ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 03 tháng 05
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Căn cứ Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ
5 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 1641/TTr-STNMT ngày 24/4/2017 về việc Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 112/BC-STP ngày 24/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Cơ quan thu phí
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trong hồ sơ đề nghị cấp
phép khai thác, sử dụng nước mặt thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mức thu phí
1. Đối với đề án khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500 m3/ngày đêm: mức thu 600.000 đồng/1 đề án.
2. Đối với đề án khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm: mức thu 1.260.000 đồng/1 đề án.
3. Đối với đề án khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới
20.000 m3/ngày đêm: mức thu 3.080.000 đồng/1 đề án.
4. Đối với đề án khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.0 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới
50.000 m3/ngày đêm: mức thu 5.880.000 đồng/1 đề án.
5. Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
Điều này.
Điều 3. Kê khai, thu, nộp và quản
lý phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí
theo từng lần phát sinh.
2. Cơ quan thu phí chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp phí theo quy định.
Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện
hành.
b) Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền
phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
c) Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho
bạc nhà nước và thực hiện kê khai, quyết toán theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2017. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến
phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt tại Quyết định số
59/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Quy định mức
thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, pNNTN(LeSang163)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|