Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC mục lục ngân sách nhà nước

Số hiệu: 51/2022/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Võ Thành Hưng
Ngày ban hành: 11/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Bổ sung mã số vào hệ thống mục lục ngân sách nhà nước

Bộ trưởng Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 51/2022/TT-BTC bổ sung mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia tại Phụ lục IV Thông tư 324/2016/TT-BTC hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:

Bổ sung mã 0470 “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình gồm có:

+ Mã 0471 “Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo”;

+ Mã 0472 “Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo”;

+ Mã 0473 “Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng”;

+ Mã 0474 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”;

+ Mã 0475 “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo”;

+ Mã 0476 “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”;

+ Mã 0477 “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình”.

Đồng thời, bổ sung thêm 02 mã số và hệ thống mục lục ngân sách nhà nước gồm:

- Mã số 0490 “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”.

- Mã số 0510 “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến 2025”.

Thông tư 51/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 11/8/2022 và áp dụng từ năm ngân sách 2022.

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 324/2016/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 324/2016/TT-BTC).

Điều 1. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:

1. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, như sau:

- Mã 0470 “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025”.

- Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025:

a) Mã 0471 “Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo”;

b) Mã 0472 “Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo”;

c) Mã 0473 “Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng”;

d) Mã 0474 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”;

đ) Mã 0475 “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo”;

e) Mã 0476 “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”;

g) Mã 0477 “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình”.

2. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, như sau:

- Mã số 0490 “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”;

- Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:

a) Mã số 0491 “Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa”;

b) Mã số 0492 “Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền”;

c) Mã số 0493 “Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững”;

d) Mã số 0494 “Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo”;

đ) Mã số 0495 “Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn”;

e) Mã số 0496 “Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn”;

g) Mã số 0497 “Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam”;

h) Mã số 0498 “Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới”;

i) Mã số 0499 “Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới”;

k) Mã số 0501 “Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn”;

l) Mã số 0502 “Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới; truyền thông về xây dựng nông thôn mới; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.

3. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, như sau:

- Mã số 0510 “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025”.

- Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025:

a) Mã số 0511 “Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt”;

b) Mã số 0512 “Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết”;

c) Mã số 0513 “Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị”;

d) Mã số 0514 “Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc”;

đ) Mã số 0515 “Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực”;

e) Mã số 0516 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”;

g) Mã số 0517 “Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em”;

h) Mã số 0518 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em”;

i) Mã số 0519 “Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn”;

k) Mã số 0521 “Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối với số liệu dự toán, chi NSNN thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021, năm 2022 bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ được tích hợp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, nhưng đã được hạch toán theo mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với cơ quan tài chính các cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hạch toán điều chỉnh số dự toán, số đã chi NSNN sang mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2021-2025, ban hành tại Thông tư này. Thời hạn thực hiện trước ngày 15 tháng 10 năm 2022.

2. Các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn cụ thể./.

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN
( bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Thành Hưng

MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 51/2022/TT-BTC

Hanoi, August 11, 2022

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 324/2016/TT-BTC DATED DECEMBER 21, 2016 OF THE MINISTRY OF FINANCE ON THE SYSTEM OF STATE BUDGET ENTRIES

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to Government’s Decree No. 163/2016/ND-CP dated December 21, 2016 on elaboration of the Law on State Budget;

Pursuant to Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of General Director of State Treasury;

Minister of Finance promulgates a Circular on amendments to Circular No. 324/2016/TT-BTC dated December 21, 2016 of the Ministry of Finance on the system of state budget entries (hereinafter referred to as Circular 324/2016/TT-BTC).

Article 1. Supplement certain National target programs set out in Appendix IV of Circular No. 324/2016/TT-BTC as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- 0470 “National target program of sustainable poverty reduction in 2021-2025”.

- Sub-programs, objectives, projects of the National target program of sustainable poverty reduction in 2021-2025:

a) 0471 “Support investment in socio-economic infrastructure development of poor districts, severely disadvantaged communes in coastal and island areas”;

b) 0472 “Diversify livelihoods, develop poverty reduction models”;

c) 0473 “Support production development and improve nutrition”;

d) 0474 “Develop vocational education, decent work”;

dd) 0475 “Support dwelling for poor and near poor households in poor districts”;

e) 0476 “Improving people's access to and use of communication and information technologies (ICTs)”;

g) 0477 “Build capacity, and supervise and evaluate Program”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- 0490 “National target program of new rural construction in 2021-2025 as follows:

- Sub-programs, objectives, projects of the National target program of new rural construction in 2021-2025:

a) 0491 “Improve the efficiency of new rural construction management and implementation, in accordance with the plan, to promote rural socio-economic development in the context of urbanization”;

b) 0492 “Develop comprehensive and modern socio-economic infrastructure to connect rural and urban areas and regions”;

c) 0493 “Continue to effectively implement the restructuring of the agricultural sector and rural economic development; vigorously implement the One Commune One Product Program (OCOP) to increase added value, aligned with the digital transformation process and adapted to climate change; promote thriving rural trades; develop rural tourism; improve the operational efficiency of cooperatives; support rural start-ups, and improve the quality of vocational training for rural workers to contribute to sustainable income growth”;

d) 0494 “Sustainable poverty reduction, especially in ethnic minority, mountainous, coastal and island areas”;

dd) 0495 "Improve the quality of education, health and health care for rural people";

e) 0496 “Enhance the quality of cultural life of rural people and sustainably preserve and promote traditional cultural values through rural tourism development”;

g) 0497 "Enhance environmental quality; develop bright, green, clean, beautiful, and safe rural landscapes; and preserve and restore traditional rural landscapes in Vietnam”;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) 0499 "Improve the quality and promote the role of the Vietnam Fatherland Front and socio-political organizations in new rural construction";

k) 0501 "Maintain national defense, security and rural social order";

l) 0502 "Strengthen the supervision and evaluation of the implementation of the Program; enhance capacity for new rural construction; deliver public information about new rural construction; implement the National Emulation Movement to build new rural areas collaboratively”.

3. Supplement the National target program of socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas in the period of 2021-2030, phase I: from 2021 to 2025, as follows:

- Supplement 0510 “National target program of socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas in the period of 2021-2030, phase I: From 2021 to 2025”.

- Sub-programs, objectives, projects under the National target program of socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas in the period of 2021-2030, phase I: From 2021 to 2025:

a) 0511 “Address shortages of residential land, housing, production land, tap water”;

b) 0512 “Plan and manage the population in key locations, ensuring stability”;

c) 0513 “Develop sustainable agricultural and forestry production, promote the potentials and strengths of regions to produce goods along the value chain”;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) 0515 “Develop education and training and improve human capital quality”;

e) 0516 “Preserve and promote fine traditional cultural values of ethnic minorities associated with tourism development”;

g) 0517 “Take care of people’s health, improve the physical condition and stature of ethnic minorities; prevent and control malnutrition in children”;

h) 0518 “Implement gender equality principles and address issues related to women and children”;

i) 0519 “Develop very rare ethnic minority group and severely-disadvantaged ethnic minority group”;

k) 0521 “Provide information, raise awareness, and support development of ethnic minority and mountainous areas. Inspect and supervise the implementation of the Program”.

Article 2. Entry into force

This Circular comes into force as of the signing date and applies from the budget year 2022.

Article 3. Implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Ministries, central and local agencies shall guide, inspect, and urge their affiliated entities and subordinates to implement this Circular.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vo Thanh Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 51/2022/TT-BTC ngày 11/08/2022 sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28.002

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.223.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!