Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1660/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
1660/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Nguyễn Hữu Lập
Ngày ban hành:
06/08/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1660/QĐ-UBND
Bến Tre , ngày 06 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ RÁC THẢI NHỰA TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ L uật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ nội dung chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ (Công văn số 161/LĐCP ngày 25/4/2019) về giải quyết vấn đề rác thải
nhựa;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 2110/TTr-STNMT, ngày 15 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
Kế hoạch hành động này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cá o);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thư ờ ng trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt N a m t ỉ nh;
- Ban Tuyên Giáo, Ban Dân vận - T ỉ nh ủy;
- Báo Đồng khởi; Đài Truyền h ì nh Bến Tre;
- Chủ tịch, các Ph ó CT
UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP U BND tỉnh;
- NC: TH, KT, TCĐT, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TNMT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ RÁC THẢI NHỰA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành k èm theo Quyết định số
1660/QĐ- UBND ngày 06 th áng 8 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh )
Tình trạng ô nhiễm do rác thải nhựa
được thế giới và Chính phủ nước ta quan tâm bởi thời gian phân hủy rác thải nhựa
lâu, từ trên hàn g trăm năm. Rác thải nhựa có mặt mọi nơi,
các hệ sinh thái, thủy vực đe dọ a đ ến
đời sống phát triển của sinh v ật, ảnh hưởng đến sức khỏe
con người.
Rác thải nhựa gồm túi nilong, nhựa thải
bỏ chiếm tỷ lệ trên 6% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt chưa được phân loại,
thu gom và xử lý triệt để. Tỉnh B ến Tre với lượng rác sinh
hoạt được thu gom, vận chuyển đến các bãi rác, điểm xử lý khoảng 234 tấn/ ngày
thì trong đó có rác thải nhựa, nilong lẫn vào khoảng 14 t ấn/
ngày. Nhiều nơi ở các khu vực công cộng, đường phố, công viên, chợ, b ến bãi giao thông, các khu du lịch, ven biển,... đều có rác thải nilong,
nhựa thải bỏ (có người v ứt rác này ra môi trường) gây mất
mỹ quan. Thói quen sử dụng sản ph ẩm thải bỏ một lần tiện lợi
từ nhựa, túi nilong của ng ười dân chưa đư ợc thay đổi; chấp hành bỏ rác đúng nơi quy định còn hạn chế; công tác
phân loại rác thải tại nguồn chưa được thực hiện t ốt .
Việc xử lý theo quy định pháp luật các trường h ợp vi phạm về quản lý rác thải, vứt rác không đúng nơi quy định chưa được
cơ quan quản lý nhà nước triển khai thực hiện nghiêm là một trong những nguyên
nhân chưa làm thay đổi ý thức và thực hiện theo pháp luật của người dân.
Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo
về giải quyết vấn đề rác thải nhựa (Công văn số 161/LĐCP ngày 25/4/2019); để tiếp
tri ển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tư ớng
Chính phủ, Tỉnh ủy đã ban hành Công văn số 1267-CV/TU ngày 02/5/2019 về giải
quyết vấn đề rác thải nhựa.
Qua đó, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bến Tre, với
nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
Tỉnh Bến Tre là tỉnh tham gia có hiệu
quả về giải quyết rác thải nhựa, góp phần bảo vệ môi trường và hướng đ ến phát triển bền vững; tạo sự đột phá trong nhận thức và hành vi, ứng xử
của toàn cộng đồng trong tiêu thụ sản phẩm nhựa, rác thải nhựa.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
- Triển khai được mô hình phân loại
rác tại nguồn, đến năm 2025 áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đạt trên 90% chất thải rắn sinh hoạt
đô thị đư ợc thu gom, xử lý đạt quy chuẩn môi trường (trong
đ ó, Tp Bến Tre trên 95%, các huyện trên 85%); trên 80% chất
thải rắn sinh ho ạt nông thôn được xử lý đảm bảo vệ sinh
môi trường.
- Đạt trên 90% tổng lượng chất thải
túi nilong, nhựa khó phân hủy phát sinh trong sinh hoạt được thu gom và xử lý;
trong đó có 50% được tái chế, tái sử dụng.
- Cơ bản hạn chế các sản phẩm nhựa sử
dụng một lần, trước h ết áp dụng cho các cơ quan Nhà nước,
cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị đến các doanh nghiệp và sau đó trong toàn dân;
huy động sự tham gia tích cực, hiệu quả, có trách nhiệm của các bên có liên
quan trong quản lý, giảm thiểu rác thải nhựa, túi nilong.
- Người dân chấp hành và thực hiện tốt
các quy định pháp luật về quản lý rác thải.
II. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, ứng xử với sản phẩm nhựa
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp, các ngành; sự phối hợp giữa cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, các tổ
chức chính trị - xã hội, các hiệp hội ngành nghề, cộng đồng doanh nghiệp trong
mục tiêu hành động giảm rác thải nhựa.
- Xây dựng sổ tay tuyên truyền, hướng
dẫn về quản lý rác thải; xây dựng và định kỳ thực hiện các chương trình, chi ến dịch tuyên truyền nâng cao nhận thức về thực trạng, các nguy cơ ảnh
hưởng của rác thải nhựa, túi nilong tới môi trường, hệ s inh
thái, sức khỏe con người và phát triển bền vững; từng bước làm thay đổi thói
quen của người dân, cộng đồng về sử dụng túi nilong, sản phẩm nhựa, tiến tới
hình thành và phát triển văn hóa ứng xử với việc sử dụng
các sản phẩm có thải bỏ từ nhựa, đặc biệt là sản phẩm nhựa sử dụng một lần.
- Thúc đẩy và nâng cao nhận thức cộng
đồng doanh nghiệp về sự cần thiết và trách nhiệm tiên phong về sử dụng nhựa tái
chế, tái sử dụng; trong việc đồng hành thực hiện ý tưởng khởi nghiệp, các sáng
kiến xanh về tái chế, sử dụng vật liệu thân thiện môi trường.
- Tăng cường thực hiện kiểm tra và xử
lý các trường h ợp vi phạm về quản lý rác thải, vứt rác
không đúng nơi quy định.
2. Ngăn ngừa,
giảm thiểu rác thải nhựa
- Điều tra nghiên cứu hiện trạng sử dụng
và phát thải nhựa trên địa bàn toàn tỉnh, đề xuất giải pháp quản lý, giảm thiểu
ô nhiễm môi trường.
- Cập nhật xây dựng Quy hoạch quản lý
chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020, tầm nhìn đến năm 2030
theo hướng tăng cường tỷ lệ tái chế, tái sử dụng chất thải.
- Đầu tư h oàn chỉnh
các khu xử lý rác thải đáp ứng the o
lư ợng rác phát s inh; thực hiện phân lo ại rác tại nguồn đồng bộ v ới
hoạt động thu gom, vận chuy ển và xử lý; chú trọng xây dựng,
hoà n thiện hệ th ống thu gom, vận chuyển
và xử lý rác th ải.
- Triển khai quản lý, kiểm soát việc
ph át sinh rác thải nhựa đối với các khu, cụm công nghiệp,
cơ s ở sản xuất, kinh doanh, siêu thị, chợ trên địa bàn tỉnh;
tăng cường quản lý, kiểm soát rác thải sinh hoạt đô thị, các khu du lịch ven bi ển, cảng bi ển.
- Đưa vào quy chế hoạt động và chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc nghiêm túc thực hiện cam kết hạn chế, tiến tới không sử dụng
bao bì nilong, sản phẩm nhựa khó phân hủy một lần trong hoạt động của cơ quan,
đơn vị; phát động toàn thể đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
người thân tham gia hưởng ứng phong trào “Chống rác thải nhựa và túi nilong”; hạn
chế sử dụng và tiến tới nói kh ông v ới
bao bì nilong và s ản phẩm nhựa sử dụng
một lần.
3. Tăng cường
xã hội hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động làm sạch, thu gom rác thải nhựa
- Xây dựng q uy định
hỗ trợ cho đơn vị , cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải, tái chế chất thải, đặc biệt chất thải nhựa trên cơ sở xã hội
hóa các nguồn lực; khuyến khích sản xuất sản phẩm thay thế nhựa, sản phẩm nhựa
có khả n ăng ph ân hủy sinh học, thân
thiện môi trường.
- Thường xuyên tổ chức chiến dịch làm
sạch môi trường, thu gom túi nilong, rác thải nhựa tr ên đư ờng phố, các nơi công cộng; làm sạch môi trường ven sông ở đô thị (ở Tp
Bến Tre v à các thị trấn, bến phà), đặc biệt là các bãi biển;
các điểm du lịch ven biển.
- Xây dựng và hỗ trợ triển khai các
mô hình tái chế và tái sử dụng chất thải nhựa.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản
xuất các sản phẩm có thể phân hủy, tái sử dụng, thân thiện với môi trường thay
thế bao bì nilong, sản phẩm nhựa khó phân hủy.
- Chủ động phối h ợp, tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao mô hình quản lý, công nghệ sản
xuất các sản phẩm thay thế và tái chế rác thải nhựa; tham gia có trách nhiệm và
hiệu quả về giải quyết các vấn đề rác thải nhựa do quốc gia và quốc tế phát động.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Kế
hoạch hành động. Có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế
hoạch hành động; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng năm
(trước ngày 31/12).
2. Giao các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố theo nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo xây
dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm (trước
ngày 20/12) báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng h ợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ quan truyền thông địa phương
tăng cường xây dựng c ác chuyên trang, chuyên mục, ph ón g sự tuyên truyền về phong trào về giải quyết rác
thải nh ựa, tác h ại của bao bì nilong
và sản phẩm nhựa kh ó phân hủy đến môi trường và sức kh ỏe
con người; các mô hình sử dụng các sản ph ẩm
thay th ế túi nilong và sản phẩm nhựa sử dụng một lần.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền sâu rộng về phong trào bảo vệ môi
trường, chống rác thải nhựa trong cộng đồng nhằm nâng cao nhận thức về nguy cơ
ô nhiễm nhựa và nilong; từ đó thay đổi thói quen, từng bước hạn chế sử dụng và
tiến t ới nói không với túi nilong và sản phẩm nhựa sử dụng
một lần, khó phân hủy.
Kèm theo:
Phụ lục các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác
thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Trên đây là Kế hoạch hành động giải
quyết vấn đề rác thải nhựa tỉnh Bến Tre./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ RÁC THẢI NHỰA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
Nhi ệm v ụ
Cơ
quan chủ trì
Cơ
quan phối hợp
Th ời
gian thực hiện
I
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi, ứng xử v ới sản phẩm nhựa
1.1
Xâ y dựng và định
k ỳ thực hiện các chương trình, chiến dịch t uyên truyền nâng cao nhận thức về thực trạng, các nguy cơ ảnh hưởng của
rác thải nhựa, t úi nilong t ới môi
trường, hệ sinh thái, sức khỏe con người và phát triển bền vững
Sở TN&MT, UBND các huyện, thành ph ố; các Đoàn thể chính trị
Các đơn vị có liên quan
Hàng năm
1.2
Xây dựng và triển khai kế hoạch lồng
ghép giáo dục nội dung bảo vệ môi trường, tác hại rác thải nhựa khó phân hủ y
và o các chương trình sinh hoạt ngoại khóa
và tích hợp vào các môn học thích hợp (Sinh học, Giáo dục công dân,...) cho học
s inh
Sở GD&ĐT
Các sở, ban, ngành
Hàng năm
1.3
Xây dựng và triển khai kế hoạch
tuyên truyền về giảm chất thải nhựa phát sinh đến các cơ sở kinh doanh, dịch
vụ , siêu thị và các chợ trên địa bàn t ỉnh
Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành
Thường xuyên
1.4
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục,
phóng sự về tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc sử d ụng và thải bỏ sản phẩm nhựa
Đài PT&TH/Cơ quan truyền thông
đại chúng
Các sở, ban, ngành
Thường xuyên
1.5
Xây dựng sổ tay tuyên truyền, hướng
dẫn về quản lý rác thải
S ở TN&MT
Các sở, ban, ngành
Năm 2020
1.6
Tăng cường thực hiện kiểm tra và xử
lý các trường hợp vi phạm về quản lý rác thải, vứt rác không đúng nơi quy định.
Sở TN&MT, Cảnh sát môi trường,
UBND cấp huyện, cấp xã
Các sở, ban, ngành
Thường xuyên
II
Ngăn ngừa, giảm thiểu rác thải
nhựa
2.1
Điều tra nghiên cứu hiện trạng sử dụng
và phát thải nhựa trên địa bàn tỉnh, đề xuất giải pháp
quản lý, giảm thi ểu ô nhiễm môi trường
S ở TN&MT
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
2020
2.2
Cập nhật, xây dựng Quy hoạch quản
lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh B ến Tre giai đoạn
2020, t ầm nhìn đến năm 2030 theo hư ớng tăng cường tỷ lệ tái chế, tái sử dụng chất thải
Sở Xây dựng
Sở TN&MT, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành ph ố
2019 - 2020
2.3
Đầu tư hoàn chỉnh các khu xử lý rác
thải đáp ứng theo lượng r ác phát sinh; chú trọng xây dựng,
hoàn thiện hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
Sở Xây dựng
Sở TN&MT, các sở, b an, ngành, UBND các huyện, thành phố
2020 - 2025
2.4
Thực hiện phân loại rác tại nguồn đồng
bộ với hoạt động thu gom, vận chuyển, xử l ý và áp dụng
nhân rộng trên đ ịa bàn tỉnh
Sở TN&MT, UBND các huyện, thành
phố
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
2020 - 2025
2.5
Xây dựng kế hoạch và triển kh ai phát động toàn thể đảng viên, cán bộ, c ông chức,
viên chức, người lao động, người thân tham gia hưởng ứng phong trào “Chống
rác thải nhựa và túi nilong”; hạn chế sử dụng và tiến tới nói không với bao b ì
nilong và sản phẩm nhựa sử dụng một l ần
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Các đơn vị có liên quan
Thực hiện năm 2020 và duy trì hàng
năm
(kế hoạch liên tịch BTG Tỉnh ủy - Sở
TN&MT)
2.6
Xây dựng và triển khai kế hoạch quản
lý, kiểm soát rác thải nhựa ảnh hưởng đến bờ biển, ven biển tỉnh Bến Tre
S ở TN&MT
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện
Xây dựng năm 2020 v à thực hiện hàng năm
2.7
Xây dựng và triển khai giảm chất thải
nhựa phát sinh trong hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh, đặc biệt du lịch
ven biển
Sở VH, TT&DL
Sở TN&MT, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
H àng năm
III
Tăng cường xã hội hóa, nâng cao
hiệu quả hoạt đ ộng làm sạch, thu gom rác th ải nh ựa
3.1
Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy đ ịnh hỗ trợ cho đơn vị,
cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải, tái chế chất thải, đặc
biệt chất thải nhựa trên cơ sở xã hội hóa các nguồn lực; khuyến khích sản xuất
sản phẩm thay thế nhựa, sản phẩm nhựa có khả năng phân hủy sinh học, thân thiện
môi trường
Sở KH&ĐT
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
2020
3.2
Thường xuyên tổ chức chiến dịch làm
sạch môi trường, thu gom túi nilong, rác thải nhựa trên đường phố, các nơi
công cộng; làm sạch m ôi trường ven sông ở đô thị (ở Tp Bến
Tre và các thị trấn, bến phà), đặc biệt là các bãi biển, các điểm du lịch ven
biển.
Sở TN&MT, UBND các huyện, Tp;
các Đoàn thể chính trị; Ủy ban nhân dân cấp xã
Các đơn vị có liên quan
Hàng năm
3.3
Triển khai mô h ình phân loại rác thải tại nguồn và nhân rộng mô hình
Sở TN&MT, UBND các huyện, thành phố
Các cơ q uan, đơn
vị có liên q uan
2020 - 2025
3.4
Xây dựng và hỗ trợ triển khai các
mô h ình tái chế và tái sử dụng chất thải nhựa
Sở TN&MT, các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
2020 - 2025
3.5
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản
xuất các sản phẩm có thể phân hủy, tái sử dụng, thân thiện với m ôi trường thay thế bao bì nilong, sản phẩm nhựa khó phân hủy
S ở KH&CN
Sở TN&MT, các sở, ban, ngành,
UBN D các huyện, thành phố
2020 - 2025
Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1660/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 về phê duyệt Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa tỉnh Bến Tre
1.838
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng