|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5456/TCHQ-TXNK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Âu Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại
hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm
tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi
Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015;
Căn cứ Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên
cơ sở kết quả phiên họp lần thứ 74 của Nhóm công tác và Ủy ban HS tại Brussels,
Bỉ vào tháng 9/2024;
Tổng cục Hải quan
thông báo một số mặt hàng đã được WCO thống nhất phân loại và được
cập nhật vào Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO trên website
WCO theo kết quả phiên họp Nhóm công tác và Ủy ban HS lần thứ 74 (WP74 và
HSC74) làm tài liệu tham khảo, phục vụ việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong quá trình áp dụng,
nếu có sự không thống nhất về mô tả hàng hóa bằng
tiếng Việt và mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh thì áp dụng
mô tả hàng hóa bằng tiếng Anh.
Tổng cục Hải quan
thông báo để các đơn vị được biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đ.Thủy (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BỔ SUNG TUYỂN TẬP Ý KIẾN PHÂN LOẠI CỦA WCO
(Ban hành kèm theo công
văn số 5456/TCHQ-TXNK ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Tổng
cục Hải quan)
Insert the
following Classification Opinions:
|
Bổ sung các Ý kiến
phân loại sau:
|
1704.90
|
13.
Sesame bar, formed into thin and hard rectangles measuring
approximately 35 mm x 70 mm. The product consists of 49% sesame seeds, 32.3% glucose
syrup and 18.7% sugar. It is put up for retail sale and intended for
immediate consumption.
|
1704.90
|
13.
Thanh kẹo vừng, ở dạng hình chữ nhật
mỏng và cứng có kích thước khoảng 35 mm x 70 mm. Sản phẩm bao gồm 49% hạt
vừng, 32,3% xi-rô glucose và 18,7% đường.
Nó được đóng gói để bán lẻ và dùng ngay được.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
1704.90
|
14.
Caramel popcorn consisting of puffed maize grains (swollen
up to a diameter of 2 cm), coated in
an uneven caramel layer. It has a sugar content of 53.4% by weight
and is put up for retail sale.
|
1704.90
|
14.
Bỏng ngô caramel bao gồm các hạt ngô bung nở (nở với đường
kính lên đến 2 cm), được phủ một
lớp caramel không đều. Nó có hàm lượng đường chiếm 53,4% tính theo khối lượng
và được đóng gói để bán lẻ.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
2005.99
|
3.
Vegetables (Brassica juncea Cosson. var. tumidu Tsen et Lee) preserved
in brine and chopped, called
“zha cai”, put up for retail
sale. Manufacturing process:
|
2005.99
|
3. Rau
(Brassica juncea
Cosson. var. tumida
Tsen et Lee) được bảo quản trong nước muối và cắt thành miếng, gọi là “zha
cai”, được đóng gói để
bán lẻ. Quy trình sản xuất:
|
|
a. The vegetables
are placed in brine (salt content 18%) in a hermetically sealed container and
stored for 6 to 7 months at a temperature of between
10 and 17°C;
|
|
a. Rau được
ngâm trong nước muối (hàm lượng muối 18%) trong bao bì kín và lưu trữ
từ 6 đến 7 tháng ở nhiệt độ từ 10 đến 17°C;
|
|
b. The pickled
vegetables are removed from the container and washed
to remove some of the salt (13 to 14% by weight of the salt remains in the
vegetables);
|
|
b. Rau muối được
lấy ra khỏi bao bì và rửa để loại bỏ một phần muối (13 đến 14% khối lượng
muối vẫn còn trong rau);
|
|
c. The washed
vegetables are cut into pieces, vacuum-packed and boiled (sterilised) for 30
minutes at 100°C.
|
|
c. Rau đã rửa trên được
cắt thành miếng, đóng gói chân không và đun
sôi (tiệt trùng) trong 30 phút
ở 100°C.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
2008.19
|
1.
Frozen unshelled immature
soya beans (of the species
Glycine max),
often referred to as edamame. They are green,
measure around 5 to 9 cm long and are used as a foodstuff. The soya beans are
blanched and salt is added before
freezing.
|
2008.19
|
1.
Đậu nành non chưa bóc vỏ đông lạnh (thuộc
loài Glycine max),
thường được gọi là edamame. Chúng có màu xanh,
kích thước dài khoảng 5 đến
9 cm và được sử dụng làm thực phẩm. Đậu nành được
chần và thêm muối trước khi đông
lạnh.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
3602.00
|
5.
Ammonium nitrate presented in the form of porous
granules used in the process for producing explosives for mines and
quarries.
|
3602.00
|
5.
Ammoni nitrat dạng hạt xốp (porous granules) được
sử dụng trong quá trình sản xuất chất nổ cho các mỏ và mỏ đá.
|
|
Analysis of a
sample shows that it contains ammonium nitrate
(96%), calcium/magnesium carbonate (0.0096%), sulphates (0.14%), chlorides (0.025%)
and organic matter (1.5%), and it has a pH of 6.03.
|
|
Phân tích mẫu cho
thấy nó chứa amoni nitrat (96%), canxi/magiê carbonat (0.0096%), các sulphat (0.14%),
các clorua (0.025%) và chất hữu
cơ (1.5%), và có pH là 6.03.
|
|
Application
of GIR 1.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1.
|
3602.00
|
6.
Ammonium nitrate presented in the form of
porous granules used in the process for producing
explosives for mines and quarries.
|
3602.00
|
6.
Ammoni nitrat dạng hạt xốp (porous granules) được
sử dụng trong quá trình sản xuất chất nổ cho các mỏ và mỏ đá.
|
|
Analysis of a
sample shows that it contains ammonium nitrate (96%), calcium/magnesium carbonate
(0.01024%), sulphates (0.12%), chlorides (0.014%) and organic matter (0.9%),
and it has a pH of 5.76.
|
|
Phân tích mẫu cho
thấy nó chứa amoni nitrat (96%), canxi/magiê cacbonat (0.01024%), các sulphat
(0.12%), các clorua (0.014%) và chất hữu
cơ (0.9%), và có pH là 5.76.
|
|
Application
of GIR 1.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1.
|
3602.00
|
7.
Ammonium nitrate presented in the form of porous granules
used in the process for producing explosives for mines and quarries.
|
3602.00
|
7.
Animoni nitrat dạng hạt xốp
(porous granules) được sử dụng trong quá
trình sản xuất chất nổ cho các mỏ và mỏ đá.
|
|
Analysis of a
sample shows that it contains ammonium nitrate (98%), calcium/magnesium carbonate
(0.0064%), sulphates (0.16%), chlorides (0.028%) and organic matter (1.3%),
and it has a pH of 5.62.
|
|
Phân tích mẫu cho
thấy nó chứa amoni nitrat (98%), canxi/magiê cacbonat (0.0064%), các sulphat
(0.16%), các clorua (0.028%) và chất hữu
cơ (1.3%), và có pH là 5.62.
|
|
Application
of GIR 1.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1.
|
6102.30
|
2.
Unisex outer garment with long sleeves, a
pocket and a drawstring hood, without an
opening. This garment is made of laminated textile material
consisting of three layers : an outer layer of 100% polyester knitted fabric
treated with a water repellent, a middle layer
of thin plastic sheeting and an inner layer of 100% polyester knitted pile
fabric. The knitted pile fabric is on the inside of the garment.
|
6102.30
|
2.
Áo khoác ngoài unisex
có tay dài, có túi và mũ có dây rút mũ,
chui đầu. Trang phục này được làm bằng vật liệu dệt đã
được ép lớp gồm ba lớp: lớp ngoài bằng
vải dệt kim 100% polyeste đã được xử lý
bằng chất chống thấm nước, một lớp plastic mỏng ở giữa
và lớp bên trong bằng vải dệt kim nổi
vòng 100% polyeste. Vải dệt kim nổi vòng nằm ở mặt trong áo.
|
|
Application
of GIRs 1 (Note 1 (c) to Chapter 60 and Note 9 to Chapter 61) and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 (Chú giải 1(c)
Chương 60 và Chú giải 9 Chương 61) và 6.
|
|
7007.11
|
1.
Display cover glass for digital instrument panel of motor vehicle
made of tempered safety glass.
|
7007.11
|
1. Kính
bảo vệ màn hình bảng điều khiển
số của xe có động cơ được làm bằng kính tôi an
toàn.
|
|
After the glass is
cut into the desired shape and strengthened, it is coated with
black matrix (BM) layer along the edge to block out the light and
layered with TAC (triacetyl-cellulose)
film with anti-glare (AG), anti-reflective (AR) and anti-fingerprint (AF).
|
|
Sau khi kính được
cắt thành hình dạng mong muốn và được gia cố, nó được phủ một lớp ma
trận đen (BM) dọc theo mép để
cản ánh sáng và được phủ lên một lớp màng TAC
(triacetyl-cellulose) có khả năng chống chói (AG), chống
phản xạ (AR) và chống vân tay (AF).
|
|
The product is not
incorporated with the display module and is attached 5 - 7 cm apart from the
LCD module which acts as an instrument panel.
|
|
Sản phẩm không được
tích hợp với mô-đun màn hình và được gắn cách mô-đun LCD 5
- 7 cm, mô-đun
này hoạt động như một bảng điều khiển.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
8424.89
|
5.
Spray-dispenser consisting of a pump spray head with
a protective cap, a guide tube for the pump spray head with a piston and a
spring, gaskets, a valve, and a suction tube. The product is suitable for a
wide range of uses. It is designed to be mounted on the neck of a container.
|
8424.89
|
5.
Cơ cấu phun xịt
(spray-dispenser) gồm đầu bơm
xịt có nắp bảo vệ, ống dẫn hướng cho đầu bơm
xịt có pít-tông và lò xo, các gioăng, van và ống hút. Sản phẩm phù hợp với
nhiều mục đích sử dụng. Nó được thiết kế để gắn
trên cổ bao bì chứa đựng.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
8479.89
|
14.
Reverse vending machine presented without the sorting, compaction and storage
unit, for empty
beverage containers. The containers are inserted by the customer and
transported through the machine. During this transportation, the containers
are identified by a recognition module to ensure
that they are accepted as recyclable products. The product counts the
containers and calculates the reward/refund for which it issues the customer
a receipt. The product is normally installed together with a sorting,
compaction and storage unit, which
receives the objects from the reverse vending machine.
|
8479.89
|
14.
Máy bán hàng ngược không có bộ phận phân
loại, nén và lưu trữ, dành cho các bao bì đựng
đồ uống rỗng. Các bao bì được khách hàng đưa
vào và vận chuyển qua máy. Trong quá trình vận chuyển này, các bao bì được
nhận biết bằng mô-đun
nhận dạng để đảm bảo rằng
chúng được chấp nhận là sản phẩm có thể tái chế. Sản phẩm
đếm các bao bì và tính toán phần thưởng/phần hoàn mà nó cấp biên nhận cho
khách hàng. Sản phẩm thường được lắp đặt cùng với bộ phận phân loại, nén và
lưu trữ, bộ phận này nhận các đồ vật từ máy bán hàng ngược.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
See
also Opinions 8479.89/15 and
8479.89/16.
|
|
Xem
thêm các Ý kiến phân loại 8479.89/15
và 8479.89/16.
|
8479.89
|
15.
Sorting, compaction and storage
unit for a reverse vending machine, presented separately.
The product is designed to receive and sort empty beverage containers from
the reverse vending machine. Single-use containers are sent to compaction
modules and dropped into storage compartments or bins. Refillable
containers are not compacted but transported to a separate area. It is
possible to connect several of these units together for increased capacity.
The product is always connected to a reverse vending machine.
|
8479.89
|
15.
Thiết bị phân loại, nén và lưu trữ cho máy bán hàng ngược, được trình bày
riêng. Sản phẩm được
thiết kế để nhận và phân loại các bao bì đựng
đồ uống rỗng từ máy bán hàng ngược. Các bao bì dùng một lần được gửi đến các
mô-đun nén và thả vào các ngăn hoặc thùng chứa.
Các bao bì có thể nạp lại không được nén mà vận chuyển
đến khu vực riêng. Có thể kết nối một số thiết bị này với nhau để tăng công
suất. Sản phẩm luôn được kết nối với máy bán hàng ngược.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
See
also Opinions 8479.89/14 and 8479.89/16.
|
|
Xem
thêm các Ý kiến phân
loại 8479.89/14 và 8479.89/16.
|
8479.89
|
16.
Reverse vending machine incorporating recognition,
sorting, compaction and storage units
in a single housing. The product is designed
to receive, recognise, sort and compact empty beverage containers. The
machine calculates the reward/refund for which
it issues a receipt. The product can have up to three compaction units and
their respective storage bins, including drops for refillable
bottles.
|
8479.89
|
16.
Máy bán hàng ngược kết hợp các bộ phận nhận
dạng, phân loại, nén và lưu trữ trong một
vỏ duy nhất. Sản phẩm được thiết kế để tiếp
nhận, nhận biết, phân loại và nén các bao bì đựng
đồ uống rỗng.
Máy tính toán phần thưởng/phần hoàn mà nó cấp biên nhận. Sản
phẩm có thể có tới ba bộ phận nén và các thùng lưu trữ
tương ứng, kể cả các ngăn thả chai dành cho các chai có thể nạp lại.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
See
also Opinions 8479.89/14 and 8479.89/15.
|
|
Xem
thêm các Ý kiến phân
loại 8479.89/14 và 8479.89/15.
|
|
|
(The product has
two compaction units and a storage area, bins are not included in the
illustration)
|
|
(Sản phẩm có 2 bộ
phận nén và một khu vực lưu trữ,
các thùng đựng (bin) không có trong hình minh
họa)
|
8528.59
|
2.
Fitness mirror comprising a 32-inch (81 cm) touchscreen display,
combined, in the same housing, with two speakers, a camera and a data processing
unit equipped with an Ethernet port, and offering
Wi-Fi and Bluetooth® connectivity. The
product is used to display fitness
exercise videos streamed or downloaded
from the Internet. When
not displaying videos, the product can be used as a mirror.
|
8528.59
|
2.
Gương tập thể dục bao gồm màn hình cảm ứng 32 inch (81 cm),
kết hợp, trong cùng một vỏ, với hai loa, một camera và một bộ xử lý dữ liệu được
trang bị cổng Ethernet, đồng thời cung cấp kết nối Wi-Fi và Bluetooth®. Sản
phẩm được sử dụng để hiển thị video tập thể dục được
phát trực tuyến hoặc tải xuống từ Internet. Khi không hiển thị video, sản
phẩm có thể được sử dụng như một chiếc gương.
|
|
Using Bluetooth®
connectivity, the product can connect and interact with
other devices, such as fitness trackers or smartphones; in this
way, it can be used to display information
received from paired devices. The data processing unit is not freely
programmable.
|
|
Sử dụng kết nối
Bluetooth®, sản phẩm có thể kết nối và tương tác với các thiết bị khác, chẳng
hạn như thiết bị theo dõi sức khỏe hoặc điện thoại thông minh; theo cách này,
nó có thể được sử dụng để
hiển thị thông tin nhận được từ các thiết bị đã ghép nối. Bộ xử lý dữ liệu
không thể lập trình tự do.
|
|
Application
of GIRs 1, 3(b) and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1,
3(b) và 6.
|
|
8543.70
|
6.
Radio Frequency (RF) Generator,
consisting primarily of an input power connector, rectifier
System, RF signal frequency generating system,
RF amplifier,
output filter, controllers, and a network
connection. It is designed to be used with a particular type of semiconductor
plasma etching tool. The RF Generator requires AC electrical inputs, which
are converted to DC power by the rectifier
system. The radio frequency is then generated from the DC
power input by the frequency generating system, at a frequency
of 13.56 MHz. The RF amplifier then raises the RF
power level from watts to kilowatts while maintaining the same frequency
and wave form. The output filter
prevents unwanted radio frequencies from being outputted from the product.
|
8543.70
|
6. Máy
phát tần số vô tuyến (RF), chủ yếu bao gồm một đầu
nối nguồn đầu vào, hệ thống chỉnh lưu, hệ thống tạo tần số tín hiệu RF, bộ
khuếch đại RF, bộ lọc đầu ra, các bộ điều khiển
và kết nối mạng. Nó được thiết kế để sử dụng với một loại máy công cụ khắc
plasma bán dẫn cụ thể. Máy phát RF yêu cầu nguồn điện
đầu vào xoay chiều (AC), được
hệ thống chỉnh lưu chuyển đổi thành nguồn điện một chiều (DC). Tần số vô
tuyến sau đó được tạo ra từ nguồn điện DC bởi hệ thống tạo tần số, với tần số
13,56 MHz. Bộ khuếch đại RF sau đó tăng mức công suất RF từ mức watt
lên mức kilowatt trong khi vẫn duy trì cùng tần số
và dạng sóng. Bộ lọc đầu ra ngăn chặn
tần số vô tuyến không mong muốn
phát ra từ sản phẩm.
|
|
The RF
power generated from the RF Generator is transmitted to an RF matching
network using a coaxial cable.
|
|
Công suất RF được
tạo ra từ máy phát RF được truyền đến mạng phối hợp RF thông qua cáp đồng
trục.
|
|
Application
of GIRs 1 (Note 2(a) to Section XVI) and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 (Chú giải 2(a) Phần XVI) và 6.
|
|
See
also Opinion 8543.70/7.
|
|
Xem
thêm Ý kiến phân loại 8543.70/7.
|
8543.70
|
7.
Radio Frequency (RF) Matching Network,
consisting primarily of variable capacitors, variable inductors, and a
printed circuit board for the controls and physical interface.
It is designed to be used with and mounted on a particular type of
semiconductor etching tool. The Matching Network connects the RF Generator to
the plasma processing chamber by electrical cable, transferring
the RF wave generated by the RF Generator. The
RF Matching Network converts the impedance of the
plasma processing chamber to match the impedance of the RF Generator.
|
8543.70
|
7.
Mạng phối hợp tần số vô tuyến (RF), chủ
yếu bao gồm các tụ điện biến
đổi, cuộn cảm biến
đổi và một bảng mạch in cho các bộ điều
khiển và giao diện vật lý. Nó được thiết kế để sử dụng và lắp vào một loại
máy công cụ khắc plasma bán dẫn cụ thể. Mạng phối hợp kết nối Máy phát RF với
buồng xử lý plasma thông qua cáp điện, truyền sóng RF do máy phát RF tạo ra.
Mạng phối hợp tần số vô tuyến (RF) điều chỉnh trở kháng của buồng xử lý
plasma để phối hợp với trở kháng của Máy phát RF.
|
|
Application
of GIRs 1 (Note 2(a) to Section
XVI) and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 (Chú giải 2(a) Phần XVI) và 6.
|
|
See
also Opinion 8543.70/6.
|
|
Xem
thêm Ý kiến phân loại 8543.70/6.
|
9503.00
|
15.
Electric scooter for children, with dual rear
wheel drive train, steel frame,
platform, foam grips and rechargeable
battery.
|
9503.00
|
15.
Xe scooter điện dành cho trẻ em, với hệ dẫn
động cầu sau kép, khung thép, sàn đứng,
tay cầm bọc xốp và pin sạc.
|
|
Specifications :
|
|
Thông số kỹ thuật:
|
|
- Speed : up to 3
km/h;
- Weight: 5.039 kg;
- Battery life : up
to 40 minutes of continuous use;
- Carrying capacity
: up to 21 kg.
|
|
- Tốc độ: lên đến 3
km/h;
- Trọng lượng:
5,039 kg;
- Thời lượng pin:
lên đến 40 phút sử dụng liên tục;
- Khả năng chịu tải:
lên đến 21 kg.
|
|
Application
of GIR 1.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1.
|
|
9505.10
|
2.
Festive Christmas article of plastics in the shape
of a penguin, designed
to be used as a decoration. The figurine measures approximately 7 cm in
height. It is wearing a red hat and a red scarf decorated with
white stars or snowflakes and it is
holding a present in its hand. Its head is inside a snow
globe.
|
9505.10
|
2.
Đồ dùng trong lễ Nô-en bằng plastic
có hình dạng một chú chim cánh
cụt, được thiết kế để
dùng làm đồ trang trí. Tượng có chiều cao khoảng 7 cm. Nó đội một chiếc mũ đỏ
và quàng khăn đỏ trang trí bằng
các ngôi sao hoặc bông tuyết màu trắng và đang cầm một món quà trên tay. Đầu
của chú chim cánh cụt ở bên trong quả cầu
tuyết.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
See
also Opinions 3926.40/1,
9505.10/1, 9505.10/3
and 9505.10/4.
|
|
Xem
thêm các Ý kiến phân
loại 3926.40/1, 9505.10/1, 9505.10/3 và 9505.10/4.
|
|
9505.10
|
3.
Festive Christmas article in the shape of a star, designed
as a hanging decoration. The star is a base metal wire
structure wrapped in twine of textile materials. It displays
the following
decorative features: cinnamon sticks; pinecones;
a base metal sheet in the shape of an angel; branches of
plastics; berries of plastics; and a star of felt.
|
9505.10
|
3. Đồ
dùng trong lễ Nô-en hình ngôi sao, được
thiết kế để treo trang trí. Ngôi sao là một khung dây kim loại cơ bản được
quấn quanh bằng vật liệu dệt. Nó có các chi tiết
trang trí sau: thanh quế; quả thông; một tấm hình thiên thần bằng
kim loại cơ bản; cành cây bằng
plastic; quả mọng (berry) bằng
plastic; và một ngôi sao bằng
nỉ.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
See
also Opinions 3926.40/1,
9505.10/1, 9505.10/2
and 9505.10/4.
|
|
Xem
thêm các Ý kiến phân loại 3926.40/1,
9505.10/1, 9505.10/2 và 9505.10/4.
|
|
|
A: star
B: cinnamon sticks
C: pinecones
D: base metal sheet
in the shape of an angel
E: branches of
plastics
F: berries of
plastics
G: star of felt
|
|
A: ngôi sao
B: thanh quế
C: quả thông
D: tấm hình thiên
thần bằng kim loại cơ bản
E: cành cây bằng
plastic
F: quả mọng (berry)
bằng plastic
G: ngôi sao bằng
nỉ
|
9505.10
|
4.
Festive Christmas article of wood,
designed as a hanging decoration. The article
depicts a house with a fir tree and a snowman in the foreground.
The house has an opening in the shape of a fir tree. The snowman is wearing a
Santa Claus hat (red, pointy hat with a white trim and a pompom) and is
holding a broom. Two pinecones hang from strings under the house.
|
9505.10
|
4.
Đồ dùng trong lễ Nô-en bằng gỗ,
được thiết kế để treo trang trí. Sản phẩm tạo hình
một ngôi nhà với một cây thông và một người tuyết ở
phía trước. Ngôi nhà có một lỗ hở hình cây thông. Người tuyết đội mũ ông già
Nô-en (mũ đỏ, nhọn với viền trắng
và một quả bông) và cầm một chiếc chổi. Hai quả thông treo trên dây dưới ngôi
nhà.
|
|
Application
of GIRs 1 and 6.
|
|
Áp
dụng Quy tắc 1 và 6.
|
|
See
also Opinions 3926.40/1, 9505.10/1, 9505.10/2
and 9505.10/3.
|
|
Xem
thêm các Ý kiến phân loại 3926.40/1, 9505.10/1,
9505.10/2 và 9505.10/3.
|
|
Công văn 5456/TCHQ-TXNK năm 2024 bổ sung Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO tại phiên họp lần thứ 74 do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5456/TCHQ-TXNK ngày 07/11/2024 bổ sung Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO tại phiên họp lần thứ 74 do Tổng cục Hải quan ban hành
736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|