BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
115/2020/TT-BQP
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN VÀ MỨC TIỀN ĂN CỦA CHÓ, NGỰA NGHIỆP VỤ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 5 năm 2017 được
sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư quy định tiêu chuẩn, định lượng ăn và mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp
vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định
lượng ăn và mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chó, ngựa nghiệp vụ do Bộ Tư lệnh Bộ
đội Biên phòng quản lý, huấn luyện tạo nguồn và gây giống.
2. Chó, ngựa nghiệp vụ trong thực lực
trang bị quân sự được biên chế tại các cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định lượng ăn của chó, ngựa nghiệp vụ
1. Tiêu chuẩn, định lượng ăn của chó
nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn của ngựa
nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Mức tiền
ăn của chó, ngựa nghiệp vụ
1. Mức tiền ăn của chó nghiệp vụ
a) Mức tiền ăn thường xuyên
Mức ăn
|
Đối tượng
|
Mức tiền ăn
(Đồng/con/ngày)
|
Mức 1
|
Chó giống nhập ở nước ngoài vào Việt Nam kể từ
ngày đầu đến tháng thứ 24
|
88.000
|
Mức 2
|
- Chó nhập từ nước ngoài vào Việt Nam kể từ tháng
thứ 25 trở đi;
- Chó giống;
- Chó đưa vào huấn luyện chính khóa tại trường.
|
75.000
|
Mức 3
|
Chó sau khi huấn luyện tại trường có quyết định điều
động đưa về các đơn vị làm nhiệm vụ chiến đấu và công tác.
|
67.000
|
Mức 4
|
Chó con mới nhập từ nước ngoài vào Việt Nam và chó
con do chó mẹ nhập từ nước ngoài vào Việt Nam sinh sản lứa thứ nhất đến lứa
thứ hai, kể từ ngày 15 đến trước 120 ngày (4 tháng) để đưa vào huấn luyện
chính khóa.
|
56.000
|
Mức 5
|
Chó con, kể cả chó con do chó mẹ nhập từ nước
ngoài vào Việt Nam sinh sản lứa thứ 3 trở đi từ ngày 15 đến trước ngày thứ
120 (4 tháng) để đưa vào huấn luyện chính khóa.
|
35.000
|
b) Mức tiền ăn thêm
Mức ăn
|
Đối tượng
|
Mức tiền ăn
(Đồng/con/ngày)
|
Mức 1
|
- Chó trong thời gian huấn luyện tại trường bị ốm
đau, chó cái giống bị sảy thai (thời gian bồi dưỡng từ 3 đến 15 ngày);
- Chó đực phối giống trong thời gian phối giống
trước và sau khi phối giống 10 ngày;
- Chó cái giống có thai từ tháng thứ 2 trở đi cho
đến sau khi sinh đẻ 60 ngày.
|
29.000
|
Mức 2
|
- Chó nghiệp vụ khi bị ốm đau (thời gian bồi dưỡng
từ 3 đến 15 ngày);
- Chó nghiệp vụ trong thời gian trực tiếp làm nhiệm
vụ chiến đấu, truy lùng.
|
19.000
|
Mức 3
|
Chó con từ 4 đến 6 tháng tuổi huấn luyện các khoa
mục đầu tiên được thưởng hiện vật để tập phản xạ.
|
11.000
|
2. Mức tiền ăn thường xuyên của ngựa
nghiệp vụ
Mức ăn
|
Đối tượng
|
Mức tiền ăn (Đồng/con/ngày)
|
Mức 1
|
Ngựa thồ, kéo
|
45.000
|
Mức 2
|
Ngựa cưỡi
|
35,000
|
Mức 3
|
Ngựa con
|
17.000
|
3. Các mức tiền ăn của chó, ngựa nghiệp
vụ quy định tại Thông tư này được tính thống nhất giá gạo tẻ là 13.000 đồng/kg.
Trường hợp đơn vị phải mua gạo với giá thực tế cao hơn giá trên thì phần chênh
lệch được quyết toán theo quy định; trường hợp mua gạo với giá thấp hơn giá
trên thì phần tiền chênh lệch giá gạo được bổ sung để mua lương thực, thực phẩm
bảo đảm ăn cho chó, ngựa nghiệp vụ.
Điều 5. Nguồn
kinh phí bảo đảm
Kinh phí bảo đảm chế độ ăn của chó,
ngựa nghiệp vụ được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của cơ
quan, đơn vị và được hạch toán vào mục 7000, tiểu mục 7007, tiết mục 00, ngành
10 "Chi nuôi súc vật dùng cho hoạt động chuyên môn của ngành".
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều
19 Thông tư số 87/2018/TT-BQP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định về quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Các chế độ quy định tại Thông tư
này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2020,
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Cục
trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai Thông tư này.
2. Chỉ huy, các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c TTBQP, CNTCCT;
- BTTM, TCCT;
- Các Tổng cục;
- BTL: Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển;
- Quân chủng: PK-KQ, Hải quân;
- Các Cục: Tài chính/BQP; Quân lực/BTTM; Quân nhu/TCHC;
- Vụ Pháp chế/BQP; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, THBĐ, MC24.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG
Trần Đơn
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN CỦA CHÓ NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2020/TT-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tiêu chuẩn, định
lượng
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
I
|
ĂN THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gạo tẻ
|
Gam
|
500
|
500
|
500
|
300
|
300
|
2
|
Thịt lợn nạc
|
Gam
|
350
|
280
|
260
|
180
|
|
3
|
Thịt bò
|
Gam
|
100
|
80
|
65
|
50
|
50
|
4
|
Thịt gà làm sẵn
|
Gam
|
100
|
70
|
70
|
50
|
50
|
5
|
Cá tươi
|
Gam
|
50
|
100
|
100
|
50
|
50
|
6
|
Dầu, mỡ
|
Gam
|
15
|
|
|
|
|
7
|
Trứng
|
Gam
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
8
|
Xương
|
Gam
|
50
|
50
|
|
|
|
9
|
Muối
|
Gam
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
10
|
Mì chính
|
Gam
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
11
|
Rau xanh
|
Gam
|
300
|
300
|
300
|
200
|
200
|
12
|
Sữa đặc có đường
|
Gam
|
|
|
|
200
|
200
|
13
|
Chất đốt (than cám A)
|
Gam
|
800
|
800
|
800
|
700
|
700
|
II
|
ĂN THÊM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thịt lợn nạc
|
Gam
|
180
|
130
|
|
|
|
2
|
Trứng vịt lộn
|
Gam
|
50
|
50
|
50
|
|
|
3
|
Bánh, kẹo
|
Gam
|
|
|
80
|
|
|
4
|
Sữa đặc có đường
|
Gam
|
80
|
|
|
|
|
5
|
Chất đốt (than cám A)
|
Gam
|
300
|
250
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN CỦA NGỰA NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2020/TT-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tiêu chuẩn, định
lượng
|
Mức 1
(Ngựa thồ, kéo)
|
Mức 2
(Ngựa cưỡi)
|
Mức 3
(Ngựa con)
|
1
|
Gạo tẻ
|
Gam
|
3.350
|
2.600
|
1.200
|
2
|
Muối
|
Gam
|
25
|
25
|
10
|
3
|
Chất đốt (than cám A)
|
Gam
|
500
|
450
|
350
|