Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
26/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Đức Giang
Ngày ban hành:
27/06/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
26/2024/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
27 tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH
THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg
ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện
nông thôn mới đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Văn phòng
Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 482/TTr-VPĐP ngày
31/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao ngành phụ trách và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương, ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
chỉ đạo các địa phương tổ chức thực hiện và thẩm định kết quả thực hiện các
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
2. Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh phối hợp với các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa
phương để tổ chức triển khai, thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố, UBND các xã căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành, triển khai tổ chức
thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/7/2024 và thay thế Quyết định số
33/2022/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh (2747-QĐ/TU, 2023);
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2024/QĐ-UBND ngày 27/6/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. Phân
vùng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, gồm 2 vùng:
- Vùng 1: Các xã Khu vực II,
Khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã an toàn khu thuộc huyện nghèo.
- Vùng 2: Các xã còn lại.
II. Xã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao khi đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025).
2. Đạt các tiêu chí thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2024-2025, gồm:
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu theo vùng
Vùng 1
Vùng 2
1
Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
Đạt
Đạt
1.2. Có Quy định quản lý quy
hoạch xây dựng nông thôn; tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch
Đạt
Đạt
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây
dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
Đạt
Đạt
2
Giao thông
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh) theo quy định.
100% được bảo trì hàng nằm, được bê tông hoá hoặc nhựa hoá, có chiều rộng
mặt đường ≥ 4,5m, chiều rộng nền đường ≥ 6,5m (trong đó: ≥ 50% đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định).
100% được bảo trì hàng nằm, được bê tông hoá hoặc nhựa hoá, có chiều rộng
mặt đường ≥ 4,5m, chiều rộng nền đường ≥ 6,5m (trong đó: ≥ 60% đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định).
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản được cứng hóa và bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh -
sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng,
gờ giảm tốc, cây xanh) theo quy định.
100% được cứng hóa và bảo trì hàng năm (trong đó: ≥ 60% bê tông hóa hoặc
nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m và ≥
30% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định
100% được cứng hóa và bảo trì hàng năm (trong đó: ≥ 80% bê tông hóa hoặc
nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m và ≥
50% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
≥ 85%
(trong đó: ≥ 60% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥
3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m)
≥ 90%
(trong đó: ≥ 80% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥
3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m)
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
100%
(trong đó: ≥ 50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng
nền đường ≥ 4,0m)
100%
(trong đó: ≥ 70% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng
nền đường ≥ 4,0m)
3
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
≥ 90%
≥ 90%
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở
(nếu có) hoạt động hiệu quả
≥ 1
≥ 1
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
≥ 20%
≥ 20%
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
100%
100%
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
Đạt
Đạt
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
Khá
Khá
4
Điện
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
≥ 98%
≥ 99%
5
Giáo dục
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
100%
100%
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Đạt
Đạt
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
Mức độ 3
Mức độ 3
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
Mức độ 2
Mức độ 2
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, công nhận đạt chuẩn
Mức độ 1
Mức độ 1
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
Đạt
Đạt
6
Văn hóa
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
- Có 50% các điểm công cộng
trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Có các mô hình hoạt động của
các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thôn, bản và tổ chức đa dạng
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tối thiểu
40% người dân tham gia thường xuyên.
- Triển khai thực hiện các hoạt
động thư viện.
- Có 70% các điểm công cộng
trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Có các mô hình hoạt động của
các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thôn, bản và tổ chức đa dạng
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tối thiểu
40% người dân tham gia thường xuyên.
- Triển khai thực hiện các hoạt
động thư viện.
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
Đạt
Đạt
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
≥ 72% đạt tiêu chuẩn văn hóa trong 3 năm liên tục (≥ 75% trong năm xét,
công nhận hoặc năm liền kề).
≥ 30% đạt chuẩn nông thôn mới.
≥ 75% đạt tiêu chuẩn văn hóa trong 3 năm liên tục (≥ 78% trong năm xét,
công nhận hoặc năm liền kề).
≥ 50% đạt chuẩn nông thôn mới.
7
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
Đạt
(Nếu xã không có chợ đang hoạt động thì có cửa hàng, siêu thị, cửa hàng
tiện lợi đạt an toàn thực phẩm theo quy định)
Đạt
(Nếu xã không có chợ đang hoạt động thì có cửa hàng, siêu thị, cửa hàng
tiện lợi đạt an toàn thực phẩm theo quy định)
8
Thông tin và Truyền thông
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
Đạt
Đạt
8.2. Có tỷ lệ dân số theo độ
tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt tối thiểu 50% đối
với xã đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; tối thiểu 80% đối với
các xã còn lại.
Đạt
Đạt
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
Đạt
Đạt
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
Đạt
Đạt
9
Nhà ở dân cư
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
≥ 85%
≥ 90%
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
Năm 2022
≥ 47
≥ 54
Năm 2023
≥ 51
≥ 58
Năm 2024
≥ 55
≥ 62
Năm 2025
≥ 59
≥ 66
11
Nghèo đa chiều
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025
< 8%
< 4%
12
Lao động
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 75%
≥ 80%
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 25%
≥ 30%
13
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
≥1
≥1
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
Đạt
Đạt
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM),
hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
≥ 1
≥ 1
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
≥1 sản phẩm
≥1 sản phẩm
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
≥ 5%
≥10%
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
Đạt (nếu có)
Đạt (nếu có)
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
Đạt
Đạt
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi
trường)
≥1 mô hình
≥1 mô hình
14
Y tế
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
≥ 95%
≥ 95%
14.2. Xã triển khai thực hiện
quản lý sức khoẻ điện tử
Đạt
Đạt
14.3. Xã triển khai thực hiện
khám chữa bệnh từ xa
Đạt
Đạt
14.4. Xã triển khai thực hiện
tốt sổ khám chữa bệnh điện tử
Đạt
Đạt
15
Hành chính công
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
Đạt
Đạt
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến một phần
Đạt
Đạt
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
Đạt
Đạt
16
Tiếp cận pháp luật
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
Đạt
Đạt
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
≥ 90%
≥ 90%
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
≥ 90%
≥ 90%
17
Môi trường
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
Đạt
Đạt
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
100%
100%
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
≥ 80%
≥ 85%
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
≥ 25%
≥ 40%
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
≥50%
≥50%
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
100%
100%
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
≥ 80%
≥ 80%
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
≥ 75%
≥ 85%
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
Đạt
Đạt
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng đạt tối thiểu 5% đối với các xã thuộc 16 huyện ven biển, đồng bằng,
trung du
Đạt
Đạt
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
≥ 4m2 /người
≥ 4m2 /người
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
≥ 50%
≥ 70%
18
Chất lượng môi trường sống
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
≥ 35%
≥ 55%
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
≥ 40 lít
≥ 60 lít
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
≥ 20%
≥ 30%
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
100%
100%
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
Không
Không
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
100%
100%
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
≥ 80%
≥ 95%
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
100%
100%
19
Quốc phòng và An ninh
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
Đạt
Đạt
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
Đạt
Đạt
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 27/06/2024 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025
1.603
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng