ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1550/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 01 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN DỌC QUỐC LỘ
6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc thông qua đồ án Quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập
đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 281/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
với những nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh Sơn
La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi, ranh
giới quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
Thuộc địa giới 06 đơn vị hành chính, gồm: (1) huyện Thuận Châu, (2) thành phố
Sơn La, (3) huyện Mai Sơn, (4) huyện Yên Châu, (5) huyện Mộc Châu, (6) huyện Vân
Hồ, có tổng diện tích tự nhiên khoảng 6.021,4 km2.
- Ranh giới: Phía Tây Bắc giáp tỉnh
Điện Biên; Phía Đông Nam giáp tỉnh Hòa Bình; Phía Đông Bắc giáp các huyện Quỳnh
Nhai, Mường La, Bắc Yên và Phù Yên; Phía Tây Nam giáp biên giới Việt Lào và huyện
Sông Mã.
3. Vai trò và vị
thế của vùng
- Là vùng phát triển kinh tế (thương
mại, du lịch, dịch vụ, nông nghiệp) gắn với tiềm năng, lợi thế của các địa
phương dọc Quốc lộ 6 trên địa bàn tỉnh.
- Là vùng động lực phát triển kinh tế
mũi nhọn, thúc đẩy kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.
- Là vùng phát triển hệ thống đô thị
và nông thôn, hỗ trợ, đóng góp vào tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, du lịch
của tỉnh nói chung và từng đơn vị hành chính nói riêng.
- Là vùng có vị trí quan trọng về
kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
4. Dự báo phát
triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các
giai đoạn phát triển
a) Dự báo quy mô dân số
- Đến năm 2030, toàn vùng có dân số
khoảng 817,4 nghìn người (tốc độ tăng dân số trung bình giai đoạn 2021 -
2030 là khoảng 1,425%), trong đó:
+ Dân số khu vực đô thị: khoảng 278,6
nghìn người; chiếm 34% dân số toàn vùng.
+ Dân số khu vực nông thôn: khoảng
538,8 nghìn người, chiếm 66% dân số toàn vùng.
- Đến năm 2050 dân số toàn vùng khoảng
1,042 triệu người với tốc độ tăng dân số trung bình là khoảng 1,290%.
b) Dự báo quy mô đất đai
- Dự kiến diện tích đất xây dựng đô
thị:
+ Đến năm 2025: khoảng 6.000 - 6.500
ha;
+ Đến năm 2030: khoảng 7.500 - 8.000
ha.
- Dự kiến diện tích đất xây dựng khu
dân cư nông thôn:
+ Đến năm 2025: khoảng 18.000 ha;
+ Đến năm 2030: khoảng 19.000 ha.
- Dự kiến quy mô đất xây dựng công
nghiệp tập trung đến năm 2030: Phát triển khoảng 727,8ha, trong đó có 367 ha diện
tích khu công nghiệp, thu hút được khoảng 7,5% lực lượng lao động trong vùng (khoảng
36,5 nghìn người).
5. Định hướng
phát triển không gian vùng
a) Các trục không gian kết nối vùng:
- Hành lang động lực chính là trục Quốc
lộ 6 với sự tăng cường của tuyến cao tốc Hòa Bình - Sơn La.
- Các hành lang hỗ trợ phát triển, gồm:
+ Hành lang phía Tây Nam kết nối các
khu vực dân cư nông thôn tiếp giáp vùng cao biên giới: QL 16 - ĐT 102 - tuyến
nhánh QL 6C - QL 37 - ĐT 113 - ĐT 108, với sự bổ sung của các đường liên xã hiện
trạng được nâng cấp.
+ Hành lang phía Đông Bắc kết nối các
khu vực dân cư nông thôn tiếp giáp vùng dọc lòng hồ Sông Đà: ĐT 101 - QL 43 -
ĐT 104 - ĐT 120 - QL 37- ĐT 110 - ĐT 116, với sự bổ sung của các đường liên xã
hiện trạng được nâng cấp.
b) Phân vùng phát triển kinh tế:
- Vùng I (vùng
đô thị và Quốc lộ 6): Gồm thành phố Sơn La, huyện Thuận Châu và huyện Mai
Sơn.
- Vùng II
(vùng cao nguyên Mộc Châu và phụ cận): Gồm huyện Mộc Châu, huyện Vân Hồ
và huyện Yên Châu.
c) Phân vùng đô thị:
- Hệ thống đô thị động lực, gồm:
+ Thành phố Sơn La: Là trung tâm y tế,
giáo dục đào tạo và dịch vụ thương mại cấp vùng Tây Bắc, là trung tâm hành
chính - chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của toàn tỉnh, là trung tâm của
phân vùng đô thị và Quốc lộ 6.
+ Đô thị Mộc Châu: Là đô thị trung
tâm của phân vùng cao nguyên Mộc Châu và phụ cận nằm trong vùng liên huyện dọc
Quốc lộ 6.
- Hệ thống đô thị trung tâm huyện, gồm:
Thuận Châu, Hát Lót, Yên Châu, Vân Hồ. Trong đó, các đô thị Hát Lót và Vân Hồ
là đô thị hỗ trợ trực tiếp cho các đô thị động lực; các đô thị Thuận Châu và
Yên Châu là đô thị trung tâm của vành đai nông lâm nghiệp hỗ trợ cho các khu vực
động lực.
- Hệ thống các đô thị cấp tiểu vùng
huyện đến 2030, gồm: Tông Lạnh, Phiêng Khoài; tầm nhìn đến 2050, gồm: Phổng
Lái, Co Mạ, Chiềng Mai, Tô Múa và Chiềng Yên.
- Định hướng phát triển đô thị trong
thời kỳ quy hoạch:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Trong vùng có 06 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại II (thành phố Sơn
La), 02 đô thị loại IV (Hát Lót, Mộc Châu), 03 đô thị loại V (Thuận
Châu, Yên Châu, Vân Hồ).
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Trong vùng có 08 đô thị, trong đó: 01 đô thị loại II (thành phố Sơn
La), 01 đô thị loại III (Mộc Châu), 02 đô thị loại IV (Thuận
Châu, Hát Lót), 04 đô thị loại V (Tông Lạnh, Yên Châu, Phiêng Khoài, Vân
Hồ).
d) Phân vùng hệ thống điểm dân cư
nông thôn:
Xây dựng các xã thành mô hình nông
thôn mới, hình thành các vùng chuyên canh lớn. Xây dựng hình thái cụm - điểm
dân cư tại trung tâm xã, tuyến dân cư dọc đường giao thông, sông, suối chính. Cải
tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo xu hướng tiếp cận
nếp sống đô thị.
đ) Phân vùng phát triển công nghiệp:
Hệ thống công nghiệp trong vùng liên
huyện dọc Quốc lộ 6, gồm: 02 khu công nghiệp (Mai Sơn, Vân Hồ) và 11 cụm
công nghiệp (gồm: CCN Tông Cọ, CCN Phỏng Lái, CCN Hua La, CCN Chiềng Mung, CCN
Nà Bó, CCN Cò Nòi 1, CCN Viêng Lán, CCN Phiêng Khoài, CCN Bó Bun, CCN Song Khủa,
CCN Lóng Luông).
e) Phân bố các vùng du lịch:
Định hướng gồm: Khu du lịch quốc gia
Mộc Châu (đến năm 2025); Khu du lịch quốc gia vùng lòng hồ Thủy điện Sơn
La (đến năm 2030); phát triển các cụm du lịch tại thành phố Sơn La và phụ
cận, các cụm du lịch tại huyện Thuận Châu và huyện Yên Châu.
g) Phân bố vùng nông, lâm nghiệp,
thủy sản:
- Đến năm 2030, nông nghiệp tiếp tục
giữ vai trò chủ đạo trong vùng dọc Quốc lộ 6, cung cấp nguồn nhân lực, vùng sản
phẩm và vùng nguyên liệu nông lâm thủy sản, góp phần tích cực phát triển sinh
thái nông lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch.
- Triển khai các chương trình phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh chủ trương tích tụ, tập
trung đất đai phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn,
phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
h) Phân bố hệ thống dịch vụ hạ tầng
xã hội:
- Phân bố hệ thống giáo dục và đào tạo
vùng: Từng bước xây dựng hoàn chỉnh trường Đại học Tây Bắc và các trường cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường nội trú. Nâng cấp, mở rộng các
trường trung học phổ thông tại các huyện, thành phố.
- Phân bố hệ thống y tế vùng: Đến năm
2025, khởi công xây dựng bệnh viện huyện Vân Hồ với quy mô 150 giường. Đến năm 2030, bổ sung thêm khoảng 710 giường bệnh cho hệ thống y tế tuyến
huyện. Nâng cấp và xây mới các trạm y tế xã, thị trấn.
- Phân bố hệ thống văn hóa, thể dục
thể thao vùng: Nâng cấp bổ sung các trung tâm văn hóa, đài truyền thanh, thư viện,
nhà truyền thống, trung tâm thể dục thể thao cấp huyện. Nâng cấp và xây dựng mới
các thiết chế văn hóa - thể thao cấp cơ sở.
- Phân bố hệ thống dịch vụ thương mại:
Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ cấp vùng, các siêu thị. Nâng cấp hệ thống
chợ trung tâm hiện hữu. Từng bước đưa hệ thống phân phối hiện đại vào các chợ,
khu thương mại.
6. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây
dựng
a) Khu vực đô thị:
+ Cao độ khống chế nền xây dựng của
các đô thị phải đảm bảo đô thị không bị ngập lụt, tránh đào đắp nhiều và tạo điều
kiện thoát nước tốt cho đô thị.
+ Thoát nước mưa: Hệ thống tiêu thủy
của vùng dọc Quốc lộ 6 theo Sông Đà, hệ thống chi lưu của Sông Đà và hệ thống
chi lưu của Sông Mã. Các khu vực xây dựng tùy theo điều kiện địa hình để lựa chọn
hướng tiêu thủy hợp lý.
b) Các điểm dân cư nông thôn: Khu vực có địa hình thấp cần phải tôn nền vượt lũ kết hợp kè chống sạt,
nhưng chủ yếu là san đắp cục bộ khu vực xây dựng. Đối với khu vực có địa hình
cao không bị ngập lụt chỉ san đắp tạo hướng dốc thoát nước, cân bằng đào đắp tại
chỗ.
6.2. Giao thông
a) Đường bộ:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường Quốc lộ 6 (kết nối với các
tỉnh Điện Biên, Hòa Bình), Quốc lộ 6B, 6C và các tuyến Quốc lộ 37, 43, 4G,
279D, 16;
+ Đường cao tốc Hòa Bình - Sơn La -
Điện Biên.
- Đường tỉnh (ĐT):
+ ĐT 101: QL 16 - Xuân Nha - QL 6 -
Vân Hồ - Quang Minh;
+ ĐT 101B: QL 43 - Phiêng Luông - Vân
Hồ - Chiềng Yên;
+ ĐT 101C: ĐT 101 - Tô Múa - Song Khủa
- Liên Hòa;
+ ĐT 102: QL 43 - Mường Sang - Chiềng
Khừa - Chiềng Khương - Lóng Phiêng;
+ ĐT 103: QL 6 - Chiềng Sàng - Chiềng
On;
+ ĐT 104: QL 43 - Thị trấn Nông trường
- Tân Hợp - Chiềng Sại (huyện Bắc Yên) - ĐT 120;
+ ĐT 108: QL 6 - Thị trấn Thuận Châu
- Co Mạ - Mường Bám;
+ ĐT 108B: ĐT 108 - Co Mạ - Bó Sinh (huyện
Sông Mã);
+ ĐT 110: QL 6 - Hát Lót - Mường Bú (huyện
Mường La) - QL 279D;
+ ĐT 110B: ĐT 110 - Nà Bó - Tà Hộc;
+ ĐT 110C: ĐT 110 - Hát Lót - Chiềng
Sung;
+ ĐT 116: QL 279D - Mường Bú (huyện
Mường La) - Chiềng Khoang;
+ ĐT 116B: QL 6B - Tông Cọ - Bó Mười
- Liệp Tè;
+ ĐT 117: QL 4G - Mường Chanh - Chiềng
Bôm - Mường É;
+ ĐT 117B: QL6 - Hua La - Mường Chanh
- ĐT 117;
+ ĐT 117C: QL 6 - Muổi Nọi - Nậm Lầu
- Nậm Ty (huyện Sông Mã) - ĐT 113;
+ ĐT 118: QL 279D - Chiềng Xôm - Chiềng
Ngần - Mường Bằng - Nà Bó - ĐT113;
+ ĐT 119: QL 6 - Phổng Lái - Mường
Giàng (huyện Quỳnh Nhai) - QL 279;
+ ĐT 120: QL 6 - Chiềng Đông - Phiêng
Côn (huyện Bắc Yên) - Chiềng Sại (huyện Bắc Yên);
+ ĐT 121: QL 4G - Chiềng Mai - Khu
Công nghiệp Mai Sơn.
- Nâng cấp, bổ sung các tuyến nhánh để
kết nối giao thông đối nội, đối ngoại cho toàn vùng.
- Giao thông công cộng: Xây dựng mới
01 bến xe loại 1 tại phía Nam thành phố Sơn La, 01 bến xe loại 2 tại đô thị Mộc
Châu, bổ sung các bến xe từ loại 3 đến loại 6, các trạm và điểm dừng nghỉ dọc
QL6 để phục vụ nhu cầu tại các huyện, thành phố.
b) Đường thủy: Xây dựng các bến thủy nội địa thuộc phạm vi lòng hồ Thủy điện Sơn La (tại
địa bàn huyện Thuận Châu) và phạm vi lòng hồ Thủy điện Hòa Bình (tại địa
bàn các huyện Mai Sơn, Mộc Châu và Vân Hồ).
c) Đường hàng không: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng sân bay Nà Sản là sân bay lưỡng dụng (dân
dụng và quân sự), sân bay nội địa cấp 4C. Công suất vận chuyển khách đạt
khoảng 1.000.000 hành khách/năm.
6.3. Cấp nước
- Nguồn cấp nước trên địa bàn theo
phương án phi tập trung, sử dụng nguồn hỗn hợp, gồm: nước mặt, nước mó, nước ngầm...
- Đến năm 2030,
tổng nhu cầu sử dụng nước khoảng 134.635 m3/ngđ, trong đó: Cấp nước
đô thị: khoảng 66.341 m3/ngđ, chiếm 49,3%; cấp nước nông thôn: khoảng
54.422 m3/ngđ, chiếm 40,4%; cấp nước khu, cụm công nghiệp: khoảng
13.871 m3/ngđ, chiếm 10,3%.
- Mạng lưới cấp nước: Về lâu dài, nâng cấp các nhà máy, hệ thống cấp nước hiện hữu, xây dựng
các nhà máy cấp nước mới để khai thác các nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm
trong khu vực quy hoạch.
6.4. Cấp điện
- Nguồn cấp: lưới Quốc gia qua các trạm
biến áp 500kV, 220kV, 110kV hiện hữu và dự kiến.
- Nhu cầu sử dụng điện: Tổng công suất
điện yêu cầu trong toàn vùng đến năm 2025 là khoảng 222 MVA; đến năm 2030 là
khoảng 500 MVA.
6.5. Thông tin liên lạc
- Bưu chính: Mục tiêu chuyển dịch từ
dịch vụ bưu chính truyền thống sang dịch vụ bưu chính số, đảm bảo dòng chảy vật
chất bên cạnh dòng chảy dữ liệu. Chú trọng việc thúc đẩy cung ứng dịch vụ công
qua mạng bưu chính công cộng, dịch vụ bưu chính công ích.
- Viễn thông: Duy trì các điểm cung cấp
hiện trạng, tiếp tục phát triển các điểm dịch vụ mới tại các khu vực có tiềm
năng (như các khu vực tập trung dân cư cao, khu vực công cộng...), 100% có kết
nối internet băng thông.
- Thông tin di động: Ưu tiên phát triển
tại trung tâm thành phố Sơn La, trung tâm thị xã, thị trấn, các khu vực phát
triển đô thị, khu du lịch, khu di tích, không gian công cộng...
- Phát thanh, truyền thanh, truyền
hình: Sử dụng các trạm phát sóng FM, trạm phát sóng vệ tinh của Đài tiếng nói
Việt Nam - Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc tại thành phố Sơn La, huyện Thuận
Châu và trạm phát sóng truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình Sơn La.
6.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
a) Thoát nước thải:
- Tổng nhu cầu xử lý nước thải đến
năm 2030 khoảng 88.663 m3/ngđ, trong đó: Xử lý nước thải đô thị: khoảng
48.892 m3/ngđ (55,8%); xử lý nước thải công nghiệp: khoảng 11.290 m3/ngđ
(12,9%); xử lý nước thải nông thôn: khoảng 27.480 m3/ngđ (31,3%).
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng, có trạm xử lý cho các đô thị, khu vực xây dựng mới, các khu, cụm công
nghiệp. Trong giai đoạn đầu tập trung xây dựng hệ thống cống thoát nước thải và
trạm xử lý nước thải cho các đô thị và các khu, cụm công nghiệp.
- Các cụm dân cư nông thôn tập trung
xây dựng hệ thống thoát nước chung (nước mưa và nước thải). Xử lý nước thải bằng
phương pháp tự làm sạch tại các hồ sinh học.
b) Quản lý chất thải rắn:
Tổng nhu cầu xử lý CTR đến năm 2030
là khoảng 836 tấn/ngđ, trong đó: Xử lý CTR đô thị: khoảng 276,2 tấn/ngđ
(33,1%), xử lý CTR công nghiệp: khoảng 193,4 tấn/ngđ (23,1%), xử lý CTR nông
thôn: khoảng 366,4 tấn/ngđ (43,8%).
c) Nghĩa trang:
- Nâng cấp các nghĩa trang hiện hữu,
đề xuất đóng cửa dừng khai thác các điểm nghĩa trang, nghĩa địa không đảm bảo
khoảng cách VSMT.
- Xây dựng nghĩa trang tại thành phố
Sơn La (xã Chiềng Ngần), huyện Mai Sơn (tiểu khu 3/2, xã Cò Nòi), huyện Thuận
Châu (xã Chiềng Bôm), huyện Yên Châu (bản Nghè, xã Sập Vạt), huyện Mộc Châu (bản
Là Ngà 2, xã Mường Sang), huyện Vân Hồ (xã Lóng Luông).
- Xây dựng các nhà tang lễ tại đô thị
đảm bảo theo quy định.
7. Đánh giá môi trường
chiến lược
- Xây dựng các điểm quan trắc tiếng ồn,
không khí, nước mặt, nước ngầm, môi trường đất tại các cụm công nghiệp, khu đô
thị theo đồ án.
- Tất cả các nhà máy, cụm công nghiệp,
điểm công nghiệp đều phải có vành đai cây xanh; đồng thời phải tiến hành lập
báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo đúng
quy định của pháp luật.
- Ưu tiên các nhà đầu tư sử dụng lao
động địa phương, hạn chế các tác động tới môi trường xã hội. Chú trọng công tác
quản lý, kiểm tra bảo vệ môi trường.
8. Chương trình đầu
tư
- Đến năm 2025: Tổng nhu cầu vốn để
ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng xây dựng vùng liên huyện là khoảng 20,8
nghìn tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách dự kiến khoảng 48,2%, nguồn vốn xã hội
hóa và nguồn vốn hợp pháp khác dự kiến khoảng 51,8%.
- Đến năm 2030: Tổng nhu cầu đầu tư
các dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cấp vùng liên huyện là khoảng 67,5
nghìn tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng (cơ quan tổ
chức lập quy hoạch) hoàn thiện hồ
sơ đồ án quy hoạch, chuyển giao cho các cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, tổ
chức công bố công khai đồ án quy hoạch theo quy định.
2. Giao UBND các huyện: Thuận Châu,
Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ và UBND thành phố Sơn La phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan quản lý quy hoạch và tổ chức triển khai thực hiện theo quy
hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công thương, Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Thông tin và Truyền Thông; Chủ tịch UBND các huyện: Thuận Châu, Mai Sơn, Yên
Châu, Mộc Châu, Vân Hồ và UBND thành phố Sơn La; Trưởng ban quản lý các khu
công nghiệp; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh
(b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh văn phòng UBND tỉnh;
- Như điều 3 (t/h);
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT (Quý-3b).25b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|