ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1352/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRONG TỈNH ĐẮK NÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22
tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ;
Thực hiện Quyết định số 1758/QĐ-LĐTBXH ngày
23/10/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (TTHC nội bộ cấp
Trung ương và địa phương).
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 164/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước trong tỉnh Đắk Nông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự,
quy trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu; VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
|
An toàn lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
02
|
Xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật
an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
|
An toàn lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
03
|
Xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã
hội lên Công tác xã hội viên
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
04
|
Xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên
lên Công tác xã hội viên chính
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
05
|
Xét thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp
lên quản học viên
|
Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
06
|
Xét thăng hạng viên chức từ quản học viên lên quản
học viên chính
|
Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xét thăng hạng viên chức từ
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật
an toàn lao động
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu xét thăng hạng
viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động lập hồ sơ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội (qua Văn phòng Sở).
- Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp danh sách, rà soát
danh sách đủ điều kiện, báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương, thành lập hội đồng
xét thăng hạng.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành văn bản xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạng viên chức.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp;
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết TTHC
35 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ
theo Thông báo.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức; Cơ
quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Viên chức được xét thăng hạng từ Kỹ thuật viên kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động đáp
ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
(1) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với phạm vi thực hiện kiểm định;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm
định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
(3) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đảm nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp
hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có khả năng làm việc độc lập và thực hiện các
nghiệp vụ về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong phạm vi được
phân công phù hợp với chuyên ngành đào tạo;
b) Có khả năng nắm bắt và áp dụng các phương pháp,
công nghệ tiên tiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
c) Có khả năng chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá
nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác kiểm định kỹ thuật
an toàn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động;
đ) Nhận biết được các nguy cơ sự cố và thiết lập biện
pháp phòng ngừa sự cố trong khi thực hiện nhiệm vụ kiểm định;
e) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện các nhiệm vụ của kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động và có khả
năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
(4) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
đối với viên chức xét thăng hạng chức danh Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao
động:
Có thời gian công tác giữ chức danh Kỹ thuật viên
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên. Trường
hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01
năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 30/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Xét thăng hạng viên chức từ
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an
toàn lao động
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu xét thăng hạng
viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ
thuật an toàn lao động lập hồ sơ gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Văn phòng Sở).
- Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp danh sách, rà soát
danh sách đủ điều kiện, báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành văn bản xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạng viên chức.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp;
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết TTHC
35 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ
theo Thông báo.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức; Cơ
quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kiểm định
viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Viên chức được xét thăng hạng từ Kiểm định viên kỹ
thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
(1) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với phạm vi thực hiện kiểm định;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc chứng chỉ kiểm
định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
(3) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đảm nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp
hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có năng lực chủ trì tổ chức, triển khai các hoạt
động nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động thuộc lĩnh vực kiểm định;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp với các tổ chức, cá
nhân có liên quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động;
c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
d) Đã chủ trì 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ, cấp tỉnh ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp
tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực kiểm định;
đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện các nhiệm vụ của kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động và có
khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
(4) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
đối với viên chức xét thăng hạng chức danh Kiểm định viên chính kỹ thuật an
toàn lao động:
Có thời gian công tác giữ chức danh Kiểm định viên
kỹ thuật an toàn lao động hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời
gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương
đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kiểm định viên kỹ
thuật an toàn lao động tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 30/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3. Xét thăng hạng viên chức từ
Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu xét thăng hạng
viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên lập hồ sơ gửi về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Sở).
- Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp danh sách, rà soát
danh sách đủ điều kiện, báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương, thành lập hội đồng
xét thăng hạng.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
văn bản xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạng viên chức.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ
+ Công văn đề nghị của đơn vị;
+ Đơn xin xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng; Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp
chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ,
môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết TTHC
35 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ
theo Thông báo.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức; Cơ
quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên
công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng
tiêu chuẩn và yêu cầu sau:
(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của
viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng nhất
trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu dài và liên tục cho đối
tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến
khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi cá
nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng;
Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với
các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp;
Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;
Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ
công tác xã hội.
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các
chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã
hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
(3) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đảm nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp
hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các kỹ
năng, nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có khả năng nắm bắt các lý thuyết và phương pháp
thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội phù hợp;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức,
cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội; chịu trách nhiệm
cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác xã hội;
đ) Nhận biết nhu cầu trợ giúp của đối tượng và xác
định các biện pháp giải quyết.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng
dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
(4) Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên:
Viên chức từ chức danh nghề nghiệp nhân viên công
tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (Điều
5 Thông tư số 26/2022/TT -BLĐTBXH):
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên
quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức.
b) Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp
nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không kể
thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba) năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp
có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng) đang giữ chức
danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét
thăng hạng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
4. Xét thăng hạng viên chức từ
Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu xét thăng hạng
viên chức từ nhân viên công tác xã hội lên công tác xã hội viên lập hồ sơ gửi về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Sở).
- Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp danh sách, rà soát
danh sách đủ điều kiện, báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương, thành lập hội đồng.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạng viên chức.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng.
4.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp;
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết TTHC
35 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ
theo Thông báo.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức; cơ
quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội
viên lên Công tác xã hội viên chính.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng
tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên
chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng nhất
trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu dài và liên tục cho đối
tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến
khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi cá
nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng;
Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với
các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp;
Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người
viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;
Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ
công tác xã hội.
(2) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu
khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các
chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã
hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
(3) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đảm nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp
hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp:
a) Có năng lực chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ
quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công
tác xã hội;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát các
hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn để có những đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động công tác xã hội;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ công tác xã hội phù
hợp với chuyên ngành được đào tạo;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở
vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
(4) Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên
quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức.
b) Có thời gian công tác giữ chức danh công tác xã
hội viên hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ
12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
c) Đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: Chủ trì
hoặc tham gia ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực công tác xã hội hoặc
các lĩnh vực có liên quan như xây dựng dự án, đề án, chuyên đề hoặc đề tài,
chương trình nghiên cứu khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, sáng kiến trong
lĩnh vực an sinh xã hội từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban
hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt; tác giả của bài báo khoa học về công tác xã hội
đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tham gia biên soạn sách về
lĩnh vực công tác xã hội và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản; có Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên hoặc Bằng khen của Bộ trưởng
về thành tích trong công tác xã hội.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 26/2022/TT-BLĐTBXH ngày 12/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
5. Xét thăng hạng chức danh
viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các đem vị sự nghiệp công lập của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu Xét thăng hạng
chức danh viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên lập hồ sơ gửi
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Sở).
- Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp danh sách, rà soát
danh sách đủ điều kiện, báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương, thành lập hội đồng
xét thăng hạng.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
văn bản xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạng viên chức.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp;
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết TTHC
35 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ
theo Thông báo.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức; cơ
quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên
trung cấp lên quản học viên.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Viên chức dự xét thăng hạng từ quản học viên trung
cấp lên quản học viên đáp ứng yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn sau:
(1) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
(2) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp:
a) Tâm huyết với công việc, tôn trọng, cởi mở, đoàn
kết, đồng cảm và chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp; luôn thực
hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người cai nghiện, đồng nghiệp
và cộng đồng;
b) Tận tụy với công việc, đặt việc tư vấn, giáo dục,
giúp đỡ người cai nghiện thay đổi hành vi, nhân cách, cai nghiện và hòa nhập cộng
đồng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp; tôn trọng, khuyến
khích, hỗ trợ người cai nghiện; không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi
cá nhân ảnh hưởng đến việc cai nghiện của người cai nghiện ma túy;
c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở
cai nghiện, của ngành.
(3) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành luật, kinh tế, tâm lý, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng
kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành.
(4) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các
phương pháp, nghiệp vụ quản học viên cai nghiện ma túy;
b) Có khả năng nắm bắt lý thuyết và phương pháp thực
hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có khả năng chủ trì, phối hợp với các tổ chức,
cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên, chịu
trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản học viên.
(5) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản học
viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự,
thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp
viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp thì thời
gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ
12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể;
tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc;
nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở
cai nghiện ma túy công lập, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.
6. Xét thăng hạng chức danh
viên chức từ quản học viên lên quản học viên chính
6.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, trên địa bàn tỉnh có nhu cầu Xét thăng hạng
chức danh viên chức từ quản học viên lên quản học viên chính lập hồ sơ gửi về Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Sở).
- Bước 2: Văn phòng Sở tổng hợp danh sách, rà soát
danh sách đủ điều kiện, báo cáo Lãnh đạo Sở xin chủ trương, thành lập hội đồng
xét thăng hạng.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
văn bản xin ý kiến Sở Nội vụ để tiến hành tổ chức xét thăng hạng viên chức.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức
danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng
thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết TTHC
35 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ
theo Thông báo.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Viên chức; cơ
quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên
lên quản học viên chính.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Viên chức dự xét thăng hạng từ quản học viên lên quản
học viên chính đáp ứng yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn sau:
(1) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
(2) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp:
a) Tâm huyết với công việc, tôn trọng, cởi mở, đoàn
kết, đồng cảm và chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp; luôn thực
hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người cai nghiện, đồng nghiệp
và cộng đồng;
b) Tận tụy với công việc, đặt việc tư vấn, giáo dục,
giúp đỡ người cai nghiện thay đổi hành vi, nhân cách, cai nghiện và hòa nhập cộng
đồng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp; tôn trọng, khuyến
khích, hỗ trợ người cai nghiện; không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi
cá nhân ảnh hưởng đến việc cai nghiện của người cai nghiện ma túy;
c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về cai nghiện ma túy; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ sở
cai nghiện, của ngành.
(3) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên
ngành luật, kinh tế, tâm lý xã hội, khoa học xã hội, nhân văn, sư phạm;
b) Có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bồi dưỡng
kiến thức cơ bản về tư vấn, điều trị, cai nghiện ma túy do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền cấp theo khung chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành.
(4) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các
phương pháp, nghiệp vụ quản học viên cai nghiện ma túy;
b) Có khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ về công tác quản học viên;
c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản học viên;
d) Có kỹ năng phối hợp với các tổ chức, cá nhân
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác quản học viên.
(5) Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực
cai nghiện ma túy hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh trở lên về công tác cai nghiện ma túy được cấp
có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học
về cai nghiện ma túy đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của
sáng kiến về lĩnh vực cai nghiện ma túy áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của
cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực
cai nghiện ma túy và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;
Có Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trở lên về thành tích trong công tác cai nghiện ma túy.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Thông tư số 29/2022/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thành lập, giải thể;
tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc;
nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở
cai nghiện ma túy công lập, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng./.