HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU
THUỘC HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29
tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy
tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố
đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ
thống đê điều do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí, thực hiện duy tu, bảo dưỡng
và xử lý cấp bách sự cố đê điều thuộc hệ thống đê điều do địa phương quản lý
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Nội dung, nhiệm vụ
chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều
1. Nội dung, nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng đê điều a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa gia cố đường gom,
đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê,
cơ đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý
mối và các ẩn hoạ trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng
cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo
vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công
trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột
thuỷ chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự
phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục
vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình
tràn sự cố; giếng giảm áp; điếm canh đê;
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom
vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều do địa phương quản lý;
l) Khảo sát địa hình, địa chất,
khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn;
đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ
công tác quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão;
m) Các công việc khác có liên
quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê
điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Nội dung, nhiệm vụ chi xử lý
cấp bách sự cố đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử
lý cấp bách để đảm bảo an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong
và sau mùa lũ, bão hằng năm, những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố
trí trong dự toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hằng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt
trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và
các khuyết tật khác trong thân đê; g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch
đùn, bục đất, giếng phụt; h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống
qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc
không bình thường: nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước
đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 18 tháng 6 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, BKTNS (D).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|