|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 479/QĐ-UBND 2022 chỉ tiêu xã nông thôn mới Tuyên Quang 2021 2025
Số hiệu:
|
479/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 479/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 92/TTr-SNN ngày 09/6/2022 về
việc đề nghị ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Một số chỉ tiêu
xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021-2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Một số chỉ tiêu xã
nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2.
Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
1. Các sở, ngành liên
quan căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, theo chức năng quản lý
nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu xã nông
thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới, xã nông thôn mới nâng cao và một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông
thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kịp
thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh
Tuyên Quang, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và nội dung một số chỉ tiêu xã nông
thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025: Chủ
động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân
các xã và nhân dân biết, thực hiện.
Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao cho
các xã trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao tổ chức thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tuyên Quang và các sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát,
đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn
mới, xã nông thôn mới nâng cao đạt chuẩn để đảm bảo phát triển bền vững.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- BCĐ các CTMTQG TW (báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng Phòng KT, THCB&KSTTHC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
1
|
Tiêu chí số 2: Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (≥70% được cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥65% được cứng hóa
|
2
|
Tiêu chí số 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất trồng
lúa 2 vụ được tưới chủ động
|
≥80%
|
3
|
Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
4
|
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Đáp ứng theo thứ tự ưu tiên
các nội dung đánh giá sau1:
|
|
7.1. Có chợ nông thôn trong
quy hoạch, kế hoạch phát triển và đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
7.2. Có siêu thị mini hoặc cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng tổng hợp đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
5
|
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
≥75%
|
6
|
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có vùng sản xuất nông sản
chủ lực của xã được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương trở lên gắn với truy
xuất nguồn gốc
|
≥1
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Tiêu chí số 16: Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥80%
|
8
|
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2 m2/ người
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch: Có vị trí nghĩa trang phù hợp với quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng được các quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật về công trình nghĩa trang; ban hành quy chế quản lý nghĩa trang
|
Đạt
|
9
|
Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
___________________
1 Thứ tự ưu tiên được
hiểu là: Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch đã được xây dựng thì bắt
buộc đánh giá theo nội dung “7.1”; trường hợp không có chợ nông thôn trong quy
hoạch, kế hoạch thì đánh giá theo nội dung “7.2”. Xã không thực hiện đánh giá
tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi: Có chợ nông thôn trong
quy hoạch, kế hoạch nhưng chưa xây dựng hoặc không có chợ nông thôn trong quy
hoạch, kế hoạch, đồng thời không có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa
hàng tổng hợp.
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN
QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
1
|
Tiêu chí số 1: Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Tiêu chí số 2: Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường
liên thôn: Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥50%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥80%
|
3
|
Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.3. Có ít nhất một loại cây
trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥5%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
4
|
Tiêu chí số 5: Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền khi đáp ứng ít nhất một
trong hai nội dung đánh giá sau:
|
Đạt
|
5.6.1. Khu sân chơi tại trường
chính, điểm lẻ trường mầm non có mái che để đảm bảo hoạt động vui chơi, rèn
luyện thể chất cho trẻ
|
Đạt
|
5.6.2. Có tối
thiểu 01 trường (tiểu học, THCS hoặc TH&THCS) có bể bơi để phục vụ việc dạy
bơi, rèn luyện kỹ năng bơi cho học sinh
|
Đạt
|
5
|
Tiêu chí số 6: Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥85%
|
6
|
Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn1
|
Có chợ nông thôn đáp ứng tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới theo quy định và đáp ứng các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
7
|
Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng: Đảm bảo năng lực hạ tầng truyền dẫn để đáp ứng yêu cầu phát
triển nông thôn và có ít nhất 01 điểm phát wifi miễn phí phục vụ nhu cầu của
người dân tại các điểm công cộng (nhà văn hóa thôn, nhà văn hóa xã, trụ sở
UBND cấp xã,…)
|
Đạt
|
8
|
Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥90%
|
9
|
Tiêu chí số 12: Lao động
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong ngành kinh tế nông, lâm nghiệp và thủy sản trên tổng số lao động có việc
làm trên địa bàn
|
≤42%
|
10
|
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥3 sao
|
13.4. Có sản
phẩm nông sản chủ lực của xã được ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc
|
≥1
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥10%
|
13.6. Có vùng sản xuất nông sản
chủ lực của xã có hợp đồng liên kết sản xuất được cấp mã vùng
|
≥1
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã (nếu có) thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá,
môi trường)
|
Đạt
|
11
|
Tiêu chí số 15: Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
12
|
Tiêu chí số 17: Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch: Có vị trí
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đáp ứng được các quy định trong quy chuẩn kỹ thuật về công trình nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng và ban hành quy chế quản lý theo quy định
|
Đạt
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4 m2/ người
|
13
|
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
14
|
Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng
cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động
thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
___________________
1 Xã không thực hiện
đánh giá tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi: Có chợ nông thôn
trong quy hoạch, kế hoạch nhưng chưa xây dựng hoặc không có chợ nông thôn trong
quy hoạch, kế hoạch.
Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 479/QĐ-UBND ngày 04/08/2022 về "Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025"
3.909
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|