HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2022/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP,
CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 23 tháng 8 năm 2016;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan được giao nhiệm vụ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép môi trường;
b) Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Mức thu
phí
TT
|
Nội
dung
|
Mức thu phí
(đồng/giấy phép/ dự án/cơ sở)
|
I
|
Đối với cấp tỉnh
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
|
|
1.1
|
Đối với dự án thuộc đối tượng phải
thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
9.000.000
|
1.2
|
Đối với dự án không
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
11.500.000
|
1.3
|
Đối với dự án hoạt động trước ngày
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 có hiệu lực
|
4.600.000
|
2
|
Phí thẩm định cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường
|
|
2.1
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
4.600.000
|
2.2
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
280.000
|
II
|
Đối với cấp huyện
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
|
|
1.1
|
Đối với dự án không phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường
|
7.800.000
|
1.2
|
Đối với dự án hoạt động trước ngày Luật
Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 có hiệu lực
|
2.900.000
|
2
|
Phí thẩm định cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường
|
|
2.1
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
2.900.000
|
2.2
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
210.000
|
Mức thu phí trên tính theo lần thẩm định
cấp/cấp lại/điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí lấy
mẫu và phân tích mẫu chất thải. Chi phí lấy mẫu và phân tích mẫu chất thải do tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường chi trả theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Đối tượng
nộp phí và tổ chức thu phí
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
2. Tổ chức thu phí
a) Đối với cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và
Môi trường;
b) Đối với cấp huyện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, thu, nộp phí
a) Đối tượng nộp phí thực hiện nộp
phí thẩm định đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời
gian 05 (Năm) ngày làm việc tính từ ngày nhận văn bản thông báo nộp phí của cơ
quan thẩm định. Phí nộp đủ trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Chậm nhất là ngày 05 hằng tháng, tổ
chức thu phí phải nộp số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản
lý thuế.
2. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được trích lại 90% số
tiền thu phí để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định của pháp
luật hiện hành về quản lý và sử dụng phí; nộp 10% còn lại vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Bãi bỏ “Phí thẩm
định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi” quy định tại khoản
3 Điều 1 của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên và khoản 3 Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Nguyên ban hành quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
bãi bỏ toàn bộ mục 1.3 Phụ lục III của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên ban hành quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|