ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1998/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 06
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ “ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN SẢN PHẨM HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2616/TTr-SXD ngày 30 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố “Định mức
và đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố
Cần Thơ” để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định dự toán,
tổng mức đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng tại Phụ lục
kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng
công bố Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử Sở Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- TT. Thành ủy, TT.HĐND TP;
- UB MTTQVN, các Đoàn thể TP;
- CT, PCT UBND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo thành phố;
- VP UBND TP (3D);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.U.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
ĐỊNH MỨC
VẬN
CHUYỂN SẢN PHẨM HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Định mức vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện
xây dựng là cơ sở để áp dụng vào việc xác định chi phí vận chuyển đổi với các
loại vật liệu và cấu kiện xây dựng đến công trình.
Định mức vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện
xây dựng bằng Tàu công tác sông phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại
vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được
tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm hao phí bốc, xếp lên và xuống
phương tiện vận chuyển.
Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức
cơ giới hóa chung trong ngành; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và
những tiến bộ khoa học kỹ thuật (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi
công tiên tiến v.v).
1. Nội dung định mức dự toán
- Định mức vận chuyển đất, cát, đá, sỏi, đá xay bằng
tàu sông cho 1m3 đất, cát, đá, sỏi đo trên Tàu.
- Định mức vận chuyển gạch các loại, xi măng, sắt
thép và các loại vật liệu, cấu kiện khác bằng tàu sông tính cho 1 tấn gạch các
loại, xi măng, sắt thép và các loại vật liệu, cấu kiện khác đo trên tàu.
- Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng
với vận chuyển trên sông loại 1 (hệ số k1=1). Trường hợp vận chuyển trên các loại
sông khác thì định mức vận chuyển điều chỉnh theo hệ số quy định như sau:
- 1km sông loại 2 được quy đổi bằng 1,5km sông loại
1 (hệ số k2 = 1,5k1).
- 1km sông loại 3 được quy đổi thành 2km sông loại
1 (hệ số k3 = 2k1).
- Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:
- Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km =
Đm1 x ∑ni=1(li
x kđ), trong đó ∑ni=1 li ≤ 10km.
- Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 30km =
Đm1 x ∑ni=1(li
x kđ) + Đm2 x ∑nj=1(lj x
kđ), trong đó ∑ni=1 li ≤ 10km; ∑nj=1(lj
x kđ) ≤ 20km.
- Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển >
30km = Đm1 x ∑ni=1(li
x kđ) + Đm2 x ∑nj=1(lj x
kđ) + Đm3 x ∑nh=1(lh x kđ)
trong đó ∑ni=1 li ≤ 10km; ∑nj=1(lj
x kđ) ≤ 20km; ∑nh=1(lh x kđ)
> 30km.
+ Trong đó:
- Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi
≤ 10km;
- Đm2: Định mức vận chuyển 1 km tiếp
theo trong phạm vi 10km < L ≤ 30km;
- Đm3: Định mức vận chuyển 1 km tiếp
theo trong phạm vi > 30km;
- kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại
sông;
- li,j,h,g Cự ly vận chuyển của từng đoạn
đường theo loại sông;
- i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển.
- Ví dụ tính toán: Vận chuyển cát bằng Tàu công suất
290CV từ nơi khai thác hoặc cung ứng đến công trình với cự ly là 39km; trong
đó: 10km đầu là sông loại 1; 5km tiếp theo là sông loại 2; 5km tiếp theo là
sông loại 3; 9km tiếp theo là sông loại 2; 10km tiếp theo là sông loại 3. Mức
hao phí tàu vận chuyển với cự ly 39km = Đm1 x (10xk1) + Đm2
x (5xk2 + 5xk3 + 9xk2 + 1xk3) + Đm3 x (9xk3).
2. Kết cấu tập định mức dự
toán:
Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc,
các trị số định mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác.
Định mức vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng đường
thủy trên địa bàn thành phố Cần Thơ có kết cấu gồm 2 phần:
1. Thuyết minh định mức.
2. Bảng định mức.
Bao gồm các định mức:
STT
|
Mã hiệu định mức
|
Tên công tác
xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Định mức vận chuyển vật liệu: Đất, cát, sỏi,
đá xay bằng đường thủy - Đơn vị tính “M3”
|
1
|
AM.CT.29011
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 12CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
2
|
AM.CT.29012
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 12CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
3
|
AM.CT.29013
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 12CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
4
|
AM.CT.29021
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 25CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
5
|
AM.CT.29022
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 25CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
6
|
AM.CT.29023
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 25CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
7
|
AM.CT.29031
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 33CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
8
|
AM.CT.29032
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 33CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
9
|
AM.CT.29033
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 33CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
10
|
AM.CT.29041
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 50CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
11
|
AM.CT.29042
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 50CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
12
|
AM.CT.29043
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 50CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
13
|
AM.CT.29051
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 90CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
14
|
AM.CT.29052
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 90CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
15
|
AM.CT.29053
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 90CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
16
|
AM.CT.29061
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 150CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
17
|
AM.CT.29062
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 150CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
18
|
AM.CT.29063
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 150CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
19
|
AM.CT.29071
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 290CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
20
|
AM.CT.29072
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 290CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
21
|
AM.CT.29073
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 290CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
22
|
AM.CT.29081
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 350CV, cự ly vận
chuyển ≤ 10km;
|
100 m3/1 km
|
23
|
AM.CT.29082
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 350CV, cự ly vận
chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 m3/1 km
|
24
|
AM.CT.29083
|
Vận chuyển đất, cát. Tàu công suất 350CV, cự ly vận
chuyển > 30km.
|
100 m3/1 km
|
Định mức vận chuyển hàng hóa, vật liệu, cấu kiện
xây dựng bằng đường thủy - Đơn vị tính “Tấn”
|
25
|
AM.CT.29111
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 12CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
26
|
AM.CT.29112
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 12CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
27
|
AM.CT.29113
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 12CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
28
|
AM.CT.29121
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 25CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
29
|
AM.CT.29122
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 25CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
30
|
AM.CT.29123
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 25CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
31
|
AM.CT.29131
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 33CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
32
|
AM.CT.29132
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 33CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
33
|
AM.CT.29133
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 33CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
34
|
AM.CT.29141
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 50CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
35
|
AM.CT.29142
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 50CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
36
|
AM.CT.29143
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 50CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
37
|
AM.CT.291151
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 90CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
38
|
AM.CT.2952
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 90CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
39
|
AM.CT.29153
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 90CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
40
|
AM.CT.29161
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 150CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
41
|
AM.CT.29162
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 150CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
42
|
AM.CT.29163
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 150CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
43
|
AM.CT.29171
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 290CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
44
|
AM.CT.29172
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 290CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
45
|
AM.CT.29173
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 290CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
46
|
AM.CT.29181
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 350CV, cự
ly vận chuyển ≤ 10km;
|
100 tấn/1 km
|
47
|
AM.CT.29182
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 350CV, cự
ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km;
|
100 tấn/1 km
|
48
|
AM.CT.29183
|
Vận chuyển gạch các loại. Tàu công suất 350CV, cự
ly vận chuyển > 30km.
|
100 tấn/1 km
|
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần
công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được
xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác.
3. Hướng dẫn áp dụng
Các định mức dự toán này được sử dụng để các tổ chức,
cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Trường hợp công tác yêu cầu kỹ thuật và điều kiện
thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác
khác chưa có định mức thì các đơn vị trực tiếp sử dụng, thực hiện báo cáo về
cho Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xây dựng định mức mới để
trình Bộ Xây dựng thống nhất trước khi trình UBND thành phố quyết định phê duyệt
áp dụng.
Phần I
VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG BẰNG ĐƯỜNG THỦY ĐƠN VỊ TÍNH “M3”
AM.CT.2900 VẬN CHUYỂN ĐẤT, CÁT VÀ CÁC LOẠI VẬT
LIỆU KHÁC BẰNG TÀU CÔNG SUẤT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần thiết;
- Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 100m3/1
km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Cự ly vận chuyển
|
≤ 10km
|
10km < L ≤ 30km
|
> 30km
|
AM.CT.2901
|
Vận chuyển đất,
cát. Tàu công suất
|
12CV
|
ca
|
0,2772
|
0,2618
|
0,1112
|
AM.CT.2902
|
25CV
|
ca
|
0,1280
|
0,1189
|
0,0538
|
AM.CT.2903
|
33CV
|
ca
|
0,0993
|
0,0885
|
0,0474
|
AM.CT.2904
|
50CV
|
ca
|
0,0664
|
0,0610
|
0,0385
|
AM.CT.2905
|
90CV
|
ca
|
0,0363
|
0,0322
|
0,0209
|
AM.CT.2906
|
150CV
|
ca
|
0,0219
|
0,0198
|
0,0137
|
AM.CT.2907
|
290CV
|
ca
|
0,0113
|
0,0103
|
0,0078
|
AM.CT.2908
|
350CV
|
ca
|
0,0094
|
0,0083
|
0,0063
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức trên quy định cho Tàu vận chuyển trên
sông loại 1, hàng bậc 1.
- Tuân thủ quy định cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội
địa theo Thông tư số 01/VBHN-BGTVT ngày 12/01/2022 của Bộ Giao thông vận tải về
việc Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và Quyết định 2673/QĐ-UBND ngày
19/08/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trong quá trình vận chuyển. Để lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp theo quy
định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa về chiều sâu, chiều rộng của đường thủy
(sông, kênh).
a) Phân loại sông:
- Sông loại 1 bao gồm: Sông cấp đặc biệt và sông cấp
I;
- Sông loại 2 bao gồm: Sông cấp II và sông cấp III;
- Sông loại 3 bao gồm: Sông cấp IV, sông cấp V,
sông cấp VI và các loại sông chưa được xếp loại.
b) Các loại hàng bậc khác:
- Hàng bậc 1: Đất, cát định mức nhân với hệ số k=1;
- Hàng bậc 2: Đá sỏi, đá mạt, đá dăm các loại, đá hộc
định mức nhân với hệ số k= 1,1.
- Hàng bậc 3: Đá xây, đá granit định mức nhân với hệ
số k=1,5.
c) Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa:
Kích thước tính bằng
mét
Loại sông
|
Cấp sông
|
Kích thước đường
thủy
|
Vai trò và chức
năng của tuyến đường thủy nội địa đáp ứng với loại tàu
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Loại 1
|
Đặc biệt
|
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan trên 4x600 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải trên 1.000 tấn.
|
I
|
>4.0
|
>125
|
>4.5
|
>80
|
>550
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 4x600 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 1.000 tấn.
|
Loại 2
|
II
|
>3.5
|
>65
|
>3.5
|
>50
|
>500
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 4 x 400 tấn và 2 s 600 tấn và phương
tiện thủy nội địa có trọng tải đến 600 tấn.
|
III
|
>2.8
|
>50
|
>3.0
|
>35
|
>350
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2 x 400 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 300 tấn.
|
Loại 3
|
IV
|
>2.6
|
>35
|
>2.8
|
>25
|
>100
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2x100 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 100 tấn.
|
V
|
>2.1
|
>25
|
>2.2
|
>15
|
>80
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có thể
khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 50 tấn.
|
VI
|
>1.3
|
>14
|
>1.3
|
>10
|
>70
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 10 tấn
|
Ghi chú: Cấp đường thủy nội địa trên
địa bàn thành phố Cần Thơ được thể hiện trong Quyết định 2673/QĐ-UBND ngày
19/08/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Cụ
thể tại phụ lục đính kèm.
d) Trọng tải và cấp sông tương ứng với từng loại
công suất tàu:
STT
|
Loại tàu
|
Trọng tải
|
Các cấp sông
tàu có khả năng vận chuyển
|
1
|
Tàu công suất 12 CV
|
≤ 20 tấn
|
Cấp IV, Cấp V, Cấp VI
|
2
|
Tàu công suất 25 CV
|
20 ÷ ≤ 35 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
3
|
Tàu công suất 33 CV
|
35 ÷ ≤ 60 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
4
|
Tàu công suất 50 CV
|
60 ÷ ≤ 105 tấn
|
Cấp III, Cấp IV
|
5
|
Tàu công suất 90 CV
|
105 ÷ ≤ 190 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III, Cấp IV
|
6
|
Tàu công suất 150 CV
|
190 ÷ ≤ 350 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
7
|
Tàu công suất 290 CV
|
350 ÷ ≤ 510
tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
8
|
Tàu công suất 350 CV
|
> 510 tấn
|
Cấp đặc biệt, Cấp I, Cấp II
|
Lưu ý: Nếu từ nơi khai thác hoặc
cung ứng đến công trình có nhiều phương án tuyến đường vận chuyển, thì khi tính
toán cần chọn phương án tuyến có tổng chi phí vận chuyển thấp nhất, hiệu quả nhất
làm cơ sở tính toán nhưng vấn đáp được yêu cầu tiến độ cung cấp vật liệu, vật
tư cho công trình.
Phần II
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, VẬT
LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG ĐƯỜNG THỦY - ĐƠN VỊ TÍNH “TẤN”
AM.CT.2910 VẬN CHUYỂN GẠCH CÁC LOẠI VÀ CÁC LOẠI
VẬT LIỆU KHÁC.
TÀU CÔNG SUẤT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần thiết;
- Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 100 tấn/1
km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị tính
|
Cự ly vận chuyển
|
≤ 10km
|
10km <L ≤ 30km
|
> 30km
|
AM.CT.2911
|
Vận chuyển gạch
các loại. Tàu công suất
|
12CV
|
ca
|
0,2023
|
0,1891
|
0,1261
|
AM.CT.2912
|
25CV
|
ca
|
0,0881
|
0,0865
|
0,0548
|
AM.CT.2913
|
33CV
|
ca
|
0,0780
|
0,0539
|
0,0499
|
AM.CT.2914
|
50CV
|
ca
|
0,0496
|
0,0428
|
0,0272
|
AM.CT.2915
|
90CV
|
ca
|
0,0271
|
0,0250
|
0,0142
|
AM.CT.2916
|
150CV
|
ca
|
0,0168
|
0,0150
|
0,0079
|
AM.CT.2917
|
290CV
|
ca
|
0,0087
|
0,0077
|
0.0055
|
AM.CT.2918
|
350CV
|
ca
|
0,0072
|
0,0067
|
0,0047
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
- Định mức trên quy định cho Tàu vận chuyển trên
sông loại 1, hàng bậc 1.
- Tuân thủ quy định cấp kỹ thuật luồng đường thủy nội
địa theo Thông tư số 01/VBHN-BGTVT ngày 12/01/2022 của Bộ Giao thông vận tải về
việc Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và Quyết định 2673/QĐ-UBND ngày
19/08/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trong quá trình vận chuyển. Để lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp theo quy
định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa về chiều sâu, chiều rộng của đường thủy
(sông, kênh).
a) Phân loại sông:
- Sông loại 1 bao gồm: Sông cấp đặc biệt và sông cấp
I;
- Sông loại 2 bao gồm: Sông cấp II và sông cấp III;
- Sông loại 3 bao gồm: Sông cấp IV, sông cấp V,
sông cấp VI và các loại sông chưa được xếp loại.
b) Các loại hàng bậc khác:
- Hàng bậc 1 bao gồm: gạch các loại; Hàng bậc 1 định
mức nhân với hệ số k=1.
- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, gỗ cây, than các loại,
sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn
song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá,
dây, cuộn, ống (trừ ống nước)... Hàng bậc 2 định mức nhân với hệ số k=1,1.
- Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng (xá hoặc bao), vôi
các loại, xăng dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường chứa đựng bằng phi, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
Hàng bậc 3 định mức nhân với hệ số k=1,2.
- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương chứa bằng phi,
bùn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi. Hàng
bậc 4 định mức nhân với hệ số k=1,3.
c) Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa:
Kích thước tính bằng
mét
Loại sông
|
Cấp sông
|
Kích thước đường
thủy
|
Vai trò và chức
năng của tuyến đường thủy nội địa đáp ứng với loại tàu
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Loại 1
|
Đặc biệt
|
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có thể
khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan trên 4x600 tấn và phương tiện thủy nội
địa có trọng tải trên 1.000 tấn.
|
I
|
>4.0
|
>125
|
>4.5
|
>80
|
>550
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có thể
khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 4x600 tấn và phương tiện thủy nội
địa có trọng tải đến 1.000 tấn.
|
Loại 2
|
II
|
>3.5
|
>65
|
>3.5
|
>50
|
>500
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 4 x 400 tấn và 2 x 600 tấn và
phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 600 tấn.
|
III
|
>2.8
|
>50
|
>3.0
|
>35
|
>350
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2 x 400 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 300 tấn.
|
Loại 3
|
IV
|
>2.6
|
>35
|
>2.8
|
>25
|
>100
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2x100 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 100 tấn.
|
V
|
>2.1
|
>25
|
>2.2
|
>15
|
>80
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 50 tấn.
|
VI
|
>1.3
|
>14
|
>1.3
|
>10
|
>70
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 10 tấn.
|
d) Trọng tải và cấp sông tương ứng với từng loại
công suất tàu:
STT
|
Loại tàu
|
Trọng tải
|
Các cấp sông
tàu có khả năng vận chuyển
|
1
|
Tàu công suất 12 CV
|
≤ 20 tấn
|
Cấp IV, Cấp V, Cấp VI
|
2
|
Tàu công suất 25 CV
|
20 ÷ ≤ 35 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
3
|
Tàu công suất 33 CV
|
35 ÷ ≤ 60 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
4
|
Tàu công suất 50 CV
|
60 ÷ ≤ 105 tấn
|
Cấp III, Cấp IV
|
5
|
Tàu công suất 90 CV
|
105 ÷ ≤ 190 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III, Cấp IV
|
6
|
Tàu công suất 150 CV
|
190 ÷ ≤ 350 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
7
|
Tàu công suất 290 CV
|
350 ÷ ≤ 510 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
8
|
Tàu công suất 350 CV
|
>510 tấn
|
Cấp đặc biệt, Cấp I, Cấp II
|
Lưu ý: Nếu từ nơi khai thác hoặc
cung ứng đến công trình có nhiều phương án tuyến đường vận chuyển, thì khi tính
toán cần chọn phương án tuyến có tổng chi phí vận chuyển thấp nhất, hiệu quả nhất
làm cơ sở tính toán nhưng vẫn đáp được yêu cầu tiến độ cung cấp vật liệu, vật
tư cho công trình.
PHỤ LỤC
MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Theo Quyết định 2673/QĐ-UBND ngày 19/08/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần
Thơ năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)
a) Các tuyến do Trung ương quản lý
1/. Sông Hậu: Đoạn đi qua địa bàn Tp.Cần Thơ
dài 55,0 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Hậu Giang, điểm cuối tại ranh tỉnh An
Giang, cấp ĐB-ĐTNĐ, đảm bảo lưu thông các tàu 10.000DWT và tàu 20.000DWT chuyển
tải.
2/. Sông Cần Thơ: dài 16,0 km, điểm đầu tại
ngã 3 kênh Xà No (huyện Phong Điền), điểm cuối tại ngã 3 sông Hậu (quận Ninh Kiều).
Cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo đoàn sà lan đến 3x300T và tàu 500T lưu thông.
3/. Kênh Xà No: Đoạn đi qua Tp.Cần Thơ, dài
5,3 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Hậu Giang, điểm cuối tại ngã 3 sông Cần Thơ. Cấp
III-ĐTNĐ, đảm bảo đoàn sà lan đến 3x300T và tàu 500T lưu thông.
4/. Kênh Cái sắn: Đoạn đi qua Tp.Cần Thơ,
dài 29,0 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Kiên Giang, điểm cuối tại ngã 3 sông Hậu. Cấp
III-ĐTNĐ, đảm bảo đoàn sà lan đến 3x300T và tàu 500T lưu thông.
5/. Sông Ô Môn: dài 15,2 km, điểm đầu tại
ngã 3 kênh Thị Đội (huyện Thới Lai), điểm cuối tại ngã 3 sông Hậu (quận Ô Môn),
cấp III-ĐTNĐ, đảm bảo đoàn sà lan đến 2x400T và tàu 300T lưu thông.
6/. Kênh Thị Đội Ô Môn: dài 14,4 km, điểm đầu
tại ranh tỉnh Kiên Giang, điểm cuối tại ngã 3 sông Ô Môn (huyện Thới Lai), cấp
III-ĐTNĐ, đảm bảo đoàn sà lan đến 2x400T và tàu 300T lưu thông.
b) Các tuyến do thành phố quản lý
1/. Sông Ba Láng: dài 3,0 km, điểm đầu tại
sông Cần Thơ (Vàm Ba Láng), điểm cuối tại kênh Trầu Hôi (quận Cái Răng), cấp
IV-ĐTNĐ, có khả năng vận hành các phương tiện thủy 500 tấn và đoàn sà lan 2x300
tấn.
2/. Rạch Phong Điền: Tuyến dài 6,0 km, điểm
đầu từ ngã ba Vàm Xáng, điểm cuối tại rạch Cầu Nhiếm. Cấp IV-ĐTNĐ, đáp ứng cho
phương tiện có tải trọng 100 tấn, đoàn sà lan 2x100 tấn hoạt động.
3/. Rạch Cầu Nhiếm: dài 14,2 km, điểm đầu tại
ngã 3 rạch cầu Nhiếm (huyện Phong Điền), điểm cuối tại thị trấn Thới Lai. Cấp
V-ĐTNĐ, đảm bảo vận hành phương tiện thủy có tải trọng đến 50 tấn.
4/. Sông Trà Nóc: dài 9,0 km, điểm đầu tại
sông Hậu (quận Bình Thủy), điểm cuối tại sông Cần Thơ (quận Ô Môn), cấp V-ĐTNĐ,
cho phép khai thác phương tiện thủy 50÷100 tấn.
5/. Kênh Thốt Nốt: dài 28,0 km, điểm đầu tại
sông Hậu (quận Thốt Nốt), điểm cuối tại kênh ranh Hạt Kiên Giang.
- Đoạn từ ngã ba sông Hậu đến Km1+900, cấp
IV-ĐTNĐ, cho phép khai thác phương tiện thủy đến 100 tấn và đoàn sà làn 2x100 tấn.
- Đoạn từ Km1+900 đến kênh ranh Hạt Kiên
Giang, cấp V-ĐTNĐ, cho phép khai thác phương tiện thủy 50÷100 tấn.
6/. Kênh Xáng Ô Môn: Tuyến dài 14,5 km, điểm
đầu tại rạch Ô Môn (huyện Thới Lai), điểm cuối tại kênh ranh Hạt Kiên Giang.
Cho phép khai thác phương tiện thủy có tải trọng 30÷40 tấn.
7/. Kênh KH8: Dài 22,6 km, điểm đầu tại sông
Cần Thơ, điểm cuối tại ranh tỉnh Kiên Giang. Hiện kênh KH8 đạt cấp VI-ĐTNĐ với
chiều rộng luồng 10÷20m, chiều sâu luồng 1,5÷2,0m, đảm bảo hoạt động của các
phương tiện thủy 30÷40 tấn.
8/. Kênh Bốn Tổng: cấp VI-ĐTNĐ
9/. Kênh Đứng: Cấp V-ĐTNĐ, chiều rộng luồng
20÷35m, chiều sâu luồng 2,2÷3,0m.
c) Các tuyến do quận, huyện quản lý
1/. Quận Ninh Kiều:
- Rạch Rau Răm: cấp Vl-ĐTNĐ
- Rạch Đầu Sấu: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Hàng Bàng: cấp VI-ĐTNĐ
2/. Quận Cái Răng:
- Kênh Thạch Đông: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Ngã Bát: cấp VI-ĐTNĐ
- Sông Cái Răng: cấp VI-ĐTNĐ
- Sông Cái Da: cấp VI-ĐTNĐ
- Sông Cái Đôi: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Bùng Bình: cấp IV-ĐTNĐ
- Rạch Xẻo Lá: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Cái Nai, sông Cái Sâu, rạch Ben Bạ, sông Cái
Cui và rạch Cái Chanh: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
3/. Huyện Phong Điền:
- Ngọn Bà Sãi, kênh Cái Sơn, kênh Cái Sơn 2, rạch
Tràm Bửu, rạch Cái Sơn- Mương Khai: vai trò vận tải thủy không cao
- Rạch Xà No, kênh Đập Đá, rạch Mương Đình, rạch
Mương Ngang, kênh Ông Huyện-rạch Chữ Nhật, rạch Kênh Chợ, rạch Vong, rạch Trà Ếch,
rạch Ghe Mui, rạch Ông Hào, rạch Vàm Bi, rạch Xẻo Sâu, rạch Bông Giếng, rạch
Cai Cẩm, rạch Nốp, rạch Trà Niên, rạch Trà Niên Bé, rạch Cái Tắc, rạch Chuối, rạch
Bàu Hang, rạch Bàu Nhỏ, rạch Mương Khai 1, 2, 3,4, kênh Xà No Cạn: chưa đạt
tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Tuyến sông Cà Gòn-sông Cái: cấp VI-ĐTNĐ
- Kênh Càng Đước: cấp VI-ĐTNĐ.
- Kênh 1000: cấp VI-ĐTNĐ,
- Rạch Phong Điền: đoạn dài 5,0km sông Cần Thơ, từ
rạch cầu Nhiếm đến rạch Xẻo Đế. Cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng 15÷28m, chiều sâu
luồng 1,3÷2,5m.
- Sông Trường Tiền: dài 3,11 km, điểm đầu tại rạch
Cần Thơ, điểm cuối tại sông Bình Thủy, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng 14÷25m,
chiều sâu luồng 1,3÷2,0m.
- Rạch Sung: dài 3,37 km, điểm đầu tại rạch Cần
Thơ, điểm cuối tại rạch So Đũa Bé. Cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng 14÷20m, chiều
sâu luồng 1,3÷2,0m.
- Rạch So Đũa Lớn: dài 2,35 km, điểm đầu tại rạch Cần
Thơ, điểm cuối tại ranh tỉnh Hậu Giang, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng 14÷25m,
chiều sâu luồng 1,3÷2,0m.
4/. Quận Bình Thủy:
- Kênh Ông Tường, kênh ông Huyện, rạch Chanh, rạch
Nước Lạnh, rạch Ông Dựa, rạch Khoán Châu, rạch Miễu Ông, rạch Ba Cao-Đường Đào,
kênh Ông Tường, rạch Sáu Thanh, kênh Ông Huyện: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Sông Rạch Cam Nhỏ: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Rạch Sáu Thanh: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Sông Rạch Cam: cấp V-ĐTNĐ
- Rạch Phó Thọ: cấp VI-ĐTNĐ
- Sông Mương Khai đến rạch Hàng Bàng: chưa đạt tiêu
chuẩn ĐTNĐ
- Sông Bình Thủy: cấp IV-ĐTNĐ
- Sông Mương Khai: cấp VI-ĐTNĐ
- Sông Khai Luông, kênh Thới Ninh: cấp VI-ĐTNĐ
5/. Quận Ô Môn:
- Kênh Năm Tống, kênh Lộ Tẻ (Mương Lộ), kênh Bà Kẹt,
Năm Mành, Sáu Đóng, Xẻo Quýt, Xẻo Lúa, Năm Hạn, Miễu Trắng, rạch xẻo Trâu: chưa
đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Rạch Ranh, rạch Săng Trắng Nhỏ, rạch Chùa, rạch xẻo
Trâu, rạch Xẻo Nổ, rạch Ranh, rạch Bù Lu Lốp, Ngã Cạy-Xẻo Trí, rạch xẻo Chùa, rạch
Ba Se, rạch Xẻo Đế: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Rạch Phê: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ.
- Rạch Tầm Vu, rạch Cái Đâu: chưa đạt tiêu chuẩn
ĐTNĐ.
- Rạch Ca My, rạch Cái Chôm: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Xẻo Sặc Lớn: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Săng Trắng Lớn: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Xẻo Khế: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Ba Kích-rạch Sung: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Vàm-Rạch Chanh: cấp V-ĐTNĐ
- Rạch Bằng Tăng: cấp V-ĐTNĐ
6/. Huyện Thới Lai:
- Rạch Tra, rạch Bà Keo, rạch Ông Chủ, kênh 5: chưa
đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Rạch Trà Vơ Lớn: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Vàm Nhom: cấp VI-ĐTNĐ
- Rạch Nhum, rạch Điều, rạch Nhà Thờ, kênh Ngang: cấp
VI-ĐTNĐ
- Kênh Đông Phát: điểm đầu tại ranh huyện Cờ Đỏ, điểm
cuối tại rạch Ô Môn. Tuyến dài 4,0 km, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng 10÷20m,
chiều sâu luồng 1,3÷2,0m.
- Kênh Bà Đầm: điểm đầu tại kênh Xáng Ô Môn, điểm
cuối tại kênh KH8. Tuyến dài 4,53 km, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng 10÷20m, chiều
sâu luồng 1,3÷2,0m.
- Kênh Cây Cang: điểm đầu tại kênh Xáng Ô Môn, điểm
cuối tại ranh tỉnh Hậu Giang. Tuyến dài 4,64 km, cấp Vl-ĐTNĐ, chiều rộng luồng
10÷20m, chiều sâu luồng 1,3÷2,0m.
- Kênh 7000: điểm đầu tại kênh Xáng Ô Môn, điểm cuối
tại ranh tỉnh Hậu Giang. Tuyến dài 4,34 km, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng
10÷20m, chiều sâu luồng 1,3÷2,0m.
7/. Huyện Cờ Đỏ:
- Kênh Thơm Rơm: cấp VI-ĐTNĐ, đảm bảo khai các tàu
tải trọng 30÷40T.
- Kênh Lồng Ống, kênh Ngang: cấp VI-ĐTNĐ.
- Kênh Đông Phát: điểm đầu tại kênh Thốt Nốt, điểm
cuối tại ranh huyện Thới Lai. Tuyến dài 10,63 km, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng
10÷20m, chiều sâu luồng 1,3÷2,0m.
8/. Quận Thốt Nốt:
- Rạch Trà Bay, rạch Ngà Cái, kênh Thắng Lợi 2, rạch
Chanh, kênh QL.91: chưa đạt tiêu chuẩn ĐTNĐ
- Kênh Bà Chiêu, kênh Thắng Lợi 1, rạch Cần Thơ Bé,
kênh Thơm Rơm, kênh Bò Ót: cấp VI-ĐTNĐ
9/. Huyện Vĩnh Thạnh:
- Kênh Bà Chiêu, kênh Bờ Bao, kênh Thắng Lợi 2,
kênh Sáu Hậu, kênh Cống 16, kênh 3m, kênh 4m, kênh Sỹ Cuông: chưa đạt tiêu chuẩn
ĐTNĐ
- Kênh Láng Sen: cấp VI-ĐTNĐ
- Kênh C, kênh D, kênh E, kênh F, kênh G, kênh H: cấp
VI-ĐTNĐ
- Kênh Thắng Lợi 1, kênh Đòn Dông, kênh Bờ Ao: cấp
VI-ĐTNĐ
- Kênh B: điểm đầu tại kênh Rạch Sỏi Hậu Giang, điểm
cuối tại ranh tỉnh An Giang. Tuyến dài 11,33 km, cấp VI-ĐTNĐ, chiều rộng luồng
10÷15m, chiều sâu luồng 1,3÷1,5m.
ĐƠN GIÁ
VẬN
CHUYỂN SẢN PHẨM HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN
SẢN PHẨM HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng
trên địa bàn thành phố Cần Thơ là đơn giá bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về
vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác vận chuyển như 1 m3 cát, 1 m3 đá dăm, 1 tấn gạch xây,
... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác vận chuyển (kể cả những chi phí
cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo công tác vận
chuyển liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu
xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ được xác định trên cơ sở:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
- Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/06/2023;
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/06/2023;
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn thầu;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Bộ trưởng
Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Bộ trưởng
Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Bộ trưởng
Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng
công trình;
- Quyết định số 3513/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy
ban Nhân Dân thành phố Cần Thơ công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố Cần Thơ năm 2021;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu
xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
- Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần
dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí
chung) cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông
báo giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường.
b. Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn giá là toàn bộ chi
phí của nhân công trực tiếp cần thiết để thực hiện, và hoàn thành một khối lượng
đơn vị, khối lượng công tác vận chuyển.
- Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định
theo đơn giá đã được công bố kèm theo Quyết định số 3513/QĐ-UBND ngày
24/11/2021 của Ủy ban Nhân Dân thành phố Cần Thơ công bố đơn giá nhân công xây
dựng năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
c. Chi phí máy thi công:
- Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị xây dựng
chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phục vụ để hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác vận chuyển.
- Nguyên giá máy và thiết bị được tham khảo theo phụ
lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng
dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; ngoài ra còn
tham khảo nguyên giá theo thông tư số 12/2019/TT-BGTVT ngày 11/03/2019 về việc
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho các phương tiện
chuyên dụng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
- Giá ca máy trong tập đơn giá này bao gồm các
thành phần chi phí như sau:
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Cách xác định
như khoản b, mục 2.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được xác định trên
cơ sở:
Giá điện: 2.006,79 đồng/kWh theo Quyết định
số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng).
Giá xăng RON 92, dầu diezel (0,05S) theo giá xăng dầu
do Petrolimex công bố tại thời điểm ngày 21 tháng 03 năm 2024 (chưa bao gồm thuế
GTGT 10%) trong đó:
• Dầu diezel (0,05S)
: 19.482 đồng/lít
• Xăng A92
: 21.518 đồng/lít
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Kp) cho một ca máy:
• Động cơ xăng
: 1,02
• Động cơ diezel
: 1,03
• Động cơ điện
:
1,05
• Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa:
Xác định theo định mức tại Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
II. KẾT CẤU ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN
SẢN PHẨM HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng
là giá dịch vụ vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bằng đường bộ, đường
thủy. Đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm các thành
phần chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí nhiên liệu, chi phí nhân công và các
khoản chi hợp lý khác,
Trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức
dự toán do cấp có thẩm quyền ban hành, căn cứ các quy định về cơ chế, chính
sách và mặt bằng giá cả thị trường tại thời điểm tính toán. Sau khi khảo sát,
xác định và tính toán, kết cấu tập đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu
xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ dự kiến sẽ gồm 03 phần:
+ Chương 1: Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng đường thủy;
+ Chương 2: Đơn giá vận chuyển vật liệu, cấu kiện
xây dựng đường bộ;
+ Chương 3: Đơn giá bốc xếp hàng hóa, vật liệu,
cấu kiến xây dựng;
Định mức, đơn giá vận chuyển được xây dựng đồng bộ
với đơn giá theo thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành định mức xây dựng.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Bộ đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng hóa vật liệu
xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định
tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các
(quy định này để xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ
tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác;
- Khi áp dụng tập đơn giá vận chuyển sản phẩm hàng
hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ để lập dự toán xây dựng
công trình, trường hợp có những công tác xây dựng của địa phương có yêu cầu kỹ
thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại
công tác chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân tiến hành điều chỉnh
định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi về Sở Xây dựng tiếp tục khảo sát,
nghiên cứu để điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với quy trình mới, trình Ủy ban
nhân dân thành phố công bố áp dụng sau khi có sự thống nhất của Bộ Xây dựng.
ĐƠN
GIÁ
VẬN
CHUYỂN VẬT LIỆU, CẤU KIỆN XÂY DỰNG ĐƯỜNG THỦY
Hướng dẫn áp dụng:
- Đơn giá vận chuyển đất, cát, đá, sỏi bằng tàu
công tác sông cho 1m3 đất, cát, đá, sỏi đo trên tàu.
- Đơn giá vận chuyển gạch các loại, xi măng, sắt
thép và các loại vật liệu, cấu kiện khác bằng tàu công tác sông tính cho 01 tấn
gạch các loại, xi măng, sắt thép và các loại vật liệu, cấu kiện khác đo trên
tàu.
- Đơn giá vận chuyển được quy định tương ứng với vận
chuyển trên sông loại 1 (hệ số k1=1). Trường hợp vận chuyển trên các loại sông
khác thì định mức vận chuyển điều chỉnh theo hệ số quy định như sau:
- 1km sông loại 2 được quy đổi bằng 1,5km sông loại
1 (hệ số k2 = 1,5k1).
- 1km sông loại 3 được quy đổi thành 2km sông loại
1 (hệ số k3 = 2k1).
- Công thức xác định đơn giá vận chuyển như sau:
+ Đơn giá vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km =
Đg1 x ∑ni=1(li
x kđ) trong đó ∑ni=1li
≤ 10km.
+ Đơn giá vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 30km =
Đg1 x ∑ni=1(li
x kđ) + Đg2 x ∑nj=1(lj x kđ) trong
đó ∑ni=1li ≤
10km; ∑nj=1 lj
≤ 20km
+ Đơn giá vận chuyển với cự ly vận chuyển > 30km
= Đg1 x ∑ni=1(li
x kđ) + Đg2 x ∑nj=1(lj x kđ) + Đg3
x ∑nh=1(lh
x kđ) trong đó ∑ni=1li
≤ 10km; ∑nj=1 lj
≤ 20km; ∑nh=1 lh > 30km.”
+ Trong đó:
• Đg1: Đơn giá vận chuyển trong
phạm vi ≤ 10km;
• Đg2: Đơn giá vận chuyển 1 km tiếp
theo trong phạm vi 10km <L ≤ 30km;
• Đg3: Đơn giá vận chuyển 1 km tiếp
theo trong phạm vi > 30km;
. kđ: Hệ số điều chỉnh theo loại sông;
• li,j,j,g: Cự ly vận chuyển của
từng đoạn đường theo loại sông;
• i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận
chuyển.
• Ví dụ tính toán 1: Vận chuyển cát san lấp
các công trình thuộc Vùng II bằng tàu công suất 350CV từ khu mỏ Dự án nạo vét
chỉnh trị dòng chảy sông Vàm Nao hạn chế sạt lở bờ xã Mỹ Hội Đông, xã Kiến An,
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến trung tâm quận Ninh Kiều với lộ trình:
1. Sông Hậu: 70 Km (Sông cấp Đặc biệt)
2. Sông Cần Thơ: 23 Km (Sông cấp III)
Theo quy định phân loại sông:
- Sông loại 1 bao gồm: Sông cấp đặc biệt và
sông cấp I;
- Sông loại 2 bao gồm: Sông cấp II và sông cấp
III;
- Sông loại 3 bao gồm: Sông cấp IV, sông cấp
V, sông cấp VI và các loại sông chưa được xếp loại.
Theo hệ số quy đổi cấp sông được quy định:
- 1km sông loại 2 được quy đổi bằng 1,5km
sông loại 1 (hệ số k2 = 1,5k1).
- 1km sông loại 3 được quy đổi thành 2km
sông loại 1 (hệ số k3 = 2k1).
Ta quy đổi các cự ly trên về sông loại 1 như
sau:
STT
|
Lộ trình
|
Cự ly
|
Cấp sông
|
Hệ số quy đổi cấp
sông (k)
|
Cự ly sau quy đổi
về sông loại 1
|
|
Vận chuyển đến trung tâm quận Ninh Kiều
|
93
|
|
|
104,5
|
1
|
Sông Hậu
|
70
|
Đặc biệt
|
1
|
70,00
|
2
|
Sông Cần Thơ
|
23
|
III
|
1,5
|
34,50
|
Áp dụng đơn giá vận chuyển đất, cát, sỏi, đá xay bằng
tàu công suất 350CV
Trong đó: (1.186 đồng x(10km đầu sông Hậu
x 1)) + (1.047 đồng x (20 km tiếp theo sông Hậu x 1)) +
(795 đồng x(40 km tiếp theo sông Hậu x 1 + 23 km tiếp theo sông Cần Thơ
1,5)) = 92.032 đồng/m3
Tham khảo giá cát san lấp tại khu mỏ Dự án nạo vét
chỉnh trị dòng chảy sông Vàm Nao hạn chế sạt lở bờ xã Mỹ Hội Đông, xã Kiến An,
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang theo thông báo số 762/TB-SXD ngày 08/03/2024 của Sở
Xây dựng tỉnh An Giang với giá cát san lấp tại mỏ là 81.950 đồng/m3. Ta xác định
được giá cát san lấp đến chân công trình từ khu mỏ đến trung tâm quận Ninh Kiều,
TP Cần Thơ là: 92.032 đồng/m3 + 81.950 đồng/m3 = 173.982 đồng/m3
Lưu ý: Trên đây chỉ là ví dụ minh họa tổng quát
cho việc vận chuyển cát san lấp từ mỏ khai thác đến trung tâm quận Ninh Kiều
thuộc vùng II. Các tổ chức, cá nhân có liên quan khi thực hiện tính toán cần
xác định lại chính xác vị trí cần vận chuyển, quảng đường, công suất tàu để phù
hợp với quy định, tiết kiệm ngân sách tránh lãng phí đồng thời đáp ứng nhu cầu
cung ứng vật tư cho các dự án, công trình.
- Ví dụ tính toán 2: Vận chuyển cát san lấp
các công trình thuộc Vùng III bằng tàu công suất 350CV từ khu mỏ Dự án nạo vét
chỉnh trị dòng chảy sông Vàm Nao hạn chế sạt lở bờ xã Mỹ Hội Đông, xã Kiến An,
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến trung tâm huyện Phong Điền với lộ trình:
1. Sông Hậu: 81,11 Km (Sông cấp Đặc biệt)
2. Sông Cần Thơ: 18,66 Km (Sông cấp III)
Theo quy định phân loại sông:
- Sông loại 1 bao gồm: Sông cấp đặc biệt và sông cấp
I;
- Sông loại 2 bao gồm: Sông cấp II và sông cấp III;
- Sông loại 3 bao gồm: Sông cấp IV, sông cấp V,
sông cấp VI và các loại sông chưa được xếp loại.
Theo hệ số quy đổi cấp sông được quy định:
- 1km sông loại 2 được quy đổi thành 1,5km sông loại
1 (hệ số k2 = 1,5k1).
- 1km sông loại 3 được quy đổi thành 2km sông loại
1 (hệ số k3 = 2k1).
Ta quy đổi các cự ly trên về sông loại 1 như
sau:
STT
|
Lộ trình
|
Cự ly
|
Cấp sông
|
Hệ số quy đổi cấp
sông (k)
|
Cự ly sau quy đổi
về sông loại 1
|
|
Vận chuyển đến trung tâm huyện Phong Điền
|
99,77
|
|
|
109,1
|
1
|
Mỏ cát đến sông Cần Thơ (Sông Hậu)
|
81,11
|
Đặc biệt
|
1
|
81,11
|
2
|
Sông Cần Thơ đến trung tâm huyện Phong Điền
|
18,66
|
III
|
1,5
|
27,99
|
Áp dụng đơn giá vận chuyển đất, cát, sỏi, đá xay bằng
tàu công suất 350CV.
Trong đó (1.170 đồng x (10km đầu
sóng Hậu x 1)) + (1.033 đồng x (20 km tiếp theo
sông Hậu x 1)) + (784 đồng x (51,11 km tiếp theo
sông Hậu x 1 + 18,66 km tiếp theo Sông Cần Thơ đến trung tâm huyện Phong Điền x
1,5)) = 94.383 đồng/m3
Tham khảo giá cát san lấp tại khu mỏ Dự án nạo vét
chỉnh trị dòng chảy sông Vàm Nao hạn chế sạt lở bờ xã Mỹ Hội Đông, xã Kiến An,
huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang theo thông báo số 762/TB-SXD ngày 08/03/2024 của Sở
Xây dựng tỉnh An Giang với giá cát san lấp tại mỏ là 81.950 đồng/m3. Ta xác định
được giá cát san lấp đến trung tâm huyện Phong Điền là: 94.3 83 đồng/m3 +
81.950 đồng/m3 = 176.333 đồng/m3
Lưu ý: Trên đây chỉ là ví dụ minh họa tổng quát
cho việc vận chuyển cát san lấp từ mỏ khai thác trung tâm huyện Phong Điền thuộc
vùng III. Các tổ chức, cá nhân có liên quan khi thực hiện tính toán cần xác định
lại chính xác vị trí cần vận chuyển, quãng đường, công suất tàu để phù hợp với
quy định, tiết kiệm ngân sách tránh lãng phí đồng thời đáp ứng nhu cầu cung ứng
vật tư cho các dự án, công trình.
AM.CT.2900 - VẬN CHUYỂN ĐẤT, CÁT VÀ CÁC LOẠI VẬT LIỆU
KHÁC BẰNG TÀU CÔNG SUẤT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần thiết;
- Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đ/1m3/1
km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển đất, cát bằng tàu công suất:
Tàu 12CV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29011
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
3.012
|
|
2.878
|
AM.CT.29012
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
2.845
|
|
2.718
|
AM.CT.29013
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.208
|
|
1.154
|
|
Tàu 25CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29021
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
2.969
|
|
2.878
|
AM.CT.29022
|
- Cự ly vận chuyển 10km <L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
2.758
|
|
2.674
|
AM.CT.29023
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.248
|
|
1.210
|
|
Tàu 33CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29031
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
2.553
|
|
2.483
|
AM.CT.29032
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
2.275
|
|
2.213
|
AM.CT.29033
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.219
|
|
1.185
|
|
Tàu 50CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29041
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
1.988
|
|
1.941
|
AM.CT.29042
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.826
|
|
1.783
|
AM.CT.29043
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.153
|
|
1.126
|
|
Tàu 90CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29051
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
1.979
|
|
1.934
|
AM.CT.29052
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1 km
|
|
|
1.756
|
|
1.715
|
AM.CT.29053
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.140
|
|
1.113
|
|
Tàu 150CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29061
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
1.801
|
|
1.763
|
AM.CT.29062
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.628
|
|
1.594
|
AM.CT.29063
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.126
|
|
1.103
|
|
Tàu 290CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29071
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
1.305
|
|
1.286
|
AM.CT.29072
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.190
|
|
1.172
|
AM.CT.29073
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
901
|
|
888
|
|
Tàu 350CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29081
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1m3/1km
|
|
|
1.186
|
|
1.170
|
AM.CT.29082
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1m3/1km
|
|
|
1.047
|
|
1.033
|
AM.CT.29083
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1m3/1km
|
|
|
795
|
|
784
|
Ghi chú: Đơn giá trên quy định cho
tàu vận chuyển trên sông loại 1, hàng bậc 1.
a) Phân loại sông:
- Sông loại 1 bao gồm: Sông cấp đặc biệt và sông cấp
I;
- Sông loại 2 bao gồm: Sông cấp II và sông cấp III;
- Sông loại 3 bao gồm: Sông cấp IV, sông cấp V,
sông cấp VI và các loại sông chưa được xếp loại.
b) Các loại hàng bậc khác:
- Hàng bậc 1: Đất, cát định mức nhân với hệ số k=1;
- Hàng bậc 2: Đá sỏi, đá mạt, đá dăm các loại, đá hộc
định mức nhân với hệ số k= 1,1.
- Hàng bậc 3: Đá xây, đá granite định mức nhân với
hệ số k=1,5.
c) Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa:
Kích thước tính bằng
mét
Loại sông
|
Cấp sông
|
Kích thước đường
thủy
|
Vai trò và chức
năng của tuyến đường thủy nội địa đáp ứng với loại tàu
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Loại 1
|
Đặc biệt
|
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan trên 4 x 600 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải trên 1.000 tấn.
|
I
|
>4.0
|
>125
|
>4.5
|
>80
|
>550
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 4 x 600 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 1.000 tấn.
|
Loại 2
|
II
|
>3.5
|
>65
|
>3.5
|
>50
|
>500
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 4 x 400 tấn và 2 x 600 tấn và
phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 600 tấn.
|
III
|
>2.8
|
>50
|
>3.0
|
>35
|
>350
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có thể
khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2 x 400 tấn và phương tiện thủy nội
địa có trọng tải đến 300 tấn.
|
Loại 3
|
IV
|
>2.6
|
>35
|
>2.8
|
>25
|
>100
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2 x 100 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 100 tấn.
|
V
|
>2.1
|
>25
|
>2.2
|
>15
|
>80
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 50 tấn.
|
VI
|
>1.3
|
>14
|
>1.3
|
>10
|
>70
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 10 tấn.
|
d) Trọng tải và cấp sông tương ứng với từng loại
công suất tàu:
STT
|
Loại tàu
|
Trọng tải
|
Các cấp sông
tàu có khả năng vận chuyển
|
1
|
Tàu công suất 12
CV
|
≤ 20 tấn
|
Cấp IV, Cấp V, Cấp VI
|
2
|
Tàu công suất 25
CV
|
20 ÷ ≤ 35 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
3
|
Tàu công suất 33
CV
|
35 ÷ ≤ 60 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
4
|
Tàu công suất 50
CV
|
60 ÷ ≤ 105 tấn
|
Cấp III, Cấp IV
|
5
|
Tàu công suất 90
CV
|
105- ÷ < 190 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III, Cấp IV
|
6
|
Tàu công suất 150
CV
|
190 ÷ ≤ 350 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
7
|
Tàu công suất 290
CV
|
350 ÷ ≤ 510 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
8
|
Tàu công suất 350
CV
|
> 510 tấn
|
Cấp đặc biệt, Cấp I, Cấp II
|
Lưu ý: Nếu từ nơi khai thác hoặc cung
ứng đến công trình có nhiều phương án tuyến đường vận chuyển, thì khi tính toán
cần chọn phương án tuyến có tổng chi phí vận chuyển thấp nhất, hiệu quả nhất
làm cơ sở tính toán nhưng vẫn đáp được yêu cầu tiến độ cung cấp vật liệu, vật
tư cho công trình.
AM.CT.2910 - VẬN CHUYỂN GẠCH CÁC LOẠI VÀ CÁC LOẠI VẬT
LIỆU KHÁC BẰNG TÀU CÔNG SUẤT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện vận chuyển cần thiết;
- Che đậy đảm bảo vệ sinh môi trường;
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đ/1 tấn/1
km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Nhân công
|
Máy
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển gạch các loại bằng tàu công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu 12CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29111
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
2.198
|
|
2.100
|
AM.CT.29112
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
2.055
|
|
1.963
|
AM.CT.29113
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.370
|
|
1.309
|
|
Tàu 25CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29121
|
- Cự ly vận chuyển < 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
2.044
|
|
1.981
|
AM.CT.29122
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
2.006
|
|
1.945
|
AM.CT.29123
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.271
|
|
1.232
|
|
Tàu 33CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29131
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
2.005
|
|
1.950
|
AM.CT.29132
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.386
|
|
1.348
|
AM.CT.29133
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.283
|
|
1.248
|
|
Tàu 50CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29141
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.485
|
|
1.450
|
AM.CT.29142
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.282
|
|
1.251
|
AM.CT.29143
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
814
|
|
795
|
|
Tàu 90CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29151
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.478
|
|
1.444
|
AM.CT.29152
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.363
|
|
1.332
|
AM.CT.29153
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
774
|
|
756
|
|
Tàu 150CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29161
|
- Cự ly vận chuyển < 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.381
|
|
1.352
|
AM.CT.29162
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.233
|
|
1.207
|
AM.CT.29163
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
650
|
|
636
|
|
Tàu 290CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29171
|
Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
1.005
|
|
990
|
AM.CT.29172
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
889
|
|
876
|
AM.CT.29173
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
693
|
|
626
|
|
Tàu 350CV
|
|
|
|
|
|
|
AM.CT.29181
|
- Cự ly vận chuyển ≤ 10km
|
1 tấn/1km
|
|
|
909
|
|
896
|
AM.CT.29182
|
- Cự ly vận chuyển 10km < L ≤ 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
845
|
|
834
|
AM.CT.29183
|
- Cự ly vận chuyển > 30km
|
1 tấn/1km
|
|
|
593
|
|
585
|
Ghi chú: Đơn giá trên quy định cho
tàu vận chuyển trên sông loại 1, hàng bậc 1.
a) Phân loại sông:
- Sông loại 1 bao gồm: Sông cấp đặc biệt và sông cấp
I;
- Sông loại 2 bao gồm: Sông cấp II và sông cấp III;
- Sông loại 3 bao gồm: Sông cấp IV, sông cấp V,
sông cấp VI và các loại sông chưa được xếp loại.
b) Các loại hàng bậc khác:
- Hàng bậc 1 bao gồm: gạch các loại; Hàng bậc 1 định
mức nhân với hệ số k=1.
- Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, gỗ cây, than các loại,
sơn các loại, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn
song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá,
dây, cuộn, ống (trừ ống nước)... Hàng bậc 2 định mức nhân với hệ số k= 1,1.
- Hàng bậc 3 bao gồm: Xi măng (xá hoặc bao), vôi
các loại, xăng dầu, giống cây trồng, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường chứa đựng bằng phi, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
Hàng bậc 3 định mức nhân với hệ số k=1,2.
- Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương chứa đựng bằng
phi, bùn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
Hàng bậc 4 định mức nhân với hệ số k=1,3.
c) Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa:
Kích thước tính bằng
mét
Loại sông
|
Cấp sông
|
Kích thước đường
thủy
|
Vai trò và chức
năng của tuyến đường thủy nội địa đáp ứng với loại tàu
|
Sông
|
Kênh
|
Bán kính cong
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Loại 1
|
Đặc biệt
|
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có thể
khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan trên 4x600 tấn và phương tiện thủy nội
địa có trọng tải trên 1.000 tấn.
|
I
|
>4.0
|
>125
|
>4.5
|
>80
|
>550
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có thể
khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 4x600 tấn và phương tiện thủy nội
địa có trọng tải đến 1.000 tấn.
|
Loại 2
|
II
|
>3.5
|
>65
|
>3.5
|
>50
|
>500
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 4 x 400 tấn và 2 x 600 tấn và
phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 600 tấn.
|
III
|
>2.8
|
>50
|
>3.0
|
>35
|
>350
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2 x 400 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 300 tấn.
|
Loại 3
|
IV
|
>2.6
|
>35
|
>2.8
|
>25
|
>100
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2x100 tấn và phương tiện thủy
nội địa có trọng tải đến 100 tấn.
|
V
|
>2.1
|
>25
|
>2.2
|
>15
|
>80
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 50 tấn.
|
VI
|
>1.3
|
>14
|
>1.3
|
>10
|
>70
|
Là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải có
thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 10 tấn.
|
d) Trọng tải và cấp sông tương ứng với từng loại
công suất tàu:
STT
|
Loại tàu
|
Trọng tải
|
Các cấp sông
tàu có khả năng vận chuyển
|
1
|
Tàu công suất 12
CV
|
≤ 20 tấn
|
Cấp IV, Cấp V, Cấp VI
|
2
|
Tàu công suất 25
CV
|
20 ÷ ≤ 35 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
3
|
Tàu công suất 33
CV
|
35 ÷ ≤ 60 tấn
|
Cấp IV, Cấp V
|
4
|
Tàu công suất 50
CV
|
60 ÷ ≤ 105 tấn
|
Cấp III, Cấp IV
|
5
|
Tàu công suất 90
CV
|
105 ÷ ≤ 190 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III, Cấp IV
|
6
|
Tàu công suất 150
CV
|
190 ÷ ≤ 350 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
7
|
Tàu công suất 290
CV
|
350 ÷ ≤ 510 tấn
|
Cấp I, Cấp II, Cấp III
|
8
|
Tàu công suất 350
CV
|
> 510 tấn
|
Cấp đặc biệt, Cấp I, Cấp II
|
Lưu ý: Nếu từ nơi khai thác hoặc cung ứng đến
công trình có nhiều phương án tuyến đường vận chuyển, thì khi tính toán cần chọn
phương án tuyến có tổng chi phí vận chuyển thấp nhất, hiệu quả nhất làm cơ sở
tính toán nhưng vẫn đáp được yêu cầu tiến độ cung cấp vật liệu, vật tư cho công
trình.
PHỤ
LỤC
BẢNG GIÁ CA MÁY DÙNG ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ
Stt
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu
hao N.Liệu- N.Lượng (1ca)
|
Nhân công điều
khiển máy
|
Nguyên giá tham
khảo (1000 VND)
|
Giá ca máy vùng
II (đồng/ca)
|
Giá ca máy vùng
III (đồng/ca)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
C.phí khác
|
1
|
Tàu - công suất 12cv
|
200
|
12
|
7,2
|
6
|
17,52
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 thủy thủ 3/4
|
42.500
|
1.086.621
|
1.038.151
|
2
|
Tàu - công suất 25 cv
|
200
|
12
|
5,2
|
6
|
41,52
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4
|
447.900
|
2.319.614
|
2.248.815
|
3
|
Tàu - công suất 33 cv
|
200
|
12
|
5
|
6
|
46,48
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
591.300
|
2.570.971
|
2.500.172
|
4
|
Tàu - công suất 50 cv
|
200
|
12
|
5
|
6
|
64,32
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 máy I 1/2+ 1 thủy thủ 2/4
|
651.200
|
2.994.248
|
2.923.449
|
5
|
Tàu - công suất 90 cv
|
200
|
11
|
5
|
6
|
142,08
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2+ 1 thợ máy 3/4 + 1 thủy thủ 3/4)
|
792.500
|
5.453.010
|
5.326.821
|
6
|
Tàu - công suất 150 cv
|
200
|
11
|
4.2
|
6
|
225,84
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
+ 1 thuyền phó I 1 /2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x2/4) + 2 thủy thủ
(1 x2/4 + 1x3/4)
|
1.271.800
|
8.221.772
|
8.049.583
|
7
|
Tàu - công suất 190 cv
|
200
|
11
|
3,8
|
6
|
247,6
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2+
1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1 x3/4 + 1 X 2/4) + 2 thủy thủ
(1 x 2/4 + 1 x 3/4)
|
2.287.100
|
9.633.053
|
9.460.864
|
8
|
Tàu - công suất 250 cv
|
200
|
11
|
3,8
|
6
|
335,92
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2+ 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 2/4) + 2 thủy
thủ (1 x 2/4 + 1x 3/4)
|
2.435.100
|
11.551.103
|
11.378.914
|
9
|
Tàu - công suất 290 cv
|
200
|
11
|
3.8
|
6
|
335,92
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2+ 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 2/4) + 2 thủy
thủ (1 x 2/4 + 1 x 3/4)
|
2.435.100
|
11.551.103
|
11.378.914
|
10
|
Tàu - công suất 350 cv
|
200
|
11
|
3.8
|
6
|
386,16
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
1/2+ 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 2/4) + 2 thủy
thủ (1 x 2/4 + 1 x3/4)
|
2.495.100
|
12.618.342
|
12.446.153
|
11
|
Tàu hút - công suất 3958 cv ÷ 4170 cv
|
290
|
7
|
2.4
|
6
|
3211
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc 1 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4
+ 1 x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
101.976.10 0
|
122.955.288
|
122.464.591
|
12
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất 1390 cv
|
290
|
7
|
6,5
|
6
|
1446
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng
2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
11.388.400
|
41.104.930
|
40 767 414
|
13
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất 5945 cv
|
290
|
7
|
6
|
6
|
5232
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
65.840.000
|
151.241.034
|
150.903.517
|