ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 18 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết
30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ
6 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Thực hiện Nghị quyết 40/NQ-HĐND
ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV tại kỳ họp thứ 6 về Kế hoạch
tổ chức các kỳ họp trong năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
- Giao Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình công tác, chủ động chuẩn bị
các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
đảm bảo thời gian, chất lượng theo quy định.
- Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện
chương trình công tác theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra
đôn đốc các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện; phối hợp với các cơ
quan được giao nhiệm vụ, thẩm định các văn bản, chuẩn bị hồ sơ tài liệu, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để bc);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để bc);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH; VP HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các VP, TTTH-CB;
- Lưu VT, VP2(Pg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
những giải pháp chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm
2018; triển khai các Nghị quyết kỳ họp thứ 6, HĐND tỉnh khóa XIV, để chủ động
trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ, UBND tỉnh xây dựng Chương trình
công tác năm 2018 như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm
vụ chỉ đạo, điều hành năm 2018
Mục tiêu tổng quát
Phát triển mạnh kinh tế trên cơ sở
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, tập trung cho các ngành, các sản phẩm
chủ lực; phát huy tối đa các cơ chế chính sách của tỉnh. Nâng cao tốc độ tăng
trưởng ngành công nghiệp và dịch vụ; phát triển nông nghiệp ổn định gắn với xây
dựng nông thôn mới; thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững; làm tốt công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. Chú
trọng hiệu quả công tác cải cách hành chính và nâng cao năng lực cạnh tranh,
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và hỗ trợ cho doanh nghiệp. Tập trung xúc tiến, thu
hút các dự án đầu tư lớn, công nghệ cao, thân thiện với môi trường tại các khu
vực kinh tế có tiềm năng theo quy hoạch. Thực hiện tốt cơ chế quản lý đầu tư,
quản lý ngân sách. Triển khai có hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân. Tiếp tục thực hiện tốt các mục tiêu an sinh, phúc lợi xã hội,
chăm sóc người có công bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống nhân dân. Tổ chức tốt
các hoạt động Kỷ niệm 1.050 năm nhà nước Đại Cồ Việt. Tiếp tục mở rộng và nâng
cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế. Củng cố quốc phòng, an ninh,
giữ vững trật tự an toàn xã hội. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng cường
công tác phòng, chống tham nhũng, giải quyết tốt đơn thư, khiếu nại, tố cáo.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả công tác điều hành, quản lý nhà nước của chính quyền các cấp
từ tỉnh đến cơ sở.
Nhiệm vụ chủ yếu
1. Về phát triển kinh tế
Đổi mới, nâng cao nhận thức và hành động
theo tinh thần Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế. Tập trung thu
hút vốn đầu tư, nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
nhất là các lĩnh vực ưu tiên như nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp
hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường
kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách và nợ công; từng bước giảm chi thường
xuyên, tăng chi cho đầu tư phát triển. Cải thiện môi trường đầu tư, kịp thời
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh; tăng cường hiệu
quả công tác quản lý quy hoạch; đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
1.1. Về phát triển công nghiệp
- xây dựng
- Thực hiện hiệu quả Chương trình
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đến năm 2020; chú trọng triển khai
thực hiện kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp; phát triển công nghiệp
theo hướng hiện đại, bền vững; nâng cao chất lượng sản phẩm; khuyến khích thu
hút các dự án có công nghệ cao, các lĩnh vực sản xuất sản phẩm có hàm lượng
khoa học - công nghệ cao, có giá trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ sạch, thân
thiện với môi trường; nâng cao tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm gia công, lắp
ráp; tăng cường thu hút và phát triển công nghiệp phụ trợ.
- Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; thực hiện
các biện pháp tháo gỡ khó khăn, tạo nguồn thu ngân sách theo chỉ đạo của Chính
phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
ưu tiên thu hút vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khu, cụm công nghiệp và các vùng kinh
tế ven biển, vùng đồi núi, vùng khó khăn. Chỉ đạo kịp thời để tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc đối với các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực hiện có, nhất
là các sản phẩm: lắp ráp ô tô, kính nổi, xi măng, thép,... Tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo phát triển ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô, công nghiệp phụ trợ
ô tô và công nghiệp điện tử trở thành ngành kinh tế chủ lực, tăng nguồn thu cho
ngân sách tỉnh; trong đó đặc biệt quan tâm tạo điều kiện để nhà máy sản xuất ô
tô Thành Công phát huy cao nhất công suất thiết kế.
- Tăng cường hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp; quan tâm phát triển kinh tế tập thể đồng thời tăng cường công tác quản
lý phát triển đối với tiểu thủ công nghiệp và làng nghề gắn với quy hoạch bố
trí sản xuất trong xây dựng nông thôn mới.
1.2. Về phát triển nông, lâm
nghiệp, thủy sản và xây dựng Nông thôn mới
- Tập trung đẩy mạnh cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo tinh thần Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 24/10/2016 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 29/3/2017 của
UBND tỉnh... Tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông
thôn. Triển khai các giải pháp phát triển thị trường, tháo gỡ rào cản, tạo điều
kiện thuận lợi cho tiêu thụ nông sản.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
37, số 38 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về xây dựng nông thôn mới, phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Quyết định số 140-QĐ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về việc phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách và các doanh nghiệp kết nghĩa với
các xã có tính chất đặc thù. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới theo hướng thực chất,
tiên tiến; phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân, giảm nợ xây dựng
cơ bản.
- Tăng cường ứng dụng khoa học, công
nghệ gắn với các mô hình sản xuất liên kết; thực hiện có hiệu quả Chương trình
‘mỗi vùng có một số sản phẩm đặc trưng, chất lượng, an toàn’ (OCOP); phát triển
công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản; sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề, dịch vụ ở nông thôn. Chấn chỉnh công tác cấp phép, cấp giấy chứng nhận bảo
đảm chất lượng vật tư nông nghiệp; tăng cường đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
xử lý nghiêm việc sử dụng chất cấm trong sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
nông sản.
- Xây dựng và phát triển các vùng
chuyên canh quy mô lớn, gắn sản xuất nông sản với công nghiệp chế biến, bảo quản
và tiêu thụ sản phẩm. Tiếp tục giữ ổn định diện tích lúa, mở rộng diện tích lúa
chất lượng cao, lúa nếp; thực hiện sản xuất vụ Đông với quy mô phù hợp; tập
trung các biện pháp tháo gỡ khó khăn để phát triển chăn nuôi hiện đại. Đẩy mạnh
thâm canh, tiếp tục mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nhất là thủy sản nước
mặn, nước lợ.
- Thực hiện hiệu quả Chương trình
phát triển rừng bền vững, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình đầu tư phát triển rừng sản xuất gắn với chế biến lâm sản;
lồng ghép và thực hiện hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững ở nông thôn gắn
với chính sách phát triển làng nghề đảm bảo hiệu quả, phù hợp với thực tế.
1.3. Về phát triển các ngành dịch
vụ
- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình
phát triển các lĩnh vực dịch vụ, nhất là du lịch. Tập trung chuẩn bị các điều
kiện tổ chức thành công Lễ kỷ niệm 1.050 năm thành lập nước Đại Cồ Việt vào năm
2018 (968 - 2018); tiếp tục phát huy vai trò Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế
giới đối với Quần thể Danh thắng Tràng An. Triển khai cắm mốc chỉ giới vùng
lõi, vùng đệm của Di sản. Thực hiện tốt Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch trên
địa bàn. Tăng cường công tác quản lý, đổi mới cơ chế, chính sách để đẩy mạnh việc
thu hút đầu tư, ưu tiên nguồn lực xây dựng các công trình trọng điểm để phát
huy thế mạnh của lĩnh vực du lịch; chú trọng phát triển các loại hình, sản phẩm
du lịch kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao, giải trí, sinh thái, tâm linh, du lịch cuối
tuần, tổ chức sự kiện, du lịch cộng đồng...
- Tăng cường các mối liên kết vùng,
liên vùng, nhất là việc triển khai các nội dung ghi nhớ tại Hội nghị liên kết
vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2017. Phát triển thị trường tiêu thụ hàng hóa của
tỉnh; tăng cường kiểm soát chất lượng và giá cả các mặt hàng, sản phẩm thiết yếu
phục vụ đời sống, sức khoẻ nhân dân; tăng cường kiểm soát thị trường. Ưu tiên
nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư đầu vào công nghệ cao, công nghệ tiên tiến
cho các dự án sản xuất lớn. Mở rộng hợp tác kinh tế, thương mại; ưu tiên phát
triển các trung tâm thương mại, mua sắm, siêu thị tổng hợp.
- Tiếp tục phát triển nhanh, thực hiện
đa dạng hóa các loại hình dịch vụ bưu chính, viễn thông; trong đó chú trọng triển
khai hệ thống cổng dịch vụ công (một cửa điện tử). Tăng cường công tác quản lý
nhà nước trên lĩnh vực báo chí; khuyến khích đổi mới, bổ sung thêm các phương
tiện vận tải; sửa chữa, nâng cấp bến bãi, mở rộng các tuyến vận tải mới đảm bảo
nhu cầu vận tải; tiếp tục quan tâm phát triển trồng, chế biến cói, thêu ren và
chế tác đá mỹ nghệ gắn với phát triển các làng nghề truyền thống, tạo sản phẩm
gắn với phát triển du lịch.
1.4. Về huy động nguồn lực đầu
tư
- Thực hiện các cơ chế khai thác, huy
động sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của các thành phần kinh tế, đặc biệt là
nguồn lực xã hội từ Doanh nghiệp, nhân dân, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào sản xuất và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác đầu tư theo quy định mới của Luật
đầu tư, Luật đầu tư công, Luật Ngân sách.
- Tiếp tục tập trung xử lý nợ đọng
xây dựng cơ bản theo quy định của Luật Đầu tư công, theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015. Tăng cường công tác quản lý
đầu tư theo hướng hạn chế tối đa việc phát sinh các dự án bổ sung ngoài Kế hoạch
đầu tư công trung hạn; đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn cho
phát triển kinh tế. Thực hiện quyết liệt nhiều biện pháp hiệu quả trong công
tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; theo dõi chặt chẽ tiến độ thi công và chất
lượng các công trình trọng điểm; đảm bảo thanh quyết toán khối lượng hoàn
thành, hoàn ứng, nghiệm thu theo đúng quy định.
- Tăng cường kêu gọi doanh nghiệp tham
gia đầu tư, rà soát chuyển đổi hình thức đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng theo
hướng xã hội hóa và hợp tác phát triển. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để
thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP đối với Khu Công nghiệp
Khánh Phú, Gián Khẩu; nghiên cứu, xem xét thực hiện loại hình đầu tư phù hợp đối
với xây dựng cơ sở hạ tầng vùng kinh tế ven biển Kim Sơn. Tổ chức thực hiện tốt
công tác thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, nhất là các dự án đầu tư FDI có
hàm lượng công nghệ cao, theo chuỗi giá trị toàn cầu.
1.5. Đẩy mạnh công tác đối ngoại
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc
tế, thực hiện nghiêm túc đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước; tăng cường quảng
bá, tuyên truyền về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, về tiềm năng thế mạnh,
truyền thống lịch sử, văn hóa và con người Ninh Bình với bạn bè quốc tế. Chủ động
tăng cường, mở rộng quan hệ với các tỉnh, thành phố của nước ngoài, các tổ chức
quốc tế; đặc biệt là những tỉnh, thành phố đã có quan hệ kết nghĩa chính thức
nhằm tăng cường hợp tác, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm về chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội ở cấp độ địa phương.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu
tư, thương mại, du lịch. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư, mở rộng thị trường xuất khẩu,
hợp tác làm ăn với các đối tác nước ngoài. Chủ động xây dựng các chương trình,
dự án kêu gọi đầu tư từ nguồn vốn ODA, FDI và kêu gọi tài trợ của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài nhằm góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân trong tỉnh.
2. Về phát triển văn hóa, xã hội
2.1. Về giáo dục - đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực
Đẩy mạnh thực hiện Chương trình nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực theo tinh thần Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
28/12/2016 của Tỉnh ủy và quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh; chú trọng đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao nhất là trong lĩnh vực hoạch định
chính sách. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển giáo dục toàn
diện; từng bước đầu tư các trường trọng điểm chất lượng cao ở các cấp học; tổ
chức thực hiện đề án quy hoạch mạng lưới trường lớp học, quan tâm xây dựng trường
THPT chuyên tỉnh Ninh Bình. Tăng cường đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia, nâng tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia các cấp lên 87,5%; thực hiện tốt chủ
trương xã hội hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư cho giáo dục, đào
tạo và dạy nghề.
2.2. Về công tác dân số, y tế
và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Tiếp
tục quan tâm đầu tư cơ sở vật chất và nguồn nhân lực có chất lượng cho ngành y
tế; chú trọng thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ
nhân dân; nỗ lực khống chế dịch bệnh, không để dịch bệnh lớn xảy ra. Tăng cường
quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm; quản lý chặt chẽ dược phẩm, nâng cao y đức của
đội ngũ y tế, quan tâm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, mở rộng các hình thức
và dịch vụ y tế trong nhân dân. Tăng cường độ bao phủ Bảo hiểm y tế tiến tới Bảo
hiểm y tế toàn dân.
2.3. Về phát triển văn hóa,
thông tin
Quan tâm xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập và phát triển nhằm khơi dậy và phát
huy bản sắc văn hóa của vùng đất và con người Cố đô Hoa Lư. Đẩy mạnh việc nâng
cao nếp sống văn hóa, trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả hoạt động của các
thiết chế văn hóa ở cơ sở, giữ gìn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật
truyền thống. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong lĩnh vực văn xã; quan tâm nâng
cấp, cải tạo cơ sở vật chất đối với lĩnh vực báo chí, tuyên truyền; phát triển
phong trào thể dục thể thao ở cơ sở. Tổ chức tốt các sự kiện chính trị lớn của
đất nước, của tỉnh trong năm 2018 đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
2.4. Về an sinh xã hội và giảm
nghèo
Tổ chức lồng ghép và thực hiện tốt
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn. Đổi mới các cơ chế, chính sách tạo việc làm, giải quyết
việc làm và các chính sách xã hội. Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa trong
lĩnh vực an sinh xã hội và giảm nghèo, nhất là kêu gọi ủng hộ của cộng đồng
doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng
giới; các chính sách về tiền lương, bảo hiểm, trợ cấp. Tăng cường đổi mới, phát
triển trợ giúp xã hội quan tâm chăm sóc người cao tuổi theo Kế hoạch số
37/KH-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh. Thực hiện tốt việc xây, sửa chữa nhà
cho các đối tượng gia đình chính sách, người có công, người nghèo.
2.5. Về khoa học công nghệ, tài
nguyên môi trường
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất và đời sống, nhất là
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến và nông nghiệp công nghệ cao. Chủ động bố
trí nguồn lực, nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh, chú trọng hỗ
trợ thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, chỉ
dẫn địa lý cho các sản phẩm, hàng hóa nông sản đặc trưng của tỉnh Ninh Bình.
Tích cực xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
vào sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
- Tăng cường quản lý tài nguyên
khoáng sản, đất đai theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ, các quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các dự án đầu tư; Tăng cường công tác bảo vệ môi
trường của các dự án đầu tư nhất là trong các khu, cụm công nghiệp; giải quyết
triệt để các vấn đề liên quan đến việc cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tăng cường quản lý các nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên đất đai theo quy định
của pháp luật. Chủ động xây dựng và thực hiện có hiệu quả các giải pháp chống
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu hướng tới phát triển kinh tế xanh và
phát triển bền vững.
- Quản lý tốt việc thực hiện các quy
định về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất kinh doanh; xử lý nghiêm các tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường theo quy định pháp luật. Quan tâm bảo vệ
môi trường khu vực nông thôn, trong đó tập trung quản lý chặt chẽ theo quy
trình trong hoạt động thu gom rác thải, giết mổ gia súc, gia cầm.
3. Về quốc phòng, an ninh
- Triển khai hiệu quả Chương trình
tăng cường quốc phòng - an ninh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội trên địa bàn. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 12-CT/TW ngày
03/5/2007 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
Giáo dục quốc phòng - an ninh trong tình hình mới; Tập trung xây dựng lực lượng
dân quân tự vệ, củng cố các công trình Quốc phòng, xây dựng khu vực phòng thủ vững
chắc, hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn công dân nhập ngũ, đảm bảo duy trì nghiêm
chế độ trực sẵn sàng chiến đấu.
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
48/CT-TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với
công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới. Tăng cường nắm tình hình hoạt
động của tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoạt động của các cơ quan doanh nghiệp, dự
án trọng điểm, phòng ngừa đình công. Triển khai có hiệu quả các biện pháp đảm bảo,
an ninh chính trị nội bộ. Quản lý chặt chẽ và có đối sách đối với các đối tượng
bất mãn, cơ hội chính trị, phản động. Tập trung giải quyết ổn định các điểm
tranh chấp, khiếu kiện, không để phát sinh phức tạp. Thực hiện quyết liệt các
biện pháp phòng chống tội phạm, tập trung đấu tranh với tội phạm hoạt động mang
tính côn đồ, bạo lực, triệt phá các tụ điểm ma túy phức tạp, kiên quyết không để
hình thành tội phạm có tổ chức hoạt động lộng hành theo kiểu “xã hội đen”. Thực
hiện có hiệu quả công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội, tăng cường
phòng ngừa đấu tranh các vi phạm pháp luật trong hoạt động “tín dụng đen” và
kinh doanh dịch vụ cầm đồ; tiếp tục đảm bảo trật tự an toàn giao thông và trật
tự đô thị. Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, quán triệt
Thông tri số 23 của Tỉnh ủy về xây dựng “Tổ dân phố, thôn, xóm an toàn” là nền
tảng gắn kết các mô hình phong trào “An toàn trường học”, “Đảm bảo an ninh, an
toàn các khu, điểm du lịch”, “Đảm bảo an ninh, an toàn các khu, cụm công nghiệp,
các bệnh viện”, xây dựng nhân rộng các mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động
hiệu quả theo hướng “tự phòng, tự quản, tự bảo vệ, tự hòa giải” góp phần đảm bảo
ANTT ở cơ sở và xây dựng nông thôn mới.
4. Công tác Tôn giáo, dân tộc
- Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận
thức về chính sách tôn giáo của Đảng, pháp luật của nhà nước đến mọi thành phần,
chức sắc tôn giáo; hướng dẫn, tạo điều kiện để các tôn giáo tổ chức tốt các hoạt
động theo quy định của Pháp luật.
- Thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm
vụ của Chiến lược công tác Dân tộc đến năm 2020 theo Quyết định số 449/QĐ-Ttg
ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ nhằm phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu
số, giữ vững khối đại đoàn kết dân tộc, đảm bảo quốc phòng an ninh.
5. Công tác cải cách hành chính;
xây dựng chính quyền; thanh tra, kiểm tra và phòng chống tham nhũng; tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác thi đua
khen thưởng.
- Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số
45/KH-TU ngày 16/2/2017 của Tỉnh ủy về triển khai, tổ chức thực hiện "Nêu
gương về đạo đức và trách nhiệm thực hiện thi công vụ của đội ngũ cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu". Tiếp tục đổi mới,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành tại các cơ quan đơn vị, thực hiện
công tác tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính ở các cơ
quan nhà nước; triển khai phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước. Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử.
Thực hiện tốt nếp sống văn hóa công sở; tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả
công tác dân vận của các cơ quan, nhà nước các cấp, thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở.
- Quán triển tổ chức thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về một số vấn đề
về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện tốt Đề án vị trí việc làm; chính sách tinh
giản biên chế. Tổ chức thi tuyển lãnh đạo theo kế hoạch của tỉnh; tăng cường thực
hiện cơ chế tự chủ, đổi mới nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng.
- Tăng cường hiệu quả công tác thanh
tra, kiểm tra; thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống tham nhũng, xây dựng
chính quyền vững mạnh, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Thực hiện quyết liệt
các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí đặc biệt trong các lĩnh vực quản
lý đất đai, đầu tư xây dựng, quản lý vốn, tài sản Nhà nước. Tiếp tục thực hiện
nghiêm Chương trình thực hành, chống lãng phí.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản. Tiếp tục
chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của
Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của
Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án dân sự.
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và của
Thường trực Tỉnh ủy tại Văn bản số 961-CV/TU ngày 16/10/2017 của Tỉnh ủy về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Nâng cao hiệu quả của công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài.
- Quán triệt và triển khai đầy đủ các
nội dung trong Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 7/4/2014 của Bộ Chính trị về việc tiếp
tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản
lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng; các văn bản về công tác thi
đua khen thưởng của Trung ương, của tỉnh đến mọi tầng lớp nhân dân. Tiếp tục đổi
mới chất lượng công tác thi đua khen thưởng, hướng về cơ sở, người lao động trực
tiếp, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn.
II. Những công việc
trọng tâm trong các quý:
Ngoài các nhiệm vụ chung, chỉ đạo
xuyên suốt cả năm, trong từng quý, UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện những
công việc chuyên đề sau:
Quý I:
1. Tập trung chỉ đạo triển khai các nội
dung theo Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân
sách nhà nước năm 2018, các nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Xây dựng Kế hoạch
triển khai các Nghị quyết chuyên đề của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và tổ chức thực
hiện ngay từ đầu năm; Kế hoạch các hoạt động kỷ niệm 1050 năm Nhà nước Đại Cồ
Việt.
2. Chỉ đạo các hoạt động trong dịp Tết
Nguyên đán Mậu Tuất - 2018 vui tươi, lành mạnh, an toàn và tiết kiệm. Chỉ đạo tổ
chức các hoạt động mừng Xuân, mừng Đảng, Lễ hội Hoa Lư. Tăng cường quản lý nhà
nước về các hoạt động du lịch, đẩy mạnh phát triển du lịch nhân dịp Xuân Mậu Tuất.
Triển khai các hoạt động đảm bảo an sinh xã hội (chăm sóc người có công, gia
đình chính sách, hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo...); đảm bảo an ninh, chính trị, trật
tự an toàn xã hội, trấn áp tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thông, kiểm soát,
bình ổn giá cả; phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại...;
3. Chỉ đạo thu hoạch vụ Đông, triển
khai vụ Xuân 2018; phòng, chống hạn, chống rét, dịch bệnh cho cây trồng, vật
nuôi; phòng, chống cháy rừng; tăng cường chỉ đạo xây dựng Nông thôn mới theo kế
hoạch.
4. Kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục
thể thao tỉnh Ninh Bình lần thứ VI năm 2018. Phương án phòng chống lụt bão và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh Ninh Bình năm 2018. Tổng kết Giải thưởng khoa học và công
nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình lần thứ II và phát động Giải thưởng lần III. Quyết định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh.
5. Tập trung chỉ đạo công tác xây dựng
cơ bản và giải ngân kế hoạch vốn năm 2018, các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ,
vốn vay tín dụng Nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ các dự án, công trình trọng điểm;
công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án, công trình.
6. Xây dựng Kế hoạch thực hiện công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật năm 2018;
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản trên địa bàn.
7. Tổ chức Hội nghị sơ kết quý I về
tình hình kinh tế - xã hội và triển khai nhiệm vụ quý II năm 2018.
Quý
II:
1. Chỉ đạo chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh
cho lúa và cây màu vụ Đông - Xuân 2017-2018; công tác phòng chống hạn, bão lũ;
sơ kết vụ Xuân, triển khai sản xuất vụ Hè - Thu và vụ Mùa 2018.
2. Tổ chức kiểm tra một số dự án,
công trình để tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp trên địa
bàn.
3. Tổng kết công tác phòng, chống lụt
bão, tìm kiếm cứu nạn năm 2017 và triển khai phương án phòng, chống lụt bão,
tìm kiếm cứu nạn năm 2018.
4. Chỉ đạo tổng kết năm học 2017-2018
và kế hoạch bồi dưỡng giáo viên hè 2018. Tổ chức thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông và chuẩn bị cho các kỳ thi năm 2018; tăng cường triển khai ứng dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành.
5. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Bình năm 2018; các kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện; định giá đất; Quyết định thẩm định, phê duyệt chủ trương
đầu tư dự án tuyến nối quốc lộ qua 3 tỉnh (Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình) với
đường Hồ Chí Minh.
6 Ban hành Quy chế quản lý và thực hiện
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Ninh Bình đến năm 2025. Đề án
biên chế công chức trong cơ quan của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp
công lập của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh năm 2018.
7. Chuẩn bị các nội dung trình tại kỳ
họp giữa năm của HĐND tỉnh.
8. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh
tế - xã hội 6 tháng đầu năm, xây dựng nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2018.
Quý III:
1. Triển khai sản xuất vụ Hè - Thu và
vụ mùa 2017. Tổ chức sơ kết vụ mùa, triển khai vụ Đông - Xuân 2017-2018.
2. Thành lập các đoàn công tác đi kiểm
tra thu ngân sách; đôn đốc tiến độ xây dựng cơ bản và giải ngân các nguồn vốn
năm 2018.
3. Triển khai các nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm, các Nghị quyết HĐND tỉnh kỳ họp giữa năm.
4. Tổ chức khai giảng và triển khai nhiệm
vụ năm học 2018- 2019; ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
5. Quyết định công nhận một số khu,
điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. Ban hành quy định quản lý sử dụng chứng thư số
của các cơ quan trên địa bàn tỉnh. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 các huyện, thành phố.
6. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh
tế - xã hội 9 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 3 tháng cuối năm.
Quý IV:
1. Chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp
cuối năm HĐND tỉnh.
2. Tập trung thu hoạch lúa mùa nhanh gọn
để triển khai sản xuất vụ Đông. Tổng kết sản xuất vụ Đông-Xuân 2017-2018, triển
khai sản xuất vụ Đông-Xuân 2018-2019.
3. Chỉ đạo tiến độ xây dựng cơ bản,
điều chỉnh, thanh quyết toán các nguồn vốn năm 2018.
4. Ban hành kế hoạch cắm mốc giới quy
hoạch đồ án phân khu đô thị trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 20505. Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học
2018-2019; hướng dẫn sơ kết học kỳ I, năm học 2018-2019.
6. Ban hành quy chế thực hiện cơ chế
một cửa liên thông về giảm thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình; Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh
Ninh Bình năm 2019. Quyết định điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải
đến năm 2020 định hướng 2030.
7. Chỉ đạo các đơn vị đánh giá, tổng
kết tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch năm 2018, xây dựng phương hướng nhiệm
vụ năm 2019.
8. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện năm 2019; ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm
2019.
9. Xây dựng Chương trình công tác,
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Chương trình kiểm tra chính
sách; quy hoạch, kế hoạch của UBND tỉnh năm 2019.
III. Tổ chức thực
hiện:
1. Căn cứ Chương trình này, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng chương trình công tác của đơn vị
mình cho sát thực, đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh; chủ động
chuẩn bị các nội dung, đăng ký thời gian trình UBND tỉnh (đăng ký vào đầu quý).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để báo cáo UBND tỉnh xem xét.
(Kèm theo Danh mục các Đề án, Kế
hoạch, chương trình, nội dung trọng tâm trình UBND tỉnh thông qua trong năm
2018).
2. Các đồng chí Lãnh đạo UBND tỉnh
theo lĩnh vực được phân công, trực tiếp chỉ đạo, điều hành các nội dung theo
Chương trình công tác đã đề ra.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND
tỉnh đôn đốc các đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Chương trình Công tác của
UBND tỉnh./.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Chỉ
đạo thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Loại
văn bản
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội 6 tháng cuối năm 2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Quý
II
|
Báo
cáo
|
Báo cáo
HĐND tỉnh
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội năm 2018, nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Quý
IV
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
3
|
Quyết định về giao chỉ tiêu hướng dẫn
kế hoạch phát triển KTXH năm 2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
4
|
Báo cáo tình hình đầu tư XDCB 6
tháng đầu năm 2018, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Quý
II
|
Báo
cáo
|
|
5
|
Báo cáo tình hình đầu tư XDCB bằng
nguồn ngân sách nhà nước năm 2018, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Quý IV
|
Báo
cáo
|
|
6
|
Báo cáo đánh giá giữa kỳ tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chủ
tịch
|
Quý
IV
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
7
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết 15-NQ/TU ngày 13/7/2009 của Tỉnh ủy và Kế hoạch 07/KH-UBND ngày 17/7/2009
của UBND tỉnh về phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II, IV
|
Báo
cáo
|
|
8
|
Quyết định quy định một số điểm về điều
hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
9
|
Công bố công khai quyết toán NSNN
năm 2016
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
2
|
Quyết
định
|
|
10
|
Công bố công khai dự toán NSNN năm
2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
3
|
Quyết
định
|
|
11
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
thu, chi NSNN 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT Đinh
Chung Phụng
|
Quý
II
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
12
|
Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng
ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh 6 tháng đầu năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
13
|
Báo cáo, tờ trình về việc phê chuẩn
quyết toán NSNN năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
14
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
thu, chi NSNN năm 2018 và dự toán NSNN năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
PCT Đinh
Chung Phụng
|
Quý
II
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
15
|
Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng
ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
16
|
Báo cáo, tờ trình, về việc phê duyệt
dự toán, phân bổ NSNN năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Báo
cáo
|
Báo
cáo HĐND tỉnh
|
17
|
Quyết định về giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
|
18
|
Phê duyệt quyết toán các dự án hoàn
thành có mức vốn đầu tư trên 30 tỷ đồng
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
|
Quyết
định
|
Theo
thực tế phát sinh
|
19
|
Phê duyệt dự toán, quyết toán chi
phí ban quản lý dự án hằng năm của các Ban quản lý dự án ĐTXD công trình
chuyên ngành
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
|
Quyết
định
|
Theo
thực tế phát sinh
|
20
|
Quyết định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2018 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
|
21
|
Kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản
duy trì hoạt động thường xuyên cho các cơ quan nhà nước
|
Sở Tài
chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
|
Quyết
định
|
Theo
thực tế phát sinh
|
22
|
Đề án về việc sửa đổi, bổ sung một
số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
23
|
Quyết định phương án phân phối lợi
nhuận năm 2017 các Công ty TNHH MTV
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
24
|
Quyết định công bố xếp loại doanh nghiệp
nhà nước và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nước năm
2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
25
|
Quyết định quyết toán diện tích và
kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
26
|
Quyết định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
các gói thầu thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
tài chính ngân sách năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
27
|
Phương án phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Ninh Bình năm 2018
|
Sở
NN&PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
I
|
Phương
án
|
|
28
|
Đề án cho thuê dịch vụ môi trường rừng
|
Sở
NN&PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Theo
Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của CP về thi hành Luật bảo vệ và phát
triển rừng
|
29
|
Quyết định phân bổ kinh phí năm
2018 về thực hiện Nghị quyết 37/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh
|
Sở
NN&PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
30
|
Kế hoạch phát triển lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2018-2020
|
Sở
NN&PTNT
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý II
|
Tờ
trình
|
Trình
HĐND tỉnh (thay thế Kế hoạch 42/KH-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh)
|
II
|
Lĩnh vực văn hóa - xã hội, khoa
học - công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm công
tác Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình năm học 2018 - 2019
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Chủ
tịch
|
Quý
III
|
Chỉ
thị
|
|
2
|
Đề án sửa đổi, bổ sung Quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
3
|
Đề án hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên
các trường mầm non trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
4
|
Quyết định ban hành Kế hoạch thời
gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý III
|
Quyết
định
|
|
5
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển
sinh lớp 10 THPT năm học 2018-2019 tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
6
|
Kế hoạch tổ chức kỳ thi THPT quốc
gia năm 2018
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
7
|
Kế hoạch tiếp tục chuẩn bị các điều
kiện để thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
8
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng, sàng lọc
đội ngũ giáo viên tiếng Anh phổ thông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2022
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
9
|
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nâng cao chất lượng
giáo dục
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Đề
án
|
|
10
|
Kế hoạch tổ chức tuần Du lịch Ninh
Bình chủ đề: "Sắc vàng Tam Cốc"
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
11
|
Quyết định công nhận một số khu, điểm
du lịch của tỉnh
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
12
|
Quyết định dự án cắm mốc chỉ giới bảo
vệ Di sản Văn hóa Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An
|
Sở
Du lịch
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
13
|
Công bố, phổ biến quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2025, định hướng 2030
|
Sở
Du lịch
|
PCT Đinh
Chung Phụng
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
14
|
Quy chế hoạt động thông tin đối ngoại
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012
|
15
|
Quy định quản lý, sử dụng chứng thư
số của các cơ quan trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
16
|
Quy định quản lý thuê bao di động
trả trước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
17
|
Đề án xây dựng Chính quyền điện tử,
phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2018-2023
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý III
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
18
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
19
|
Kế hoạch phát triển Cổng Thông tin
điện tử tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
20
|
Kế hoạch triển khai ứng dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành (giai đoạn II)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
21
|
Quy chế quản lý, sử dụng Công báo
điện tử tỉnh Ninh Bình
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
22
|
Kế hoạch tăng cường thực hiện Công báo
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
23
|
Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công
nghệ tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
24
|
Hỗ trợ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
25
|
Quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ Khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng NSNN trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh (Do Bộ KH&CN
dự kiến ban hành chính sách mới)
|
26
|
Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ Khoa
học và Công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của UBND tỉnh (Do Bộ KH&CN
dự kiến ban hành chính sách mới)
|
27
|
Quy định về quản lý công nghệ và thị
trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quyết định 3264/QĐ-UBND ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh
|
28
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh (sau khi Bộ
KH&CN ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 27/2017/NĐ-CP
|
29
|
Quy định quy trình thẩm định công
nghệ các dự án đầu tư và phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quyết định 3265/QĐ-UBND ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh
|
30
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định 1125/QĐ-TTG
ngày 31/7/2017 của TTgCP về phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
giai đoạn 2016-2020
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
31
|
Kế hoạch hoạt động và kế hoạch tài chính
Dự án Hỗ trợ y tế các tỉnh vùng Đông Bắc Bộ và đồng bằng Sông Hồng tỉnh Ninh
Bình năm 2018
|
Sở
Y tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
32
|
Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát
kê đơn thuốc trong điều trị nội trú, ngoại trú của Bộ Y tế
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
33
|
Kế hoạch thanh tra về an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2018
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
34
|
Kế hoạch thực hiện chương trình hành
động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
35
|
Kế hoạch thực hiện chương trình
hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về công tác dân số trong tình
hình mới
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Kế
hoạch
|
|
36
|
Đề án thành lập Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh Ninh Bình (CDC)
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý III
|
Quyết
định
|
|
37
|
Phương án tự chủ theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ của các đơn vị sự nghiệp y tế công
lập
|
Sở Y
tế
|
PCT
Tổng Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
38
|
Kế hoạch các hoạt động kỷ niệm 1050
năm Nhà nước Đại Cồ Việt (968-2018)
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
39
|
Kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục thể
thao tỉnh Ninh Bình lần thứ VI năm 2018
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
PCT
Tổng Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Kế
hoạch
|
|
40
|
Quy định chế độ chính sách đối với nghệ
sỹ, diễn viên, nhạc công và nhân dân viên phục vụ Nhà hát chèo Ninh Bình giai
đoạn 2018-2021
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
41
|
Đề án bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hóa phi vật thể "Thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ của người
Việt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình" giai đoạn 2018-2023
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Đề
án
|
|
42
|
Quy hoạch Khảo cổ học tỉnh Ninh
Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn
hóa và Thể thao
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
43
|
Đề án “Mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
44
|
Quyết định phân bổ vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững năm 2018
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
45
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Bình năm 2018.
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
46
|
Quyết định phê duyệt kết quả rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
năm 2018
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
|
47
|
Kế hoạch thực hiện phòng, chống mại
dâm năm 2018
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT Tống
Quang Thìn
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
48
|
Kế hoạch thực hiện công tác hỗ trợ
nạn nhân bị mua bán năm 2018
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
49
|
Kế hoạch triển khai Nghị định quy định
về cai nghiện ma túy tự nguyện
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
III
|
Kế
hoạch
|
|
50
|
Kế hoạch triển khai Tháng hành động
vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
PCT
Tổng Quang Thìn
|
Quý
III
|
Kế
hoạch
|
|
51
|
Quyết định giao nhiệm vụ công tác
Tư vấn phản biện và giám định xã hội cho Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
tỉnh
|
Liên
hiệp các Hội KH&KT
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
52
|
Tổng kết Giải thưởng khoa học và công
nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình lần thứ II và phát động Giải thưởng lần III
|
Liên
hiệp các Hội KH&KT
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
|
|
53
|
Thể lệ, kế hoạch tổ chức xét tặng
Giải thưởng khoa học và công nghệ Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình lần thứ III
|
Liên
hiệp các Hội KH&KT
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
54
|
Kế hoạch phát sóng kênh THNB theo
tiêu chuẩn HD trên vệ tinh
|
Đài
PT và TH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
55
|
Kế hoạch phối hợp với Đài Truyền hình
Việt Nam tổ chức Cuộc thi sáng tạo Robot Châu Á Thái Bình Dương (Robocon) năm
2018 tại tỉnh Ninh Bình
|
Đài
PT và TH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
56
|
Kế hoạch sửa chữa, nâng cấp trường quay
Văn nghệ - Tọa đàm của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình (S1 - 160m2)
|
Đài
PT và TH
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
III
|
Lĩnh vực quy hoạch, đầu tư xây dựng,
tài nguyên, giao thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch đầu tư xây dựng công trình
quân sự - quốc phòng trong khu vực phòng thủ giai đoạn 2017-2020 và những năm
tiếp theo.
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Chủ
tịch
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung đơn giá xây mới
nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh NB
(ban hành kèm theo QĐ số 02/2015/QĐ-UBND phục vụ công tác giải phóng mặt bằng)
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
3
|
Xây dựng bộ đơn giá xây dựng cơ bản
phần sửa chữa (điều chỉnh, bổ sung)
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
4
|
Xây dựng bộ đơn giá xây dựng cơ bản
phần thí nghiệm (điều chỉnh, bổ sung)
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
5
|
Phê duyệt kết quả thống kê đất đai
năm 2017 tỉnh Ninh Bình
|
Sở
TN&MT
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
6
|
Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 các huyện, thành phố
|
Sở
TN&MT
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
7
|
Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm
2018 cấp huyện
|
Sở
TN&MT
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
8
|
Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ
thể năm 2018
|
Sở
TN&MT
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
9
|
Chuyển mục đích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019
|
Sở
TN&MT
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
Sau
khi HĐND tỉnh thông qua
|
10
|
Quyết định danh mục công trình, dự án
phải thu hồi đất năm 2019
|
Sở
TN&MT
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Sau
khi HĐND tỉnh thông qua
|
11
|
Quy chế quản lý và thực hiện Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Ninh Bình đến năm 2025
|
Sở
Công thương
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
12
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Công thương
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
13
|
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên
thông về giảm thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Công thương
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
14
|
Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công thương
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Thay
thế Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ngày 12/12/2011
của UBND tỉnh
|
15
|
Phê duyệt thứ tự ưu tiên các phụ tải
điện tỉnh Ninh Bình năm 2018
|
Sở
Công thương
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
16
|
Kế hoạch tiếp tục thực hiện Nghị
quyết 07-NQ/BCSĐ ngày 13/02/2017 về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo để phát triển
ngành công nghiệp sản xuất lắp ráp và công nghiệp linh kiện điện tử trở thành
ngành kinh tế chủ lực tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
|
Sở
Công thương
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
17
|
Kế hoạch cắm mốc giới quy hoạch đồ
án phân khu đô thị trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Được
phê duyệt theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh
|
18
|
Quyết định bộ đơn giá dịch vụ công
ích đô thị, trong đó bao gồm: đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị; đơn
giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
19
|
Quy hoạch phát triển sản xuất vật
liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Xây dựng
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
|
20
|
Điều chỉnh Quy hoạch chất thải rắn
tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
21
|
Quyết định mô hình quy hoạch đô thị
Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỷ lệ 1/2000
|
Sở
Xây dựng
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý IV
|
Quyết
định
|
|
22
|
Quyết định nội dung và phương án
đào tạo sát hạch lái xe hạng A1 cho người khuyết tật
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
23
|
Quyết định phê duyệt đơn giá sản phẩm
của gói thầu bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
24
|
Quyết định phê duyệt quy định việc
lập, giao dự toán hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ địa phương
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
25
|
Quyết định phê duyệt dự án di chuyển
Bến xe khách theo hình thức BT
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
|
Quyết
định
|
Theo
thực tế phát sinh
|
26
|
Quyết định phê duyệt các hồ sơ thiết
kế, dự toán điều chỉnh, bổ sung của dự án mở rộng QL1 đoạn tránh TP Ninh Bình
(phần vốn dư)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT Nguyễn
Ngọc Thạch
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
27
|
Quyết định thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án tuyến nối quốc lộ qua 3 tỉnh (Nam Định, Ninh Bình, Hòa
Bình) với đường Hồ Chí Minh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
28
|
Quyết định phê duyệt quyết toán dự
án đường tránh thành phố Ninh Bình (ĐT,477 kéo dài)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
Quý
III
|
Quyết
định
|
|
29
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư, quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt báo cáo KTKT, thiết kế bản
vẽ thi công và phê duyệt điều chỉnh các dự án giao Sở GTVT là chủ đầu tư
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
PCT
Nguyễn Ngọc Thạch
|
|
Quyết
định
|
Theo
tiến độ dự án
|
IV
|
Lĩnh vực nội chính, tổ chức bộ
máy, tư pháp
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án biên chế công chức trong cơ
quan của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
2
|
Đề án biên chế công chức trong cơ
quan của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp trên
địa bàn tỉnh và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Trình
HĐND tỉnh
|
3
|
Quyết định thay thế Quyết định 10/2014/QĐ-UBND
ngày 04/04/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức lao động
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
|
Quyết
định
|
Sau
khi Tỉnh Ủy ban hành Quyết định thay thế Quyết định 1135-QĐ/TU ngày
08/01/2014 về quy định phân cấp quản lý tổ chức và cán bộ
|
4
|
Quyết định thay thế Quyết định
961/2003/QĐ-UBND ngày 20/5/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
|
Quyết
định
|
Sau
khi Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 và Tỉnh ủy ban hành Quyết định thay thế 791-QĐ/TU ngày 05/12/2007
về quy chế bổ nhiệm và giới thiệu cán bộ ứng cử
|
5
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình
|
Sở
Tư pháp
|
Chủ
tịch
|
Quý
IV
|
Quyết
định
|
Sau
khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch
23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014
|
6
|
Quyết định thay thế Quyết định
07/2015/QĐ-UBND ngày 03/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nội
vụ
|
Chủ
tịch
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
|
7
|
Quyết định đổi tên Trung tâm dịch vụ
bán đấu giá tài sản tỉnh Ninh Bình thành Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh
Ninh Bình
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
Khoản
6 Điều 17 Nghị định 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản
|
8
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý
xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật năm 2018
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
Điểm
a Khoản 2 Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014
|
9
|
Kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ
năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Đinh Chung Phụng
|
Quý I
|
Kế
hoạch
|
|
10
|
Kế hoạch thi tuyển công chức hành
chính năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
PCT Tống
Quang Thìn
|
Quý
II
|
Kế
hoạch
|
|
11
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục
các cơ quan, tổ chức và Danh mục tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch
sử tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định 599/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của
UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
II
|
Quyết
định
|
|
12
|
Quyết định danh mục Nghị quyết của
HĐND tỉnh quy định chi tiết Luật, nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị
quyết của UBTV Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở
Tư pháp
|
PCT Tống
Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
Điểm
a, Khoản 3, Điều 28 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
|
13
|
Quyết định danh mục quyết định của
UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị
quyết của UBTV Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
Điểm
b, Khoản 3, Điều 28 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
|
14
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản
trên địa bàn
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Kế
hoạch
|
Điểm
a, Khoản 3, Điều 185 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
|
15
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
hết hiệu lực năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Tháng
1
|
Quyết
định
|
Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi
hành
|
16
|
Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm
pháp luật giai đoạn 2013-2018 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý
I
|
Quyết
định
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
17
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND các cấp ban hành từ năm 1992
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý III
|
Quyết
định
|
|
18
|
Kế hoạch triển khai công tác phổ biến
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực
hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
Điểm
a Khoản 2 Điều 27 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012
|
19
|
Quyết định kiện toàn Hội đồng phối
hợp phổ biến giáo dục pháp luật (PHPBGDPL) tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
Khoản
2 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của TTg CP Quy định về thành
phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng PHPBGDPL
|
20
|
Quyết định kiện toàn đội ngũ báo
cáo viên pháp luật tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Tư pháp
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý II
|
Quyết
định
|
Điểm
b Khoản 3 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012
|
21
|
Quyết định công bố chỉ số cải cách
hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý II
|
Quyết
định
|
|
22
|
Kế hoạch cải cách thủ tục hành
chính tỉnh Ninh Bình năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý IV
|
Kế hoạch
|
|
23
|
Quyết định thay thế Quyết định
25/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|
24
|
Quyết định quy định tiêu chuẩn chức
danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nội vụ;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình
|
Sở Nội
vụ
|
PCT
Tống Quang Thìn
|
Quý I
|
Quyết
định
|
|