/2011
26 năm
1,046,160
8,700,312
0
0
0
0
350,000
0
0
0
Đã khai thác
5
Mỏ đá Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, Tp. Nha Trang.
4.4
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Quản lý và XD Đường bộ Khánh Hòa
1989/GP-UBND 27/7/2011
20 năm
0
605,353
0
0
0
0
30,000
0
0
0
Đã khai thác
6
Mỏ đá Dốc Sạn, xã Cam Thịnh Đông, TPCR
5
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Quản lý và XD Đường bộ Khánh Hòa
1251/GP-UBND
12/8/2011
20 năm
0
428,109
0
0
0
0
22,000
0
0
0
Đã khai thác
7
Xã Ninh Phú, thị xã Ninh Hòa
0.9
Đất, đá làm VLXDTT
DNTN Quang Lý
2200/GP-UBND, 17/8/2011
7.5 năm
35,818
2,367
0
0
0
4,000
1,000
0
0
0
Đã khai thác
III
Năm 2012, có 19 khu vực
344.52
19
7,814,30
24,407,192
3,007,616
938,715
33,817
966,900
1,054,000
155,000
30,000
1,200
1
Khu vực Hồ Sâu, thôn Vĩnh Yên, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn
Ninh
7.00
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Vân Phong
1379/GP-UBND, 11/6/2012
18 năm
266,885
2,054,084
0
0
0
16,000
120,000
0
0
0
Đã CN QKTKS cho Công ty Hố Sâu theo GP số
301/GP-UBND, 04/02/2015
2
Xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh
10.00
Đất san lấp
Công ty CP Long Phụng
2124/GP-UBND, 27/8/2012
8,5 năm
592,845
0
0
0
0
75,000
0
0
0
0
Hết hiệu lực GP (Cty đã trả lại GP đã được UBND chấp thuận tại QĐ số
2420/QĐ-UBND ngày 15/9/2014
3
Xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa
3.00
Đá làm VLXDTT
DNTN Thuật Hoàng
1303/GP-UBND, 29/5/2012
09 năm
66,000
9,200
0
0
0
0
1,000
0
0
0
Đã khai thác
4
Xã Ninh Ích, thị xã Ninh Hòa
1.00
Đá làm VLXDTT
DNTN Ba Hô
1400/GP-UBND, 11/6/2012
08 năm
0
5,500
0
0
0
0
700
0
0
0
Đã khai thác
5
Xã Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa
11.80
Đất san lấp
Công ty TNHH Việt Đức
1031/GP-UBND, 25/4/2012
13 năm
1,264,264
0
0
0
0
95,000
0
0
0
0
Đã khai thác
6
Xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa
1.90
Sét bùn
Công ty CP Nha Trang Seafoods F17
1398/GP-UBND, 11/6/2012
30 năm
0
0
0
0
20,618
0
0
0
0
600
Hết hiệu lực GP do bị thu hồi GP theo chỉ đạo của Bộ TNMT
7
Xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa
2.50
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH Thương mại - Vận tải Hồng Phát
1032/GP-UBND, 25/4/2012
04 năm
0
0
20,059
0
0
0
0
5,000
0
0
Đã cấp GH năm 2016
8
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
15.00
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP DLDV Vân Phong
1699/GP-UBND, 12/7/2012
20 năm
773,659
3,819,400
0
0
0
45,000
200,000
0
0
0
9
Tân Hưng 1, xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa
0.43
Sét bùn
Công ty TNHH Sao Mai TK21
2631/GP-UBND, 23/10/2012
22 năm
0
0
0
0
13,199
0
0
0
0
600
Hết hiệu lực GP do bị thu hồi GP theo chỉ đạo của Bộ TNMT
10
Xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh
2.00
Đá làm
VLXDTT
Công ty TNHH Thạch Thảo
1304/GP-UBND, 29/5/2012
30 năm
0
67,988
0
0
0
0
2,300
0
0
0
Đã khai thác
11
Xã Diên Xuân, huyện Diên Khánh
28.72
Sét gạch ngói
Công ty CP VLXD Khánh Hòa
1516/GP-UBND, 21/6/2012
8,5 năm
0
0
0
938,715
0
0
0
0
30,000
0
12
Sông Cái, huyện Diên Khánh
133.71
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH Trần Bình
2169/GP-UBND, 31/8/2012
20,5 năm
0
0
2,987,557
0
0
0
0
150,000
0
0
Hết hiệu lực GP ; bị thu hồi GP (QĐ thu hồi số 575/QĐ-UBND ngày
12/3/2015) do vi phạm LKS
13
Mỏ đá Hòn Ngang, xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh
10.31
Đá, đất làm VLXDTT
Chi nhánh Nha Trang-Công ty CP Thiên Phú Phát
2218/GP-UBND, 6/9/2012
12 năm 8 tháng
599,270
1,491,779
0
0
0
80,000
120,000
0
0
0
Đã khai thác
14
Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh
12.75
Đất san lấp
Công ty TNHH Khánh Ninh
1399/GP-UBND, 11/6/2012
12,5 năm
1,215,191
0
0
0
0
95,000
0
0
0
0
Đã khai thác
15
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh
25.00
Đá, đất làm VLXDTT
Công ty TNHH Tiến Lộc
1810/GP-UBND, 30/7/2012
30 năm
55,479
6,492,868
0
0
0
3,800
200,000
0
0
0
Đã khai thác
16
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh
25.00
Đá, đất làm VLXDTT
Công ty TNHH Phước Thành
2119/GP-UBND, 27/8/2012
30 năm
53,828
7,151,618
0
0
0
3,800
200,000
0
0
0
Đã khai thác
17
Mỏ đá Hòn Nhọn, xã Cam Hòa, huyện Cam Lâm
12.00
Đá, đất làm VLXDTT
Công ty CPKS Vạn Phúc
1640/GP-UBND, 5/7/2012
29,5 năm
330,231
1,672,843
0
0
0
50,000
60,000
0
0
0
Đã CN QKTKS cho Công ty TNHH Một thành viên Hằng Hải
theo GP số 3054/GP-UBND ngày 12/10/2016
18
Xã Suối Tân, huyện Cam Lâm
10.40
Đá, đất làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 505
1958/GP-UBND, 8/8/2012
12,5 năm
432,356
1,641,912
0
0
0
53,300
150,000
0
0
0
Đã bị thu hồi GPKT do vi phạm LKS
19
Núi Hòn Rọ, Diên Thọ, huyện Diên Khánh
32.00
Đất san lấp
Công ty TNHH TM&DV Vĩnh Phát
3172/QP-UBND; 19/12/2012
5 năm
2,164,292
0
0
0
0
450,000
0
0
0
0
IV
Năm 2013, có 10 khu vực
145
10
0
8,057,147
18,727,277
71,702
0
25,795
661,484
737,480
15,000
0
1,200
1
Mỏ đá Bồ Đà, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh
29.15
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Khoáng sản và Đầu tư Sài Gòn
677/GP-UBND, 15/3/2013
28 năm
1,157,640
8,166,964
0
0
0
44,000
300,000
0
0
0
2
Xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa
1.44
Sét bùn
Công ty TNHH Sao Mai TK21
920/GP-UBND, 15/4/2013
30 năm
0
0
0
0
18,000
0
0
0
0
600
Hết hiệu lực GP do bị thu hồi GP theo chỉ đạo của Bộ TNMT
3
Xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hà
1.70
Sét bùn
Tổng Công ty Khánh Việt
1030/GP-UBND, 25/4/2013
12 năm 10 tháng
0
0
0
0
7,795
0
0
0
0
600
Hết hiệu lực GP do bị thu hồi GP theo chỉ đạo của Bộ TNMT
4
Phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa
18.20
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty CP Thanh Yến Vân Phong
982/GP-UBND, 23/4/2013
15,4 năm
92,901
508,859
0
0
0
6,200
34,000
0
0
0
5
Sông Chò, xã Khánh Đông, huyện Khánh Vĩnh
2.40
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH KT&KD Khoáng sản Nha Trang
1958/GP-UBND, 13/8/2013
đến ngày 31/12/2015
38,044
0
71,702
0
0
0
0
15,000
0
0
Đang lập thủ tục GHGPKTKS
6
Thôn Vĩnh Yên, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh
45
Đất san lấp
Công ty CP Du lịch Dịch vụ Vân Phong
2343/GP-UBND, 24/9/2013
10,6 năm
4,454,541
0
0
0
0
400,00
0
0
0
0
7
Mỏ đá Tây Hòn Ngang, xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh
5
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Kỹ thuật cầu đường An Phong
1926/GP-UBND, 09/8/2013
17,5 năm
117,405
1,692,960
0
0
0
12,284
100,000
0
0
0
Đã khai thác
8
Phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa
20
Đất san lấp
Công ty TNHH Thành Đạt
3117/GP-UBND, 06/12/2013
9,5 năm
1,421,423
0
0
0
0
165,000
0
0
0
0
Đã khai thác
9
Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh
18.42
Đất, đá làm VLXDTT
CN Nha Trang - Công ty CP Thiên Phú Phát
3510/GP-UBND, 31/12/2013
29 năm
775,193
7,403,953
0
0
0
34,000
260,000
0
0
0
10
Xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh
3.60
Đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Giao thông Khánh
3511/GP-UBND, 31/12/2013
22 năm
0
954,541
0
0
0
0
43,480
0
0
0
Đã khai thác
V
Năm 2014, có 03 khu vực
48
3
0
668,339
7,893,802
0
0
0
68,000
399,000
0
0
0
1
Mỏ đá Bồ Đà, xã Vạn Lương, xã Vạn Hưng, huyện Vạn
Ninh
18.35
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Mạnh Cường
63/GP-UBND, 09/01/2014
05 năm
100,000
600,000
0
0
0
20,000
100,000
0
0
0
KV này đã được cấp lại GPKT điều chỉnh về thời hạn,
trữ lượng KT theo GP số 1082/GP- UBND, 05/5/2015
2
Xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh
10
Đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Á Châu
72/GP-UBND, 09/01/2014
20,5 năm
0
1,044,821
0
0
0
0
49,000
0
0
0
Đã khai thác
3
Núi Hòn Cậu, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm
20
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Bất động sản Hà Quang
3696/GP-UBND, 30/12/2014
20 năm
568,339
6,248,981
0
0
0
48,000
250,000
0
0
0
Đã điều chỉnh pháp nhân thành Công ty Cổ phần Mỏ đá
Hòn Cậu theo GPKTKS số 3499/GP-UBND ngày 18/11/2016
VI
Năm 2015, có 05 khu vực
73.55
5
0.00
4,127,608
20,629,959
0
0
0
204,213
810,000
0
0
0
1
Mỏ Hố Sâu, xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh
7.00
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Hố Sâu (CN từ Công
ty CP ĐTPT Vân Phong đã cấp phép tại STT 1 mục III nêu trên)
301/GP-UBND, 04/02/2015
đến ngày 11/6/2029
266,885
2,054,084
0
0
0
16,000
120,000
0
0
0
Khu vực cấp CN QKTKS
2
Mỏ đá Bồ Đà, xã Vạn Lương, xã Vạn Hưng, huyện Vạn
Ninh
18.35
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Mạnh Cường
1082/GP-UBND, 05/5/2015
đến ngày 19/12/2043
600,000
3,600,000
0
0
0
20,000
120,000
0
0
0
Khu vực cấp điều chỉnh GPKTKS
3
Mỏ đá Hòn Ngang, xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh
11.652
Đất, đá làm VLXDTT
DNTN Thanh Danh
2132/GP-UBND, 6/8/2015
23 năm 7 tháng
559,723
2736240
0
0
0
30,000
120,000
0
0
0
Đã khai thác
4
Mỏ Dốc Sạn, xã Cam Thịnh Đông, TP Cam Ranh
16
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Sản xuất VLXDThành Đạt
1723/GP-UBND, 30/6/2015
28 năm 4 tháng
744,832
4,154,509
0
0
0
48,213
150,000
0
0
0
Đã khai thác
5
Xã Ninh Phước, thị xã Ninh Hòa
32
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty TNHH Xây lắp số 1
3581/GP-UBND, 10/12/2015
27 năm 6 tháng
1,956,168
8,085,126
0
0
0
90,000
300,000
0
0
0
VII
Năm 2016, có 05 khu vực
4.91
5
524,878
0
14,929
0
0
49,000
0
5,000
0
0
1
Xã Ninh Hưng
2,5
Cát làm VLXDTT
Công ty TNHH Thương mại - Vận tải Hồng Phát
1966/GP-UBND, 08/7/2016
04 năm
0
0
14,929
0
0
0
0
5,000
0
0
GH Giấy phép số 1032/GP-UBND, 25/4/2012
2
Xã Cam Thịnh Đông
4.91
Đất san lấp
Công ty TNHH Quyết Thắng
2444/GP-UBND, 18/8/2016
11,5 năm
524,878
0
0
0
0
49,000
0
0
0
0
3
Mỏ đá Hòn Nhọn, xã Cam Hòa, huyện Cam Lâm
12.00
Đá, đất làm VLXDTT
Công ty TNHH Một thành viên Hằng Hải (chuyển nhượng
từ Công ty CPKS Vạn Phúc đã cấp phép tại STT 17 mục III nêu trên)
3504/GP-UBND, 12/10/2016
25 năm 4 tháng (đến ngày 05/01/2042)
96,439
1,493,670
0
0
0
50,000
60,000
0
0
0
Đã khai thác
4
Núi Hòn Cậu, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm
20
Đất, đá làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Mỏ đá Hòn Cậu (điều chỉnh pháp nhân từ
Công ty Cổ phần Bất động sản Hà Quang đã cấp phép tại STT 3 mục V nêu trên)
3499/GP-UBND, 18/11/2016
23 năm 8 tháng (đến ngày 30/6/2040)
568,339
6,248,981
0
0
0
48,000
250,000
0
0
0
5
Xã Suối Tân, huyện Cam Lâm
10.40
Đá, đất làm VLXDTT
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ Khánh
Hòa (KVM của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 505 đã bị thu hồi)
3844/GP-UBND, 13/12/2016
08 năm 02 tháng (đến ngày 02/02/2025)
432,356
1,641,912
0
0
0
53,300
150,000
0
0
0
B-Các giấy phép do Bộ TNMT cấp
đang còn hiệu lực
B1, Khoáng sản đá granit làm
VLXD
TT
Số
giấy phép, ngày cấp
Tên
đơn vị được cấp phép
Vị
trí khu vực khai thác
Diện
tích cấp phép (ha)
Thời
hạn GP, kể từ ngày cấp phép
Trữ
lượng địa chất huy động vào khai thác (m3 )
Công
suất khai thác (m3 /năm)
1
1684/GP-BTNMT,
28/8/2009
Công
ty CP VLXD Khánh Hòa
Mỏ
đá Tân Dân, xã Vạn Khánh, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh
6.71
30
năm
720,000
24,000
2
1321/GP-BTNMT,
27/7/2010
Công
ty Minexco
Mỏ
đá Tân Dân, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh
6.86
18
năm
9,000
5,000
3
397/GP-BTNMT,
08/3/2011
Công
ty TNHH Sao Biển
Xã
Xuân Sơn, huyện Vạn Ninh
3.22
5.5
năm
22,000
4,000
4
1087/GP-BTNMT,
03/6/2011
Công
ty TNHH Bách Việt
Mỏ
đá Tân Dân, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh
5.38
29
năm
56,250
2,000
5
1015/GP-BTNMT,
12/8/2004
Công
ty TNHH Xây dựng Hoàng Mai
Mỏ
đá núi Đạn, xã Xuân Sơn, huyện Vạn Ninh
4.78
19
năm
114,950
6,050
6
2124/GP-BTNMT,
20/8/2015
Công
ty Cổ phần Xây dựng Khánh Hòa
Mỏ
đá Tân Dân, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh
5.4
30
năm
350,588
11,765
7
1246/GP-BTNMT,
28/6/2011
Công
ty TNHH Bách Việt
Xã
Diên Tân, huyện Diên Khánh
14.92
30
năm
1,062,000
36,000
8
1291/GP-BTNMT,
30/6/2011
Công
ty CP Chế biến gỗ Việt Đức
Xã
Suối Tiên, huyện Diên Khánh
5.46
27
năm 7 tháng
930,000
35,000
Tổng
52.73
3,264,788
123,815
B2, Khoáng sản cát làm VLXD
TT
Số
giấy phép, ngày cấp
Tên
đơn vị được cấp phép
Vị
trí khu vực khai thác
Diện
tích cấp phép (ha)
Thời
hạn GP, kể từ ngày cấp phép
Trữ
lượng địa chất huy động vào khai thác (tấn)
Công
suất khai thác (tấn/năm)
1
2421/GP-BTNMT,
20/10/2016
Công
ty Minexco
Đầm
Môn xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh
5.6
đến
hết ngày 30/6/2021
1,730,000
346,000
2
268/CNNg-KTM,
08/10/1990
Công
ty CP Cát Cam Ranh-Fico
Mỏ
cát Thủy Triều, xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm
263.25
Cấp trước
LKS, không ghi thời hạn cấp phép
-
-
B2, Khoáng sản nước khoáng
TT
Số
giấy phép, ngày cấp
Tên
đơn vị được cấp phép
Vị
trí khu vực mỏ
Thời
hạn KT, kể từ ngày ký GP
Công
suất
Ghi
chú
1
43/GP-
BTNMT, 11/01/2005
Công
ty TNHH Sao Mai Thế kỷ 21
Mỏ
nước khoáng tại lỗ khoan VP1, xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang
Đến
tháng 2/2022
691
m3 /ngày
Chuyển
nhượng từ DNTN Sao Mai; Đang KT
2
1537/GP-BTNM,
05/10/2007
Công
ty TNHH Ponaga
Mỏ nước
khoáng xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang
10
năm, đến ngày 05/10/2017
125
m3 /ngày
Đang
KT
3
1038/GP-BTNM,
06/5/2015
Công
ty Cổ phần Nha Trang Seafoods F17
Mỏ
nước khoáng Hòn Thơm tại lỗ khoan HT1, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang
20 năm
990
m3 /ngày
Đang
KT
4
1192/GP-BTNM,
19/5/2015
Cty
CP Nước Khoáng Khánh Hòa
Mỏ
nước khoáng đóng chai Đảnh Thạnh, xã Diên Tân, huyện Diên Khánh
20
năm
500
m3 / ngày
Đang
KT
5
1180/GP-BTNM,
19/5/2015
Cty
CP Nước Khoáng Khánh Hòa
Xã
Suối Tân, huyện Cam Lâm
20
năm
200
m3 /ngày
6
355/GO-BTNMT,
21/12/2015
Tổng
Công ty Khánh Việt
Mỏ
nước khoáng tại lỗ khoan KP1, xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh
27
năm
655
m3 /ngày
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH SÁCH CÁC NGUỒN NƯỚC NƯỚC KHOÁNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
TT
Tên
nguồn nước khoáng
Địa
điểm
1
Nước khoáng nóng Ba Ngòi
Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh
2
Nước khoáng nóng Suối Dầu 1
Xã Suối Tân, huyện Cam Lâm
3
Nước khoáng nóng Cà Giang
Xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh
4
Nước khoáng nóng Đảnh Thạnh
Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh
5
Nước khoáng nóng Khánh Hiệp 1
Xã Khánh Hiệp, huyện Khánh Vĩnh
6
Nước khoáng nóng Khánh Hiệp 2
Xã Khánh Hiệp, huyện Khánh Vĩnh
7
Nước khoáng nóng Trường Xuân
Xã Ninh Tây, thị xã Ninh Hòa
8
Nước khoáng nóng Hóc Chim
Xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh
9
Nước khoáng nóng Tu Bông 1
Xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh
10
Nước khoáng nóng Phước Trung
Xã Phước Đồng, TP. Nha Trang
11
Nước khoáng nóng Tu Bông 2
Xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh
12
Nước khoáng nổng Mỹ Lương
Xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh
13
Nước khoáng nóng Vĩnh Phương
Xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang
14
Nước khoáng nóng Ninh Tây
Xã Ninh Tây, thị xã Ninh Hòa
15
Nước khoáng nóng Ninh Thân
Xã Ninh Thân, thị xã Ninh Hòa
16
Nước khoáng nóng Khánh Phú 2
Xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh
17
Nước khoáng nóng Khánh Phú 1
Xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh
18
Nước khoáng nóng Suối Dầu 2
Xã Suối Tân, huyện Cam Lâm
19
Nước khoáng nóng Trà Long 1
Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh
20
Nước khoáng nóng Trà Long 3
Phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh
21
Nước khoáng nóng Vĩnh Thái
Xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang
22
Nước khoáng nóng Tân Hưng
Xã Ninh Hưng, thị xã Ninh Hòa
Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 354/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
3.299
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng