HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM ĐỐI VỚI DỰ TOÁN MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng
9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Xét Tờ trình
số 117/TTr-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang dự thảo Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối
với dự toán mua sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định thẩm
quyền quyết định:
- Việc mua sắm đối với dự toán mua
sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang
theo quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 91 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 Điều 67 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất) (trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư) (sau đây gọi chung là mua sắm hàng hóa, dịch vụ).
- Việc đầu tư, mua sắm các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang theo quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 51 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 28 Điều 1 Nghị định số
82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
b) Trường hợp Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương có quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ khác
với quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo văn bản quy định của Chính
phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội;
d) Văn phòng: Huyện ủy, Thị ủy,
Thành ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện;
đ) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân sử dụng nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Hậu Giang (bao gồm cả việc mua sắm tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của địa phương);
e) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý, sử dụng hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, mua sắm các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử
dụng vốn Nhà nước theo quy định để mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, mua sắm
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin nhằm duy trì hoạt động thường xuyên;
g) Các đơn vị dự toán trực thuộc
Văn phòng Tỉnh ủy.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định
1. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch
vụ
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định việc
mua sắm của cơ quan, tổ chức, đơn vị đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá
trị từ 01 tỷ đồng trở lên cho một lần mua sắm gồm nhiều loại hàng hóa, dịch vụ
(01 dự toán mua sắm).
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
đoàn thể tỉnh và tương đương: Quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội
dung mua sắm có giá trị dưới 01 tỷ đồng cho một lần mua sắm gồm nhiều loại hàng
hóa, dịch vụ (01 dự toán mua sắm) cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã và thành phố: Quyết định việc mua sắm đối với gói
thầu, nội dung mua sắm có giá trị dưới 01 tỷ đồng cho một lần mua sắm gồm nhiều
loại hàng hóa, dịch vụ (01 dự toán mua sắm) cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
(bao gồm mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ nguồn ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động
của Văn phòng: Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách Nhà
nước cấp huyện) thuộc phạm vi quản lý.
d) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh, đoàn thể tỉnh và tương đương; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và
thành phố (bao gồm mua sắm hàng hóa, dịch vụ từ nguồn ngân sách nhà nước
phục vụ hoạt động của Văn phòng: Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy là đơn vị dự toán
thuộc ngân sách Nhà nước cấp huyện), Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn: Quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị
không quá 200 triệu đồng.
đ) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên: Quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với gói
thầu, nội dung mua sắm từ nguồn thu được giao quyền tự chủ, Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ
cho các hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị. Trường hợp đơn
vị sự nghiệp công lập sử dụng nhiều nguồn vốn để mua sắm, trong đó có nguồn
ngân sách nhà nước thì thẩm quyền quyết định mua sắm thực hiện theo quy định tại
điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
2. Thẩm quyền quyết định đầu tư,
mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và tương đương (bao gồm cơ quan, đơn vị, tổ
chức trực thuộc).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã và thành phố: Quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện (bao gồm cơ quan, đơn vị,
tổ chức trực thuộc) và cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II, Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQ VN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.KX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|