ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2347/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 06
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TRONG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hoá TTHC nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 485/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 25 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND tỉnh Sơn La (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, Hương (05b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRONG
TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công
trung hạn của địa phương
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư công
hằng năm của địa phương
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3
|
Đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn Ngân sách Trung ương
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn Ngân sách địa phương cấp tỉnh
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Lập quy hoạch tỉnh.
|
Quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6
|
Đề nghị điều chỉnh quy hoạch
tỉnh.
|
Quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
7
|
Cung cấp thông tin quy hoạch
tỉnh.
|
Quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
8
|
Quyết định thành lập doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
|
Đăng ký kinh doanh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
9
|
Quyết định hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở
hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
Đăng ký kinh doanh
|
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
|
|
10
|
Quyết định chia, tách doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành
lập hoặc được giao quản lý
|
Đăng ký kinh doanh
|
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
|
|
11
|
Quyết định tạm ngừng, đình chỉ
hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh
|
Đăng ký kinh doanh
|
Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban
|
|
|
nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao
quản lý)
|
|
nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật
Doanh nghiệp.
|
|
12
|
Quyết định giải thể doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập hoặc giao quản lý)
|
Đăng ký kinh doanh
|
Người quyết định thành lập doanh nghiệp là người quyết định giải thể
doanh nghiệp.
|
|
13
|
Quyết định đầu tư đối với dự
án đầu tư công khẩn cấp
|
Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
14
|
Lập, thẩm định và phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
|
Đấu thầu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
|
15
|
Lập, thẩm định, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu (trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu)
|
Đấu thầu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
|
16
|
Thẩm định, phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
|
Đấu thầu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
|
|
17
|
Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan
tâm
|
Đấu thầu
|
Cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện được giao làm Bên mời quan tâm, Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
18
|
Trình, phê duyệt và công khai
kết quả mời quan tâm
|
Đấu thầu
|
Bên mời quan tâm, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
19
|
Lập, phê duyệt bảng theo dõi
tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
|
Đấu thầu
|
Cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ; Các
cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
20
|
Ban hành quyết định cấm tham
gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương
|
Đấu thầu
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
21
|
Quyết định/Điều chỉnh chủ
trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền của
HĐND cấp tỉnh
|
Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
22
|
Quyết định/Điều chỉnh chủ
trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản
lý
|
Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
23
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C
|
Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
24
|
Điều chỉnh chương trình, dự
án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C
|
Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
25
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
|
Đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục:
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương
- Trình tự thực hiện: Căn
cứ Điều 55 và Điều 62 Luật Đầu tư công,
Bước 1: Căn cứ quy định của Thủ
tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (bao gồm thông báo tổng
mức vốn đầu tư công dự kiến giai đoạn sau), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm:
+ Hướng dẫn cho các cơ quan,
đơn vị ở địa phương lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau;
+ Giao cơ quan, đơn vị sử dụng
vốn đầu tư công tổ chức lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
sau trong phạm vi nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý, báo
cáo cơ quan cấp trên xem xét và gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công cấp
tỉnh;
+ Tổ chức thẩm định hoặc giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn của sở, ban, ngành
thuộc tỉnh;
+ Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư lập
kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp tỉnh giai đoạn sau, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét;
+ Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
cho ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau;
+ Hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn sau gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Bước 2: Sau khi có ý kiến thẩm
định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước ngày 15 tháng 6 năm thứ
năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;
+ Hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn sau gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày
30 tháng 6 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
Bước 3: Trước ngày 05 tháng 12
năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến về các nội dung theo quy định tại
Điều 49 của Luật này; riêng kế hoạch đầu tư công năm đầu tiên của giai đoạn sau,
căn cứ vào dự toán chi ngân sách địa phương cho đầu tư phát triển, Ủy ban nhân
dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Bước 4: Căn cứ nghị quyết của
Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn mới và Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương, bao
gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục, mức vốn bố trí cho từng
dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh và mức vốn bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp dưới, gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Chính phủ.
Bước 5: Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công
trung hạn, Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các đơn
vị thực hiện, bao gồm tổng mức vốn, danh mục chương trình, dự án và mức vốn bố
trí cho từng dự án.
- Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Theo
quy định hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Danh mục dự án có thủ tục đầu tư, thuộc đối tượng đầu
tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019.
2. Thủ tục:
Xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương
- Trình tự thực hiện: Căn
cứ Điều 56 và Điều 63 Luật Đầu tư công:
Bước 1: Căn cứ quy định của Thủ
tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ quan, đơn vị cấp dưới lập kế hoạch đầu tư công
năm sau.
Bước 2: Trước ngày 20 tháng 7 hằng
năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lập, thẩm định, tổng hợp kế hoạch đầu tư
công năm sau trong phạm vi nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản
lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Trước ngày 25 tháng 7 hằng
năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự kiến kế
hoạch đầu tư công năm sau.
Bước 4: Trước ngày 31 tháng 7 hằng
năm, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau, gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Bước 5: Căn cứ Thông báo số kế
hoạch vốn dự kiến phân bổ năm sau của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn thiện dự kiến kế hoạch đầu tư công năm sau, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính.
Bước 6: Trước ngày 05 tháng 12
hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư
công năm sau, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.
Bước 7: Trước ngày 10 tháng 12
hằng năm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư công năm sau của
cấp mình, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.
Bước 8: Trước ngày 31 tháng 12
hằng năm, Ủy ban nhân dân các cấp giao kế hoạch đầu tư công năm sau cho các đơn
vị thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
- Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Theo
quy định hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Danh mục dự án có thủ tục đầu tư, thuộc đối tượng đầu
tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019.
3. Thủ tục:Đề
nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách trung ương
- Trình tự thực hiện: Căn
cứ Điều 67 Luật Đầu tư công và Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công.
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ sự cần thiết, yêu cầu về tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án, giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, đề xuất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn NSTW của địa phương mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Bước 2: Sau khi có Quyết định
điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW của Thủ tướng Chính phủ, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Danh mục dự án có thủ tục đầu tư, thuộc đối tượng đầu
tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019.
+ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công.
4. Thủ tục:
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách địa phương
- Trình tự thực hiện: Căn
cứ Điều 67 Luật Đầu tư công và Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công.
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ sự cần thiết, yêu cầu về tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án, giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư về rà soát, đề xuất phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách địa phương, trình cấp có trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định theo quy định.
Bước 2: Sau khi có Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết
định điều chỉnh.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Thời
gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm trước ngày 15
tháng 11 năm kế hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Danh mục dự án có thủ tục đầu tư, thuộc đối tượng đầu
tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019.
+ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công.
5. Thủ tục:
Lập quy hoạch tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Đối với quy hoạch tỉnh
Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan được UBND tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan được UBND tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh) lựa chọn tổ chức tư vấn lập
quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục
tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch.
Bước 3: Các cơ quan, tổ chức
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc
lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch.
Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan được UBND tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh) chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề
liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của
quy hoạch; đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức,
Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng.
Bước 5: Các cơ quan, tổ chức
liên quan, UBND cấp huyện điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch
được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch.
Bước 6: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan được UBND tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh) hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy
ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật Quy hoạch.
Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan được UBND tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh) tiếp thu, giải trình ý kiến
góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch.
Bước 8: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ
quan được UBND tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh) hoàn thiện quy hoạch theo kết
luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 9: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
* Đối với đánh giá môi
trường chiến lược đối với quy hoạch tỉnh
Đánh giá môi trường chiến lược
đối với quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều
26 Luật Bảo vệ môi trường. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm lấy ý kiến Bộ
Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản đồng thời với việc lấy ý kiến về quy hoạch.
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản bao gồm nội
dung về quy hoạch và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với
quy hoạch.
- Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
Đối với hồ sơ xin ý kiến dự
thảo quy hoạch, gồm các tài liệu sau:
+ Báo cáo quy hoạch tỉnh;
+ Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (đối với quy hoạch tỉnh);
+ Hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện
nội dung quy hoạch tỉnh.
Trường hợp quy hoạch có liên
quan tới vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ quan lập quy hoạch phải
thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi gửi
lấy ý kiến về quy hoạch.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian lập quy hoạch tỉnh:
30 tháng.
+ Các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thành phố.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tờ trình phê duyệt quy hoạch.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, Nghị
định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
6. Thủ tục:
Đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương điều
chỉnh quy hoạch tỉnh.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa
chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích,
đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh
giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm
chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập điều chỉnh
quy hoạch tỉnh.
Bước 4: Các cơ quan, tổ chức
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc
lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập điều chỉnh quy hoạch tỉnh.
Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ và hiệu quả của điều chỉnh quy hoạch; đề xuất Điều chỉnh, bổ sung nội
dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng.
Bước 6: Các cơ quan, tổ chức
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung
điều chỉnh quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập điều chỉnh quy hoạch tỉnh.
Bước 7: Sở Kế hoạch và Đầu tư
hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật Quy
hoạch.
Bước 8: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch trình Hội
đồng thẩm định quy hoạch.
Bước 9: Sở Kế hoạch và Đầu tư
hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 10: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua điều chỉnh quy hoạch trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
- Thành phần hồ sơ:
Đối với hồ sơ xin ý kiến
dự thảo quy hoạch điều chỉnh, gồm các tài liệu sau:
+ Báo cáo quy hoạch tỉnh điều
chỉnh;
+ Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (đối với quy hoạch tỉnh điều chỉnh);
+ Hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện
nội dung quy hoạch điều chỉnh.
Trường hợp quy hoạch điều chỉnh
có liên quan tới vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, cơ quan lập quy hoạch
phải thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi
gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian lập quy hoạch tỉnh
điều chỉnh: 30 tháng.
+ Các cơ quan được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được
hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thành phố.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phối hợp thực hiện:
Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tờ trình phê duyệt quy hoạch điều chỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
7. Thủ tục:
Cung cấp thông tin quy hoạch tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị cung cấp thông tin về quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực
tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
Hình thức cung cấp thông tin
quy hoạch.
+ Cung cấp bằng văn bản trực
tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh) hoặc thông tin
trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Đăng tải trên trang thông tin
điện tử và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại Điều 40 của Luật
Quy hoạch.
+ Cung cấp các ấn phẩm về quy
hoạch (trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao lập quy hoạch tỉnh).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin về quy hoạch.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
8. Thủ tục:
Quyết định thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ
quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
- Trình tự thực hiện: Thực
hiện theo Điều 10 Nghị định 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ:
Bước 1: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu lập 03 bộ Hồ sơ gốc đề nghị thành lập doanh nghiệp và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tưđể thẩm định.
Bước 2: Sau khi nhận đủ Hồ sơ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành
(trong trường hợp doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính (trong trường hợp doanh nghiệp do Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối
với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tưđể tổng hợp và
lập báo cáo thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Bước 4: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương thành lập doanh
nghiệp.
Bước 5: Cơ quan đại diện chủ sở
hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống tiếp nhận
văn bản điện tử Ioffice;
+ Qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thực hiện theo Điều 6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ:
* Thành phần hồ sơ
+ Tờ trình đề nghị thành lập
doanh nghiệp.
+ Đề án thành lập doanh nghiệp
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
i) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự
cần thiết thành lập doanh nghiệp;
ii) Tên gọi, mô hình tổ chức quản
lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động;
iii) Địa điểm trụ sở chính của
doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh và diện tích đất sử
dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
iv) Nhiệm vụ do Nhà nước giao;
ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
v) Đánh giá sự phù hợp của việc
thành lập doanh nghiệp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành quốc gia;
vi) Tình hình thị trường, nhu cầu
và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm sau khi thành lập;
vii) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng
vốn đầu tư (trường hợp thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ gắn với thực hiện dự án đầu tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại
ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động;
nhu cầu và biện pháp tạo vốn lưu động đối với doanh nghiệp;
viii) Dự kiến hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội;
ix) Dự kiến khả năng cung ứng
nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và các điều kiện cần
thiết khác để hoạt động sau khi thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
50 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Điều 7 Nghị định 23/2022/NĐ-CP )
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trong trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Cơ quan đại
diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Theo Điều 4 Nghị định 23/2022/NĐ-CP
+ Có ngành, lĩnh vực hoạt động thuộc
phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
+ Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo
quy định:
i) Doanh nghiệp khi thành lập
phải có mức vốn điều lệ không thấp hơn 100 tỷ đồng.
ii) Trường hợp kinh doanh những
ngành, nghề quy định phải có vốn pháp định thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều
lệ của doanh nghiệp khi thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối
với ngành, nghề kinh doanh đó.
iii) Đối với doanh nghiệp cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động
trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần Nhà nước đầu tư vốn để thành lập
doanh nghiệp thì vốn điều lệ có thể thấp hơn mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng)
nhưng không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh
yêu cầu vốn pháp định
+ Có Hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Việc thành lập doanh nghiệp
phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
ngành quốc gia.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Doanh nghiệp của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm
2020.
+ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà
nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
+ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở
hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
9. Thủ tục:
Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
hoặc được giao quản lý
- Trình tự thực hiện:
Thực hiện theo quy định tại Mục
2 Phần B Phụ lục II Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022:
+ Các doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ phối hợp, thống nhất lập Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp
nhập, trình cơ quan quyết định thành lập hoặc được giao quản lý xem xét, quyết
định.
+ Khi nhận được Hồ sơ đề nghị hợp
nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
+ Sau khi có quyết định hợp nhất,
sáp nhập, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký vào Hợp đồng
hợp nhất, sáp nhập và có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án hợp nhất, sáp
nhập.
+ Doanh nghiệp nhận sáp nhập và
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ sở hợp
nhất thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống tiếp nhận
văn bản điện tử Ioffice;
+ Qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Mục 2 Phần B Phụ lục II Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT
ngày 26/7/2022:
* Thành phần hồ sơ
+ Tờ trình đề nghị hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp;
+ Đề án hợp nhất, sáp nhập
doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
i) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp
trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập;
ii) Sự cần thiết của việc hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia; iii) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp
sau khi hợp nhất, sáp nhập; iv) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;
v) Phương án xử lý tài chính,
chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các quyền, nghĩa vụ của các
doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập;
vi) Thời hạn thực hiện hợp nhất,
sáp nhập doanh nghiệp;
+ Báo cáo tài chính năm trước
liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất với
thời điểm hợp nhất, sáp nhập;
+ Dự thảo Điều lệ của doanh
nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập;
+ Dự thảo Hợp đồng hợp nhất,
sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối với trường
hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;
+ Các tài liệu khác có liên
quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất,
sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số 23 /20
22/NĐ-CP thẩm định,
phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan đại diện chủ sở hữu
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp nhập khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
+ Việc
sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định
tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
+ Việc
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Cạnh
tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
+ Nghị
định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp
xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
10. Thủ tục: Quyết định chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện
chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản
lý
-
Trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định
tại Mục 3 Phần B Phụ lục II Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022
+
Doanh nghiệp lập Hồ sơ đề nghị chia, tách gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu để thẩm
định.
+ Sau
khi nhận đủ Hồ sơ đề nghị chia, tách, cơ quan đại diện chủ sở hữu chủ trì lấy ý
kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
+ Khi
nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các
nội dung thuộc phạm vi quản lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
+ Khi
nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo
cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
+ Cơ
quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp sau khi được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
+ Sau
khi có quyết định chia, tách, doanh nghiệp có trách nhiệm triển khai thực hiện
Đề án chia, tách.
+
Doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chia, tách thực hiện các thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
-
Cách thức thực hiện:
+
Thông qua hệ thống tiếp nhận văn bản điện tử Ioffice;
+ Qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ
+ Tờ
trình đề nghị chia, tách doanh nghiệp;
+ Đề
án chia, tách doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
i)
Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi chia, tách;
ii) Sự
cần thiết của việc chia, tách doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
ii) Mức
vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi chia, tách;
iii)
Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;
iv)
Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải quyết các
quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách;
v) Thời
hạn thực hiện chia, tách doanh nghiệp;
vi)
Trường hợp chia, tách doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp mới thì Đề án
chia, tách doanh nghiệp bao gồm thêm các nội dung khác quy định tại Khoản 3 Điều
6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP.
+ Báo
cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo
tài chính quý gần nhất với thời điểm chia, tách;
+ Dự
thảo Điều lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi chia, tách;
+ Các
tài liệu khác có liên quan đến việc chia, tách doanh nghiệp (nếu có).
*Số
lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc
-
Thời hạn giải quyết:
+
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên
quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến
cơ quan đại diện chủ sở hữu.
+
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan
liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
+ Cơ
quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan đại diện chủ sở hữu.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn
bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (hoặc không phê duyệt) chủ trương.
+
Trong trường hợp được phê duyệt chủ trương, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định chia, tách.
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được chia, tách khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
+ Việc
chia, tách doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được quy định tại các
văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
+ Các
doanh nghiệp mới hình thành sau khi chia, tách phải đảm bảo đủ điều kiện như đối
với thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP .
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
+ Nghị
định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp
xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
11. Thủ tục: Quyết định tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm
dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
-
Trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định
tại Mục 4 Phần B Phụ lục II Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022:
+ Sau
khi cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ra quyết định tạm ngừng,
đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện
các thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo quy định của
pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo quy định tại:
i) Luật
Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
ii)
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp;
iii)
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Trường
hợp cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp
để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.
-
Cách thức thực hiện:
+
Thông qua hệ thống tiếp nhận văn bản điện tử Ioffice;
+ Qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+
Thành phần hồ sơ: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
-
Thời hạn giải quyết: Theo quy định khi thực
hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Theo
quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
-
Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định khi thực
hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục
II-19 “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16
tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về đăng ký doanh
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Doanh nghiệp tạm ngừng,
đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở
hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206
Luật Doanh nghiệp.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Nghị
định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp
xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
+ Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
+
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
PHỤ LỤC II-19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16
tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……..., ngày …
tháng … năm ...…
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh Tây Ninh
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................
Mã số
doanh nghiệp/Mã số thuế:
.................................................................
Số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã
số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………
1.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh[1]:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đến hết ngày….tháng….năm……
Lý do
tạm ngừng:
.........................................................................................
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh
doanh
chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh
của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình
trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh:
Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm …
đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)
.................................................................................................................................
Mã số/Mã
số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ........
Số Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số
thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………
Chi
nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên
chi nhánh:
................................................................................................
Mã số
chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
..................................................
Số Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số
thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………
Lý do
tạm ngừng:
...........................................................................................
2.
Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo[2]:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng
ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm……
Lý do
tiếp tục kinh doanh:
.............................................................................
Sau
khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng
Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:
Tất
cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Một
hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Mã số/Mã
số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: .
Số Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số
thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………
b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh:
Đăng
ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................
Mã số/Mã
số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ........
Số Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):
………… Ngày cấp: ..... /...... / ...... Nơi cấp: ........................
Chi
nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên
chi nhánh:
..............................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
................................................
Số Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi
nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …… Ngày cấp: ........./ ..../
....Nơi cấp: ..............
Lý do
tiếp tục kinh doanh:
...........................................................................
Doanh
nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người
ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH
NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên)[3]
|
12. Thủ tục: Quyết định giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc
giao quản lý)
-
Trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định
tại Mục 5 Phần B Phụ lục II Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26/7/2022:
+ Khi
xác định doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định
tại Điều 39 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP, người có thẩm quyền quyết định giải thể
doanh nghiệp ra quyết định giải thể và thành lập Hội đồng giải thể để thực hiện
các bước giải thể doanh nghiệp.
+ Người
có thẩm quyền ra quyết định giải thể doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại
Điều 42 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP.
+ Sau
khi có quyết định giải thể:
i) Hội
đồng giải thể có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 43 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP;
ii)
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 45 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP;
iii)
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế có trách nhiệm ban hành văn bản
xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp khi nhận được văn bản đề
nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
+ Hội
đồng giải thể tự động chấm dứt hoạt động khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục
giải thể theo quy định của pháp luật và cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp sang tình trạng đã giải thể.
-
Cách thức thực hiện:
+
Thông qua hệ thống tiếp nhận văn bản điện tử Ioffice;
+ Qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+
Thành phần: Văn bản đề nghị giải thể doanh nghiệp.
+ Số
lượng: 01 bộ hồ sơ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 30
ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải thể công ty thành lập Hội đồng
giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh nghiệp.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
+ Cơ
quan đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ
quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc các cơ quan chức năng khác của Nhà nước
khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng
phải giải thể.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Người
quyết định thành lập doanh nghiệp là người quyết định giải thể doanh nghiệp.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải thể doanh nghiệp của người quyết định thành lập doanh nghiệp.
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị xem xét giải thể trong các
trường hợp sau:
i) Bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế
có quy định khác;
ii)
Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính, được đặt vào tình trạng giám
sát tài chính đặc biệt sau khi kết thúc thời hạn áp dụng phương án khắc phục,
phương án cơ cấu lại mà không phục hồi được hoạt động sản xuất kinh doanh và
không thực hiện được các hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại khác theo quy
định của pháp luật;
iii)
Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên
tiếp sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;
iv)
Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp là không cần thiết;
v) Kết
thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định gia hạn.
+
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc
cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của doanh nghiệp.
+ Việc
giải thể doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp việc giải thể chưa được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, cơ quan
đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định (trừ trường hợp
doanh nghiệp giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quy định
gia hạn).
Trường
hợp không còn đáp ứng các điều kiện giải thể nêu trên hoặc đã lâm vào tình hạng
phá sản thì cơ quan đại diện chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định sắp xếp theo hình thức khác hoặc thực hiện phá sản.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
+ Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 69/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
+ Nghị
định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp
xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
13. Thủ tục: Quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư công khẩn
cấp
-
Trình tự thực hiện: Theo Điều 42 Luật Đầu
tư công 2019 quy định trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư
công khẩn cấp như sau:
Người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu
tư theo trình tự, thủ tục sau đây:
+
Giao cơ quan chuyên môn hoặc đơn vị có chức năng tổ chức khảo sát, lập báo cáo
đề xuất dự án;
+
Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công hoặc đơn vị có chức năng thẩm định
dự án;
+ Chỉ
đạo cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo đề xuất dự
án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 35 của Luật
này.
Người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương báo cáo Chính phủ việc thực hiện dự án đầu tư
công khẩn cấp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc
thực hiện dự án đầu tư công khẩn cấp tại kỳ họp gần nhất.
-
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trên hệ thống
Vnpt-ioffice của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ
trình chủ đầu tư dự án;
+ Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
-
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các chủ đầu tư
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về dự án đầu tư công khẩn cấp
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/32021 của Chính phủ về
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình.
14. Thủ tục: Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu cho dự án
-
Trình tự thực hiện
+ Chủ
đầu tư (gồm: Chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định), cơ quan được giao chuẩn
bị dự án (trường hợp đã xác định được chủ đầu tư)) lập kế hoạch tổng thể lựa
chọn nhà thầu theo các nội dung được quy định tại Điều 36 Luật Đấu thầu năm
2023; Điều 14, Điều 15 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024, Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 và quy định của pháp luật hiện hành.
+ Chủ
đầu tư nộp hồ sơ trình thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu về Sở Kế
hoạch và Đầu tư (qua bộ phận Văn thư).
+
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt, Sở Kế hoạch
và Đầu tư kiểm tra sự phù hợp về nội dung của kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Đấu thầu và Điều 14, Điều 15 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu cần) và ban
hành Báo cáo thẩm định gửi chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu;
+ Dự
thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu kèm theo Tờ trình của chủ đầu tư;
+ Quyết
định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
+ Chủ
trương lập kế hoạch tổng thể của người có thẩm quyền;
+ Quyết
định phê duyệt dự án;
+ Điều
ước quốc tế, thỏa thuận vay vốn đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài (nếu có);
+ Kế
hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án (nếu có);
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày.
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La (chủ trì thẩm định);
+ Các
cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có);
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
-
Phí, lệ phí: Không có.
- Mẫu
Tờ trình, mẫu dự thảo kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu: Theo Mẫu số 1A,
1C ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
+
Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
15. Thủ tục: Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu cho dự án (trong trường hợp không áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn
nhà thầu)
-
Trình tự thực hiện:
+ Chủ
đầu tư lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo các nội dung được quy định tại các
Điều 37, 38, 39 Luật Đấu thầu năm 2023; Nghị định số 24/2024/NĐ- CP ngày
27/02/2024, Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 và quy định của pháp luật
hiện hành.
+ Chủ
đầu tư nộp hồ sơ trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu về Sở Kế hoạch và Đầu
tư (qua bộ phận Văn thư).
+
Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt, Sở Kế hoạch
và Đầu tư kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét nội dung kế hoạch lựa chọn
nhà thầu căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan,
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
+ Dự
thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu kèm theo Tờ trình của chủ đầu tư;
+ Quyết
định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Quyết
định phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc điều chỉnh báo cáo
kinh tế - kỹ thuật (nếu có);
+ Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt (đối với hồ sơ trình
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh, bổ sung);
+ Quyết
định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ trường hợp dự án đầu tư công khẩn
cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
+ Kế
hoạch bố trí vốn thực hiện dự án hoặc nguồn vốn thực hiện dự án đối với dự án
không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Luật Đấu thầu năm
2023;
+ Quyết
định bố trí vốn đối với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu theo điểm c
khoản 3 Điều 23 Luật Đấu thầu năm 2023;
+ Điều
ước quốc tế, thỏa thuận vay vốn đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài, trừ trường hợp đấu thầu trước theo quy định tại Điều
42 Luật Đấu thầu năm 2023;
+ Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu
tại bước chuẩn bị đầu tư (theo ý (5) mục ghi chú Mục III Mẫu số 2A ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT);
+ Tổng
mức đầu tư hoặc dự toán đã được đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về
xây dựng kèm theo Thông báo kết quả thẩm định đối với dự án có cấu phần xây dựng
(trường hợp Thông báo kết quả thẩm định đã có Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư
kèm theo thì không phải nộp Hồ sơ Tổng mức đầu tư hoặc dự toán đã được đóng dấu
thẩm định);
+ Đối
với gói thầu thiết bị hoặc gói thầu có thiết bị, ngoài các thành phần hồ sơ nêu
trên cần bổ sung các hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP.
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Thành phần hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 20 ngày (do
Luật Đấu thầu năm 2023 chưa quy định thời gian thẩm định, do đó vận dụng thời
gian thẩm định Luật Đấu thầu năm 2013 là 20 ngày).
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
-
Phí, lệ phí: Không có.
- Mẫu
Tờ trình, mẫu dự thảo kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Theo Mẫu số 2A,
2C ban hành kèm theo Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
+
Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
16. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư
-
Trình tự thực hiện:
+ Bên
mời thầu lập tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 28 Nghị
định số 115/2024/NĐ-CP.
+ Bên
mời thầu nộp hồ sơ trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư về Sở Kế hoạch
và Đầu tư (qua bộ phận Văn thư).
+
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và thẩm định các
nội dung kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định
số 23/2024/NĐ-CP và khoản 2 Điều 55 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP và pháp luật có
liên quan, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ
+ Tờ
trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;
+ Báo
cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
+ Bản
chụp các hồ sơ tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự
thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan;
+ Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời thầu;
+ Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
+ Quyết
định phê duyệt kết quả hồ sơ mời quan tâm;
+ Quyết
định phê duyệt Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu
tư;
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Thành phần hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 30 ngày.
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La (chủ trì thẩm định).
+ Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
-
Phí, lệ phí: Không có.
- Mẫu
Tờ trình phê duyệt kế quả lựa chọn nhà đầu tư: Không có.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc
trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành,
lĩnh vực;
+ Nghị
định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư có sử dụng đất;
+
Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông
tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
17. Thủ tục: Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
-
Trình tự thực hiện:
+ Bên
mời quan tâm giao Tổ chuyên gia lập hồ sơ mời quan tâm theo quy định tại Điều
38 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP và Điều 39 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
+ Bên
mời quan tâm nộp hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ sơ mời
quan tâm (qua bộ phận Văn thư).
+
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phê duyệt, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
+ Dự
thảo hồ sơ mời quan tâm;
+ Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 05 ngày.
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Bên
mời quan tâm.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm.
-
Phí, lệ phí: Không có.
- Mẫu
Thông báo mời quan tâm, mẫu hồ sơ mời quan tâm: Theo Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất;
+ Nghị
định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản
lý ngành, lĩnh vực;
+
Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông
tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
18. Thủ tục: Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan
tâm
-
Trình tự thực hiện:
+ Bên
mời quan tâm căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh
doanh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức
lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 23/2024/NĐ-CP và Điều
43 Nghị định số 115/2024/NĐ-CP.
+
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phê duyệt, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức
lựa chọn nhà đầu tư.
+ Bên
mời quan tâm đăng tải kết quả mời quan tâm và Bảng theo dõi tiến độ thực hiện
các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục
mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời quan tâm;
+ Dự
thảo hồ sơ mời quan tâm;
+ Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 10 ngày.
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Bên
mời quan tâm.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
-
Phí, lệ phí: Không có.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất;
+ Nghị
định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản
lý ngành, lĩnh vực;
+
Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu
tư theo phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải
thông tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
19. Thủ tục: Lập, phê duyệt bảng theo dõi tiến độ thực hiện
các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư
-
Trình tự thực hiện:
+ Cơ
quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn (sau đây gọi chung là cơ quan) được
Chủ tịch UBND tỉnh giao lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa
chọn nhà đầu tư theo Phụ lục I Ban
hành kèm theo Nghị định số 23/2024/NĐ-CP và Phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định số
115/2024/NĐ-CP.
+ Cơ
quan nộp hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định (qua Hệ thống
quản lý văn bản điều hành VNPT iOffice 4.0).
+
Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấm tham gia hoạt động
đấu thầu, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Bảng theo dõi tiến độ thực hiện
các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư.
+ Bên
mời quan tâm đăng tải quyết định phê duyệt Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các
hoạt động lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là
05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được phê duyệt.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị phê duyệt Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn
nhà đầu tư;
+ Dự
thảo Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư;
+ Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
+ Quyết
định phê duyệt kết quả mời quan tâm;
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 20 ngày.
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Bên
mời quan tâm;
+ Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu
tư.
-
Phí, lệ phí: Không có.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất;
+ Nghị
định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản
lý ngành, lĩnh vực;
+
Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư kinh doanh; cung cấp, đăng tải thông
tin về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
20. Thủ tục: Ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu
thầu
-
Trình tự thực hiện:
+ Căn
cứ tính chất, mức độ vi phạm, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có văn bản đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy
định tại Điều 87 Luật Đấu thầu và khoản 4, khoản 5 Điều 125 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP.
+
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấm tham gia hoạt động
đấu thầu của người có thẩm quyền, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định
cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
+ Chủ
đầu tư đăng tải quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp bằng văn bản.
-
Thành phần hồ sơ:
Gồm một
trong các tài liệu sau:
+ Tờ
trình đề nghị ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu;
+ Kết
luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra; báo
cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước (nếu có);
+ Các
văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm.
+ Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư) hoặc Quyết định phê duyệt thông tin dự án (đối với dự án không
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
+ Văn
bản pháp lý khác có liên quan khác.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
-
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 15 ngày.
-
Cơ quan thực hiện:
+
UBND tỉnh Sơn La (Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La phê duyệt);
+ Người
có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
-
Phí, lệ phí: Không có.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
-
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật
Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
+ Nghị
định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
21. Thủ tục: Quyết định/Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương
trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền HĐND cấp tỉnh
-
Trình tự thực hiện: Theo Điều 40 Luật Đầu
tư công 2019 quy định trình tự, thủ tục Quyết định/Điều chỉnh chủ trương đầu tư
chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền HĐND cấp tỉnh như sau:
+ Người
đứng đầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân có trách nhiệm sau đây:
i)
Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi;
ii)
Thành lập Hội đồng thẩm định do Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công cấp tỉnh
là Thường trực Hội đồng thẩm định và các cơ quan liên quan là thành viên để thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
iii)
Chỉ đạo cơ quan quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi theo ý kiến thẩm định.
+ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu
tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời
gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn.
-
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trên hệ thống
Vnpt-ioffice của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ
trình chủ đầu tư dự án;
+ Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
-
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các chủ đầu tư.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị
quyết về chủ trương đầu tư
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/32021 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình.
22. Thủ tục: Quyết định/Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương
trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C do địa phương quản lý
-
Trình tự thực hiện: Theo Điều 27 Luật Đầu
tư công 2019 quy định trình tự, thủ tục Quyết định/Điều chỉnh chủ trương đầu tư
chương trình, dự án đầu tư công nhóm B, nhóm C thuộc thẩm quyền UBND các cấp
như sau:
+ Người
đứng đầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân có trách nhiệm sau đây:
i)
Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp lập báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư;
ii)
Thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với
chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý;
iii)
Chỉ đạo cơ quan quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư theo ý kiến thẩm định.
+ Ủy
ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư, bao
gồm mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời
gian, tiến độ, dự kiến kế hoạch bố trí vốn, cơ chế và giải pháp, chính sách thực
hiện.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về chủ trương đầu tư
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/32021 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình.
23. Thủ tục: Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư
công nhóm A, nhóm B, nhóm C
-
Trình tự thực hiện: Theo Điều 40 Luật Đầu
tư công 2019 quy định như sau:
+
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia được quy định
như sau:
i)
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, trình Thủ tướng
Chính phủ;
ii) Bộ
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà
nước để thẩm định dự án;
iii)
Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản2 và khoản
3 Điều 44, khoản 2 Điều 45 của Luật này;
iv)
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
báo cáo cơ quan chủ quản thông qua, gửi Hội đồng thẩm định nhà nước;
v) Hội
đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự
án.
+
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này và không có cấu phần xây dựng được quy định như sau:
ii)
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm
định dự án;
iii)
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật này;
iv)
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
+ Trình
tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo
quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan,
trừ dự án quan trọng quốc gia.
+
Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo phương thức đối tác công tư thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, trừ dự
án quan trọng quốc gia.
+
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ
quy hoạch được quy định như sau:
i)
Căn cứ nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền
quyết định, cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy
hoạch lập dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch trình người đứng
đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định;
ii)
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm
định dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch;
iii)
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội
dung dự toán theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức kinh phí nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch;
iv)
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư, nhiệm vụ quy hoạch để người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp phê duyệt dự toán.
+
Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định
đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ.
-
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trên hệ thống
Vnpt-ioffice của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ
trình chủ đầu tư dự án;
+ Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
-
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các chủ đầu tư.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về chủ trương đầu tư
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/32021 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình.
24. Thủ tục: Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công
nhóm A, nhóm B, nhóm C
-
Trình tự thực hiện: Theo Điều 40 Luật Đầu
tư công 2019 quy định như sau:
+
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia được quy định
như sau:
i)
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, trình Thủ tướng
Chính phủ;
ii) Bộ
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà
nước để thẩm định dự án;
iii)
Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều 44, khoản 2 Điều 45 của Luật này;
iv)
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
báo cáo cơ quan chủ quản thông qua, gửi Hội đồng thẩm định nhà nước;
v) Hội
đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư dự
án.
+
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này và không có cấu phần xây dựng được quy định như sau:
i)
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
ii)
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm
định dự án;
iii)
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật này;
iv)
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
+
Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng thực hiện
theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan,
trừ dự án quan trọng quốc gia.
+
Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo phương thức đối tác công tư thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, trừ dự
án quan trọng quốc gia.
+
Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ
quy hoạch được quy định như sau:
i)
Căn cứ nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền
quyết định, cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy
hoạch lập dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch trình người đứng
đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định;
ii)
Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập
Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm
định dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch;
iii)
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội
dung dự toán theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức kinh phí nhiệm
vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch;
iv)
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư, nhiệm vụ quy hoạch để người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp phê duyệt dự toán.
+
Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định
đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ.
-
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trên hệ thống
Vnpt-ioffice của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ
trình chủ đầu tư dự án;
+ Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
-
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các chủ đầu tư.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về chủ trương đầu tư
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/32021 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình.
25. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập dành để đầu tư
-
Trình tự thực hiện: Theo khoản 2, Điều 14
Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định như sau:
Đối với
chương trình, dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng do địa phương quản lý:
+ Đối
với chương trình, dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư:
i)
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp giao chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự
án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao đơn vị có chức năng thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án;
ii)
Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết định
đầu tư chương trình, dự án;
+ Đối
với chương trình, dự án do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định
đầu tư: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức lập báo cáo nghiên cứu
khả thi chương trình, dự án phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm
quyền quyết định; tổ chức thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án đầu tư và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật hiện hành.
-
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trên hệ thống
Vnpt-ioffice của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ
trình chủ đầu tư dự án;
+ Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
-
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các chủ đầu tư.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về đầu tư dự án.
-
Phí, lệ phí (nếu có): Không.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công ;Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/32021 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình.
[1] Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm
nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
[2] Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm
nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
[3] - Trường hợp tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp,
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/Tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp
vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào
phần này.